Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

thành ngữ tiếng anh thông dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.5 KB, 8 trang )

THÀNH NGỮ TIẾNG ANH
THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN TỰ NHIÊN:
1. Under the weather: Trái gió trở trời.
2. A storm is brewing: mang nghĩa sẽ có rắc rối hoặc khó chịu về cảm xúc sắp
diễn ra.
3. Calm before the storm: nó đến khoảng thời gian yên tĩnh khác thường trước
khi bất ổn ập đđế.
4. Weather a storm: luôn kiên định khi đối mặt với khó khăn.
5. When it rains, it pours: khi những điều tồi tệ liên tiếp xảy ra và khiến những
khủng hoảng ập đến.
6. Once in a blue moon: Hiếm khi.
7. Every cloud has a silver lining: Trong hoạ có phúc (Mọi tình huống xấu luôn
có những mặt tốt của nó).
8. Get into deep water: Gặp rắc rối.
9. Castle in the sky: Một giấc mơ hoặc một niềm hy vọng trong cuộc sống
nhưng khó có thể trở thành hiện thực.
10. Down to the Earth: Trở về với thực tại/ thực tế.
11. The tip of the iceberg: phần nổi của tảng băng chìm.
12. Bury your head in the sand: Tránh một tình huống nào đó bằng cách giả vờ
như nó không tồn tại.
13. Clear as mud: Không dễ hiểu, không rõ ràng.
14. Between the rock and a hard place: Một tình huống khó khăn, phải đưa ra
sự lựa chọn giữa hai lựa chọn không thỏa đáng.
15. Nip something in the bud: Ngăn chặn một tình huống xấu xảy ra ngay từ khi
nó ở giai đoạn trứng nước.
16. Beat around the bush: Vòng vo, không đi vào vấn đề chính.
17. Out of the woods: Giai đoạn khó khăn nhất đã qua, tình hình đang được cải
thiện.
18. Barking up the wrong tree: Làm điều gì đó vô nghĩa, không mang lại kết
quả mong muốn.
19. As cold as stone: Lạnh lùng và vô cảm.


20. Salt of the Earth: Thành thật và tốt bụng.
THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾNN ĐỘNG VẬT:
1. Like a fish out of water: Như cá mắc cạn (Cảm thấy bất tiện, không thoải
mái với môi trường xung quanh)


2. Have a bigger fish to try: Có điều quan trọng hay thú vị hơn để làm.
3. A cold fish: Một người không mấy thân thiện.
4. Rain cats and dogs: Mưa như trút nước.
5. As sick as a dog: bệnh rất nặng.
6. Let the cat out of the bag: Tiết lộ bí mật một cách bất cẩn.
7. Like a cat on hot bricks: Rất căng thẳng.
8. When the cat’s away, the mice will play: Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm.
9. Curiousity killed the cat: Tò mò hại thân.
10. Kill two birds with one stone: Một mũi tên trúng hai đích.
11. (To) have ants in your pants: Bồn chồn, đứng ngồi không yên.
12. Give a dog a bad name: Trăm năm bia đá thì mòn, ngàn năm bia miệng vẫn
còn trơ trơ (tiếng xấu thì khó gột rửa vì nó sẽ tiếp tục được mọi người bàn
tán và nhạo báng).
13. Don’t count your chickens before they are hatched: Chưa đỗ ông nghè đã đe
hàng tổng.
14. Send the fox to mind the geese: Giao trứng cho ác.
15. Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
16. Love me, love my dog: Yêu nhau yêu cả đường đi; ghét nhau ghét cả tông ti
họ hàng.
17. Rats desert a falling house: Cháy nhà mới ra mặt chuột.
18. A bird in the hand is worth two in the bush: Thà rằng được sẻ trên tay, còn
hơn được hứa trên mây hạc vàng (Chim trong tay hơn chim đang bay).
19. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi.
20. Drik like a fish: Uống rượu như hũ chìm (Uống nhiều rượu một cách

thường xuyên).
THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN MÀU SẮC:
1. Give someone get the green light: Bật đèn xanh.
2. A bolt from the blue: Sét đánh ngang tai.
3. A blue-collar job: công việc lao động chân tay.
4. A white-collar worker: Người làm việc văn phòng.
5. A white lie: Lời nói dối vô hại.
6. Black and white: Rõ ràng.
7. In black and white: Rõ ràng trên giấy trắng mực đen.
8. In the red: Làm ăn thua lỗ, thiếu nợ.
9. Green with envy: Nóng mặt vì ghen tỵ.
10. It’s like a pot calling the kettle balck: Chó chê mèo lắm lông.


11. To look through a rose-colored glasses: Nhìn đời qua cặp kính màu hồng
(quá lạc quan).
12. The grass is always greener on the other side: luôn thấy không hài lòng với
những gì mình đang có (Đứng núi này trông núi nọ).
13. Tobe born with a silver spoon in one’s mouth: sinh ra đã ngậm thìa vàng
(cậu ấm cô chiêu sinh ra trong gia đình có điều kiện, ăn sung mặc sướng).
14. The black sheep of the family: Đứa con ghẻ trong gia đình/ thành viên tai
tiếng của nhóm.
15. A red herring: Sự đánh lạc hướng.
16. A blueblood: Người thuộc danh gia vọng tộc, xuất thân danh giá.
17. To blackball someone: Tẩy chay/ cô lập ai đó.
18. Have a green thumb: Chỉ người giỏi làm vườn/ mát tay.
19. As white as a sheet: xanh như tàu lá vì lo sợ/ sợ hãi.
20. Turn as red as a beetroot: mặt đỏ như gấc vì ngượng.
THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN TIỀN BẠC:
1. Penny-piching: chỉ người tiêu sài tiền bạc tiết kiệm, không sẵn sàng chi tiền.

2. A penny saved is a penny earned: Một xu tiết kiệm cũng chính là một xu làm
ra.
3. The best things in life are free: Tiền bạc không phải là tất cả.
4. Save for a rainy day: Làm khi lành, để dành khi đau (Để dành tiền phòng khi
cầnn thiết/ khi túng thiếu).
5. A fool and his money are soon parted: Những người mua bán không cân
nhắc thì tiền sẽ đội nón ra đi.
6. Early to bed and early to rise, makes a man healthy, wealthy and wise: Ngủ
sơm và dậy sớm giúp con người ta khỏe mạnh, giàu có và tri thức.
7. Money doesn’t grow on trees: không được tiêu quá nhiều tiền vì nó cos hạn
(Tiền không phải là vỏ hến).
8. Money talks: Có tiền cso quyền.
9. Bread and butter: Cơm áo gạo tiền.
10. Drown in deb: Nợ nần chồng chất/ Nợ ngập đầu.
11. To cost an arm and a leg: Đắt đỏ.
12. To pay through the nose: Trar một giá đắt.
13. Time is money: Thời gian là tiền bạc.
14. Money makes the mare go: Có tiền mua tiên cũng được.
15. Spend money like water: Tiêu tiền như nước.


THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN THỜI GIAN:
1. Time flies like an arrow: Thời gian thấm thoắt thoi đưa.
2. Slow and steady win the race: Chậm mà chắc.
3. Time and tide waits for no man: Thời gian không chờ đợi ai.
4. Time is the great healer: Thời gian chữa lành mọi vết thương.
5. A race against time: Cuộc chạy đua với thời gian.
6. Behind the time: Lỗi thời, cũ kỹ, lạc hậu.
7. Time is the rider that breaks youth: Thời gian tàn phá tuổi trẻ.
8. All in good time: Cái gì rồi cũng sẽ đến.

9. In the nick of time: Vào phút chót.
10. Living on the borrwed time: Sống sót sau một cơn bạo bệnh mà đáng lẽ ra
đã qua đời, sống mượn thời gian của thần chết.
11. In the interim: Thời gian chuyển tiếp.
12. Big time: Thời điểm cao trào, gay cấn khi ai đó bước vào đỉnh cao của sự
nghiệp.
13. Better late than never: Thà trễ còn hơn không.
14. Let bygones be bygones: Để quá khứ lùi vào dĩ vãng.
15. Every minute seem like a thousand: mỗi giây dài tựa thiên thu.
16. Once and for all: Một lần duy nhất.
17. Turn back the hands of time: Quay ngược lại thời gian.
18. From the word go: Ngay từ đầu.
19. Day in, day out: ngày này qua ngày khác.
20. Time, which strengthens friendship, weakens love: Thời gian làm tình bạn
thắm thiết nhưng hao mòn tình yêu.
NHỮNG THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG KHÁC:
1. New one in, old one out: Có mới nới cũ:
2. It is the first step that costs: Vạn sự khởi đầu nan.
3. A friend in need is a friend indeed: Gian nan mới hiểu lòng người/ Họan nạn
mới biết bạn hiền.
4. Tit for tat: Ăn miếng trả miếng.
5. Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật.
6. Courtesy costs nothing: Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nới cho vừa
lòng nhau.
7. Where there is a will, there is a way: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường.
8. There is no smoke without fire: Không có lửa làm soa có khói.


9. A scabby sheep is enough to spoil the whole flock: Con sâu làm rầu nồi
canh.

10. Together we can change the world: Một cây làm chẳng nên non, ba cây
chụm lại nên hòn núi cao.
11. Nessesity is the mothe of inventiom: Cái khó ló cái khôn.
12. Where there’s life, there’s hope: Còn nước còn tát.
13. You scartch my back and I’ll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng
nhau.
14. A flow will have an ebb: Sông có khúc, người có lúc.
15. A miss is good as a mile: Sia một li đi một dặm.
16. A rolling stone gathers no moss: Trăm hay không bằng tay quen.
17. One good turn deserves another: Ở hiền thì gặp lành.
18. Old friends and old wine are best: Bạn cũ bạn tốt, rượu cũ rượu ngon.
19. Diligence is the mother of the good fortune: Có công mài sắt, có ngày nên
kim.
20. He who laughs today may weep tomorrow: Cười người hôm trước hôm sau
người cười.
21. Man proposes, god disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
22. A picture is worth a thousand wowor: Nói có sách, mách có chứng.
23. Habit cures habit: Lấy độc trị độc.
24. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau.
25. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái.
26. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện.
27. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to.
28. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham vô đáy.
29. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa.
30. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm.
31. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tùy tục.
32. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo.
33. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
34. Diamond cut diamond: Vỏ quýt dày có móng tay nhọn.
35. Walls have ears: Tai vách mạch rừng.

36. The cheapest is the dearest: Của rẻ là của ôi.
37. As dump as oyster: Câm như hến.
38. Eat like a horse: Ăn như mỏ khoét.
39. Throw a sprat to catch a herring: Thả con săn sắt, bắt con cá rô.


40. Spare the rod, and spoil the child: Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho
bùi.
41. Safe and sound: Bình an vô sự.
42. Honour charges manners: Giàu đổi bạn, sang đổi vợ.
43.The early bird catches the worm: Trâu chậm uống nước đục.
44. Don’t judge a book by its cover: Đừng trông mặt mà bắt hình dong.
45. Curses come home to roost: Gieo gió gặt bão.
46. Do not cast your pearls before swine: Đàn gảy tai trâu.
47. Beauty is only skin deep: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
48. An apple never falls far from the tree: Con nhà tông không giống lông cũng
giống cánh.
49. Grin and bear it: Ngậm bồ hòn làm ngọt.
50. Warm heart, cold hands: Xanh vỏ đỏ lòng.
51. Every Jack must have his Jill: Nồi nào úp vung nấy.
52. Only the wearer knows where the shoe pinches: Trong chăn mới biết chăn
có rận.
53. A small lake sinks the great ship: Có chí thì nên.
54. Never put off till tomorrow what you can do today: Chuyện hôm nay chớ để
ngày mai.
55. Never write what you dare not sign: Bút sa gà chết.
56. Bite the hand that feeds: Ăn cháo đá bát.
57. The great fish eats the small: Cá lớn nuốt cá bé.
58. One fences the tree one eats: Ăn cây nào, rào cây đấy.
59. Once a thief, always a thief: Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt.

60. An early riser is sure to be in luck: Ăn cỗ đi trước lội nước đi sau.
61. As poor as a church mouse: Nghèo rớt mùng tơi.
62. An oz of luck is better than a pund of wisdom: Mèo mù vớ cá rán.
63. A stranger nearby is better than a far-away relative: Bán anh em xa mua
láng giềng gần.
64. A bad beginning makes bad ending: Đầu xuôi đuôi lọt.
65. A clean fast is better than a dirty breakfast: Đói cho sạch, rách cho thơm.
66. A honey tounge, a heart of gall: Khẩu phật tâm xà.
67. Flies are easier caught with honey than with vinegar: Mật ngọt chết ruồi.
68. If you run after two hares you will catch neither: Bắt cá hai tay, tuột ngay cả
cặp.
69. If you wish good advice, consult an old man: Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ.


70. Better die with honour than live with shame: Thà chết vinh còn hơn sống
nhục.
71. Failure teaches success: Thất bại là mẹ thành công.
72. Like father like son: Cha nào con nấy.
73. No man can serve two masters: Chó khôn không thờ hai chủ.
74. The bigger they are, the harder they fall: trèo cao ngã đau.
75. Too many cooks spoil the broth: Lắm thầy nhiều ma.
76. You can’t make an omelette without breaking eggs: Muốn ăn thì lăn vào
bếp.
77. You win some, you loose some: Được cái này mất cái kia.
78. A big fish in a small pond: Thằng chột làm vua xứ mù.
79. The more the merrier: Càng đông càng vui.
80. No bees, no honey, no work, no money: Tay làm hàm nhai, tay quai hàm
trễ.
81. Comfort is better than pride: Ăn chắc mặc bền.
82. Every fault needs pardon: Chín bỏ làm mười.

83. What goes around comes around: Gậy ông đập lưng ông.
84. The tounge has no bone but it breaks bone: Lưỡi không xương trăm đường
lắt léo.
85. A little better than none: Có còn hơn không.
86. The coobler should stick to his last: Biết thì thưa thớt, không biết thì dựa cột
mà nghe.
87. A cock is valiant on his own dunghill: Chó cậy nhà, gà cậy chủ.
88. A broken friendship may be soldered, but will never be sound: Nước đổ khó
bốc, gương vỡ khó lành.
89. A bad compromiseis is better a good lawsuit: Dĩ hòa vi quý.
90. A burden of one’s own choices is nit felt: tư tưởng không thông vác bình
bông cũng nặng.
91. A burnt child dreads the fire: Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ, chim bị
đạn sợ làn cây cong.
92. Don’t look a gift horse in the mouth: Được voi đòi tiên.
93. There is no accounting forr taste: Chín người mười ý.
94. Little strokes fell great oaks: Nước chảy đá mòn.
95. A bad workman always blames his tools: Múa vụng chê đất lệch.
96. You will reap what you sow: Gieo nhân nào gặp quả nấy.
97. Not a sound from somebody: Bặt vô âm tín.
98. Live to be a hundred together: Bách niên giai lão.


99. Every man for himself: Ai có thân người nấy lo, ai có bò người nấy giữ.
100.
It’s too late to lock the stable when the horse is stolen: Mất bò mới lo
làm chuồng.
THE END




×