Trần văn quang
nghiên cứu kỹ thuật bào chế, đánh giá
khả năng kháng khuẩn trên in vitro
của chế phẩm kem Silver sulfa 1%
Người hướng dẫn :
TS. Nguyễn Thị Lộc
Đặt vấn đề
Bỏng là một bệnh ngoại khoa khá quan trọng
Để điều trị bỏng các chế phẩm của sulfadiazin bạc có
nhiều ưu điểm đã được chứng minh trong lâm sàng.
Viêc cung ứng thuốc có khó khăn.
Các mục tiêu cụ thể của khóa luận :
1. Nghiên cứu kỹ thuật bào chế kem Silver sulfa
1%.
2. Nghiên cứu độ giải phóng hoạt chất của chế
phẩm.
3. Nghiên cứu tác dụng kháng khuẩn trên in vitro
có so sánh với với chế phẩm Silvirin 1% (ấn Độ).
Phần I
Tổng quan tài liệu
1. Tỷ lệ mắc bệnh bỏng.
Thời bình : 1,8% - 10% so với chấn thương ngoại khoa.
Trong chiến tranh : 3% - 10% tổng số thương binh và có thể
lên tới 70% - 85%.
2. Thuốc mỡ sát khuẩn điều trị vết bỏng
tại chỗ
* Kem maduxin;* Mỡ cao vàng;* Damcream .
* Chế phẩm chứa hoạt chất sulfadiazin bạc như :
Sivadene (Mỹ), Flammazin (Pháp), Silvirin (ấn Độ), Slivin
(Pakistan)
3. chÕ phÈm thuèc mì cã ho¹t
chÊt sulfadiazin b¹c.
3.1. C«ng thøc ho¸ häc.
Sulfadiazin b¹c lµ muèi b¹c cña N
1
- pyrimidin -
2 - yl - sulfanilamid (AgC
10
H
9
N
4
O
2
S)
KLPT = 357,1.
§é hoµ tan trong níc < 1/10.000.
H
2
N S
O
O
(2)
N
(2)
N
(6)
Ag
N
(1)
H×nh 1 : C«ng thøc ho¸ häc cña sulfadiazin b¹c
* sulfadiazin có tác dụng kìm khuẩn: do
cạnh tranh ức chế với PABA.
* Ion bạc:
Ion bạc chuyển cầu nối giữa 2 nitơ thuộc 2 nhân
purin đối diện .Do vậy đã làm mất khả năng
sinh sản phân đôi của vi khuẩn.
Phối hợp: nhân pyrimidin sẽ dễ dàng làm vận
chuyển ion bạc qua màng vi khuẩn.
* Cơ chế tác dụng khác với các hợp chất bạc
khác, khác với sulfadiazin đơn độc.
3.2 Cơ chế tác dụng.
3.3. Tác dụng kháng khuẩn.
Bảng 1: Khả năng kháng khuẩn trên invitro
của sulfadiazin bạc
Nồng độ sulfadiazin bạc
Họ và loài
50
à
g/ml 100
à
g/ml
Ps. Aeruginosa 130/130 130/130
E. cloacae 24/24 24/24
Klebsiella pneumoniae 53/54 54/54
Escherichia coli 63/63 63/63
S. aureus 100/101 101/101
S. epidermidis 51/51 51/51
Enterococus (nhóm D) 52/53 52/53
Candia albicans 43/50 50/50
3.4. Hấp thu thuốc.
* Các nghiên cứu về hấp thu với Ag
111
cho thấy hầu hết
thuốc tích tụ ở lớp biểu bì (có tác dụng tại chỗ).
Khoảng 10% lượng sulfadiazin bôi tại chỗ được hấp thu..
Để đo sulfadiazin và các chất chuyển hoá đặc hiệu cần
dùng phương pháp HPLC.
* Lượng bạc được hấp thu trong cơ thể khoảng dưới 1%.
Đo bằng quang phổ hấp phụ nguyên tử.
3.5. Những ưu điểm trong điều trị lâm sàng.
- Có phổ kháng khuẩn rộng
- Có thể làm mềm mô bỏng đông cứng.
- Không gây đau khi bôi.
- Không gây rối loạn điện giải hay kiềm toan.
- Không làm bẩn y phục hay vải trải giường.
1. Vật liệu trang thiết bị.
1.1. Vật liệu hoá chất.
- Bạc sulfadiazin đạt tiêu chuẩn USP 24.
- Các tá dược cần thiết đạt tiêu chuẩn DĐVN III.
- Các chất bảo quản, các chất chống ôxy hoá đạt
tiêu chuẩn DĐVN III.
- Các dung môi dùng cho SKLM, HPLC-pp.
- Màng nhân tạo cellophan.
- Các hoá chất khác cần thiết.
Phần II
Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
1.2. Dụng cụ, trang thiết bị.
- Cân phân tích độ chính xác 0,1mg của Trung Quốc .
- Máy ly tâm của Nhật Bản.
- Tủ điều nhiệt giữ được nhiệt độ ở 40
0
C, Trung Quốc
- Bản mỏng Silicagel 60 F
254
,VKN cung cấp.
- Đèn huỳnh quang soi ở bước sóng 254 nm.
- Thạch Muller - Hinton.
- Các chủng vi khuẩn: S. aureus, P. aeruginosa, E. coli.
- Dụng cụ nghiên cứu khả năng giải phóng dược chất ra
khỏi tá dược thuốc mỡ.
- Máy sắc ký lỏng cao áp hiệu năng cao Shimadzu.
- Các dụng cụ cần thiết khác trong phòng thí nghiệm.
2. Phương pháp nghiên cứu.
2.1. Định tính hoạt chất .
*Định tính Sulfadiazin
- Theo DĐVN I:Dùng phương pháp SKLM :
+ Hệ dung môi triển khai : Methanol : NH
4
OH
đặc
= 100 : 1,5 .
+Thể tích chấm 10àl.
+ Soi đèn huỳnh quang ở bước sóng 254nm.
+ Giá trị R
f
chuẩn : 6,4. 2.2.
*Định lượng sulfadiazin bạc trong kem.
Phương pháp đo nitrit :
1 ml natri nitrit 35,71mg sunfadiazin bạc.
2.3. Các bước nghiên cứu mô hình kem Silver sulfa 1%.
Xây dựng các công thức bào chế
NC sơ bộ độ bền vững
Kiểm tra độ giải phóng hoạt chất
trên invitro
Kiểm tra độ kháng khuẩn
Loại bớt CT
kém bền vững
Loạibớt CT có độ
giải phóng kém
Hình 4: Các bước nghiên cứu mô hình kem Sliver sulfa 1%
2.3.1 (Bước 1): Xây dựng các công thức bào chế.
* Xây dựng các công thức cốt tá dược
+ Trong tất cả các công thức sử dụng chất bảo quản
là hỗn hợp nipagin: nipason =95: 5.
+ Các tá dược phối hợp trong công thức phải đem lại
giá trị HLB thích hợp (8 - 18)
HLB hỗn hợp
HLBc = sum @ (f x HLBn)
HLB yêu cầu
%A = [100 (X - HLBb)] / (HLBa - HLBb)
%B = 100 - %A.
* Nghiên cứu tìm chất chống ôxy hoá
Ion bạc trong công thức hoạt chất rất dễ bị ôxy hoá.
-Nghiên cứu với 4 chất chống ôxy hoá sau:
Natri sulfit ,natri bisulfit,natri metasulfit,hydro quinon.
- Hàm lượng : 0,05%; 0,10% và 0,15%.
- Thời điểm:
t
0
: ngay sau khi bào chế t
1
sau khi bào chế 1 ngày, t
2
sau khi bào chế 3 ngày, t
3
sau khi bào chế 7 ngày.
- Phương pháp đánh giá : xem xét sự thay đổi màu sắc.