Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề HSG toán 11 cấp trường năm 2019 2020 trường nguyễn đăng đạo bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.98 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2019 – 2020
MÔN THI: TOÁN, LỚP 11
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1. (2,0 điểm) Cho parabol ( P ) : =
y 2 x + m . Tìm m để d cắt ( P ) tại hai
y x 2 − 2 x và đường thẳng d : =
điểm phân biệt A, B sao cho tam giác OAB vuông tại O (O là gốc tọa độ).
Câu 2. (4,0 điểm)
1) Giải phương trình:

3 sin 2 x − cos 2 x + 3sin x − 3 cos x − 1
=0
2 cos x + 3

(

)

 x ( x − 1) + x =
y +1 1+ y y +1
(1)

2) Giải hệ phương trình: 
3 ( x − 1=
) 2 4 + y − 4 2 − y + 9 − x2 ( 2)
Câu 3. (4,0 điểm)


1) Chứng minh rằng phương trình m 2 x 4 − x 3 − 2m 2 + 2m =
0 luôn có nghiệm với mọi m ∈  .
1

u1 = 4
2) Cho dãy số ( un ) thỏa mãn 
. Tính giới hạn lim ( un ) .
4
*
=
un +1
, ∀n ∈ 
4 − un

Câu 4. (2,0 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có A ( 2;3) . Các điểm I ( 6;6 ) , J ( 4;5 ) lần lượt là
tâm đường tròn ngoại tiếp và tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC . Tìm tọa độ các đỉnh B và C biết
hoành độ điểm B lớn hơn hoành độ điểm C.
Câu 5. (5,0 điểm)
, AD b , cạnh bên SA vuông
AB a=
1) Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật,=
góc với đáy.
a) Gọi I, J lần lượt là trung điểm của SB và CD. Biết đường thẳng IJ tạo với mặt phẳng ( ABCD ) một
góc 600 . Tính độ dài đoạn thẳng SA .
b) (α ) là mặt phẳng thay đổi qua AB và cắt các cạnh SC, SD lần lượt tại M và N. Gọi K là giao điểm

AB BC
có giá trị không đổi.


MN SK
= BC
= 2a, AC
= BD
= 2b , AB.CD = 4c 2 . Gọi M là điểm di động trong
2) Cho tứ diện ABCD có AD
của hai đường thẳng AN và BM. Chứng minh rằng biểu thức=
T

không gian. Chứng minh rằng biểu thức H=

( MA + MB + MC + MD )

2

≥ 8 ( a 2 + b2 + c2 ) .

Câu 6. (3,0 điểm)
1) Có hai cái hộp đựng tất cả 15 viên bi, các viên bi chỉ có 2 màu đen và trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi
hộp 1 viên bi. Biết số bi ở hộp 1 nhiều hơn hộp 2, số bi đen ở hộp 1 nhiều hơn số bi đen ở hộp 2 và
5
xác suất để lấy được 2 viên đen là
. Tính xác suất để lấy được 2 viên trắng.
28
2) Cho các số thực x, y, z thỏa mãn x, y, z ≥ 1 và 3 ( x + y + z ) = x 2 + y 2 + z 2 + 2 xy .
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức: P
=

x2


( x + y)

2

+x

+

x
.
z +x
2

………….. Hết…………..
(Chú ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2019 – 2020
MÔN THI: TOÁN, LỚP 11

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO

Câu

Nội dung

Điểm


Câu 1

2,0
Phương trình hoành độ giáo điểm: x 2 − 2 x = 2 x + m ⇔ x 2 − 4 x − m = 0 (1)
Đường thẳng d cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt A, B khi và chỉ khi pt(1) có 2 nghiệm phân
biệt ⇔ ∆′= m + 4 > 0 ⇔ m > −4

0,25

Gọi A ( x1 ; 2 x1 + m ) , B ( x2 ; 2 x2 + m ) ( x1 , x2 là các nghiệm của pt(1))
4
x +x =
Theo Định lý Vi-et:  1 2
 x1 x2 = −m
 
Vì ∆OAB vuông tại O ⇒ OA.OB =
0 ⇒ x1 x2 + ( 2 x1 + m )( 2 x2 + m ) =
0

0,5

m = 0
⇒ 5 x1 x2 + 2m ( x1 + x2 ) + m 2 =
0 ⇒ m 2 + 3m =0 ⇒ 
 m = −3
0,5
x = 0
+) Với m = 0 , phương trình (1) trở thành: x 2 − 4 x =0 ⇔ 
⇒ A ( 0;0 ) ≡ O (Loại)

x = 4
1 ⇒ A (1; −1)
x =
(t/m)
+) Với m = −3 , phương trình (1) trở thành: x 2 − 4 x + 3 = 0 ⇔ 
 x= 3 ⇒ B ( 3;3)

0,5

Kết luận: Vậy m = −3

0,25

Câu 2.1

2,0
Điều kiện: cos x = −

3

⇔x≠±
+ k 2π
2
6

Phương trình tương đương:

0,25

3 cos x ( 2sin x − 1) + ( 2sin 2 x + 3sin x − 2 ) =

0

⇔ 3 cos x ( 2sin x − 1) + ( 2sin x − 1)( sin x + 2 ) =
0

⇔ ( 2sin x − 1)

(

)

3 cos x + sin x + 2 =
0


 x=
1

sin x =


2
⇔ x =
⇔

π


cos x −
=

−1



 
6
=
x


0,75

π

+ k 2π
6

+ k 2π
6

+ k 2π
6

(k ∈ )

0,5


π


Kết hợp điều kiện suy ra nghiệm của phương trình là: x =
+ k 2π ( k ∈  )
6
0,5
Câu 2.2

2.0
0≤ x≤3
Điều kiện: 
−1 ≤ y ≤ 2
Ta thấy x = 0, y = −1 không phải là nghiệm của hệ. Từ đó suy ra x + y > −1 . Do đó phương

)

0,5

Do đó, phương trình (*) tương đương x − y − 1 = 0 ⇔ y = x − 1

0,5

trình (1) của hệ tương đương ( x 2 − y 2 ) − ( x + y ) +

(

x − y +1 =
0



1

⇔ ( x − y − 1)  x + y +
0 ( *)
 =

x
+
y
+
1



(
Ta có: x + y = x + ( y + 1) − 1 ≥
⇒ x+ y+

1
x + y +1

(


x + y +1
2

x + y +1

)

)


2

−1

2

2

+

1
x + y +1

−1

Lại có:

(

x + y +1

)

2

2

(
=


x + y +1

≥ 33

( x+
8( x +

2

1

+

)

x + y +1

2

+

2

)
y + 1)

y +1

(


1
x + y +1

2
2

−1

−1 =

+

) 2(

1
x + y +1

)

−1

3
1
−1 = .
2
2


Thế vào pt(2), ta được: 3 ( x − 3=

) 2 3 + x − 4 3 − x + 9 − x2
 3 + x = u , u ≥ 0
Đặt: 
⇒ 3 ( x − 1) = u 2 − 2v 2
 3 − x = v, v ≥ 0
Suy ra: u 2 − 2v 2 = 2u − 4v + uv ⇔ u 2 − ( 2 + v ) u − 2v 2 + 4v =
0

4
=
∆ 9v 2 − 12v +=

( 3v − 2 )

2

u= 2 − v
⇒
 u = 2v
0,5
+) u = 2 − v ⇒ 3 + x = 2 − 3 − x (Vô nghiệm)
+) u = 2v ⇔ 3 + x = 2 3 − x ⇔ x =

9
4
⇒y=
5
5

0,5


9 4
Vậy hệ cho có nghiệm ( x; y ) =  ;  .
5 5
Câu 3.1

2,0
Xét hàm số f ( x=
) m 2 x 4 − x 3 − 2m 2 + 2m
0,5

Ta thấy f ( x ) liên tục trên 

f (1) =−m 2 + 2m − 1 =− ( m − 1) ≤ 0, ∀m ∈ 
2

f ( −2=
8 13m 2 + ( m + 1) + 7 > 0, ∀m ∈ 
) 14m2 + 2m +=
2

0,5

+) Nếu m =
1 ⇒ f (1) =
0 ⇒ phương trình có nghiệm x = 1
+) Nếu m ≠ 1 ⇒ f ( −2 ) . f (1) < 0 ⇒ Phương trình có nghiệm x ∈ ( −2;1)

0,5


Vậy phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi m.

0,5

Câu 3.2

2,0
Ta có: un +1 −=
2


2un − 4
4
2
− 2 ⇔ un +1 −=
4 − un
4 − un

4 − un
1
1
1
1
=

=− +
un +1 − 2 2 ( un − 2 )
un +1 − 2
2 un − 2


0,5
0,5


4

v1 = −

1

7
Đặt:
=
⇒
vn
1
un − 2 
vn +1 =− + vn , ∀n ∈ *

2

4 1
−7 n − 1
⇒ vn =− − ( n − 1) =
7 2
14


0,5


1
14
−7 n − 1
=
⇒ un =2 −
14
7n + 1
un − 2

0,5

14 

⇒ lim ( un ) =lim  2 −
 =2
7n + 1 

Câu 4

2,0
Đường tròn ( C ) ngoại tiếp tam giác ABC có tâm I ( 6;6 ) , bán

A

kính R
= IA
= 5 có phương trình: ( x − 6 ) + ( y − 6 ) =
25 .
2


2

Phương trình đường thẳng AJ: x − y + 1 =
0.

J

Gọi D là giao điểm thứ hai của đường thẳng AJ với đường
tròn ( C ) .
25
( x − 2 ) + ( y − 3) =
⇒ Tọa độ D là nghiệm của hệ: 
0
 x − y + 1 =
⇒ D ( 9;10 ) (Do A ≠ D )
2

2

I
C

B
D

0,5
 ⇒ D là điểm chính giữa cung BC
 = CAD
 ⇒ DB =
Vì BAD

DC (1)


A+ B
 là góc ngoài tam giác JAB ⇒ BJD
=
BJD
2

( 2)


 + CBD

+
JBD
= JBC
B
A
   
=
JBD
JBC
CAD

=
+

 = CAD
 

2
CBD


( 3)


 ⇒ ∆DBJ cân tại D (4)
Từ (2) và (3) suy ra BJD
= JBD
Từ (1) và (4) suy ra DB = DC = DJ = 5 2

0,75


⇒ B, C thuộc đường tròn ( C ′ ) tâm D, bán kính R′ = 5 2
Phương trình ( C ′ ) : ( x − 9 ) + ( y − 10 ) =
50
2

2

B, C là các giao điểm của ( C ) và ( C ′ ) nên tọa độ của B và C là các nghiệm của hệ:
 ( x − 6 )2 + ( y − 6 )2 =
25
⇒ B (10;3) , C ( 2;9 ) (Do xB > xC )

2
2
50

( x − 9 ) + ( y − 10 ) =

0,5

Vậy B (10;3) , C ( 2;9 )

0,25

Câu 5.1a

1,5

S

K
N
M

I

D

A
B

J

H
C


Gọi H là trung điểm của AB ⇒ IH / / SA ⇒ IH ⊥ ( ABCD ) ⇒ góc giữa IJ với ( ABCD ) là
góc I
JH ⇒ I
JH =
600

0,75

 b 3
Trong tam giác IHJ vuông tại H=
ta có: IH HJ
=
.tan IJH

0,5

⇒ SA = 2 IH = 2b 3

0,25

Câu
5.1b

1,5

Ta có :

MN =
(α ) ∩ ( SCD ) ⇒ MN / / AB / /CD


AB / / CD

SK = ( SAD ) ∩ ( SBC ) 
 ⇒ SK / / AD / / BC
AD / / BC


0,5

AB CD CS
Từ đó suy ra = =
MN MN MS
BC CM
=
SK SM


AB BC CS CM MS

=

=
= 1 (đpcm)
MN SK MS SM MS

0,5

0,5



Câu 5.2

2,0

A

P

M
I

D

B
Q

N

C

m, CD =
n ⇒ mn =
4c 2
Đặt AB =
Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của AB và CD .
Ta có ∆BCD =
∆ADC ⇒ BQ =
AQ ⇒ ∆QAB cân tại Q ⇒ QP ⊥ AB
Tương tự ta có QP ⊥ CD
⇒ B đối xứng A qua PQ và D đối xứng C qua PQ


Gọi N là điểm đối xứng của M qua PQ và I là giao điểm của MN với
PQ ⇒ MB
= NA; MD
= NC
Ta có: H = ( MA + MB + MC + MD ) = ( MA + NA + MC + NC )
2

0,5

2

 

Trong tam giác AMN có AM + AN = 2 AI ⇒ AM + AN ≥ 2 AI
Tương tự ta có: CM + CN ≥ 2CI

⇒ H ≥ ( 2 AI + 2CI )= 4 ( AI + CI )
2

2

0,5

Đặt:=
IP x=
, IQ y

⇒ ( AI + CI ) =
2


(

IP 2 + PA2 + IQ 2 + QC 2
2

Ta có

)

 m2

n2
=
+ x2 +
+ y2 


4
 4


m2
n2
2
m+n
+ x2 +
+ y2 ≥ 
 + ( x + y)
4

4
 2 

2

0,5


=

m 2 + n 2 + 2mn
=
+ PQ 2
4
n2
2c + + BQ 2=
4
2

m 2 + n 2 + 8c 2
+ BQ 2 − PB 2
4

n 2 2 BC 2 + 2 BD 2 − CD 2
2c + +
=
4
4
2


2a 2 + 2b 2 + 2c 2

⇒ H ≥ 4 ( 2a 2 + 2b 2 + 2c 2 )= 8 ( a 2 + b 2 + c 2 ) (đpcm).

0,5

Câu 6.1

1,5
Gọi số bi trong hộp 1 là n ( 7 < n < 15 , n ∈  ).
Gọi x, y lần lượt là số bi đen ở hộp 1 và hộp 2 ( n ≥ x > y > 0, x, y ∈  ) .
Suy ra xác suất lấy được 2 viên bi đen là:

xy
5
=
(1)
n (15 − n ) 28

 n 7
⇒ 28 xy = 5n (15 − n ) ⇒ 
(15 − n ) 7

0,5

1.
+) Nếu n 7 , do 7 < n < 15 ⇒ n =
14 ⇒ số bi ở hộp 2 là 1 viên ⇒ y =
Thay vào (1) ta có:


5
5
x
⇒ x = (Loại).
=
2
14 28

0,25

+) Nếu (15 − n ) 7 , do 7 < n < 15 ⇒ n =
8
Thay vào (1) ta được:

x = 5
xy 5
=
⇒ xy = 10 ⇒ 
56 28
y = 2

⇒ Xác suất lấy được 2 bi trắng là:

0,5
0,25

3 5 15
.
. =
8 7 56


Câu 6.2

1,5

4x
1
1 
Ta có x ≥ 1 ⇒ x ≥ x 2 ⇒ P ≥ x 
.
+
 ≥
2
2
2
2
 ( x + y ) + x z + x  ( x + y ) + z + 2 x

0,5

Theo giả thiết ta có: ( x + y ) + z 2 = 3 ( x + y + z ) ≤ 3 2 ( x + y ) + z 2 


2

2

⇒ ( x + y ) + z 2 ≤ 18 ⇒ P ≥
2


4x
18
18 1
= 2−
≥ 2− =
2 x + 18
x+9
10 5

0,5

x 1,=
y 2,=
z 3.
Dấu “=” xảy ra khi=

Vậy min P =

1
5

0,5
...................... Hết…………….




×