Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Ke hoạch Seqap 5 nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.88 KB, 16 trang )

PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường TH Long Điền A Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 03/KH-LĐA Long Điền, ngày 09 tháng 7 năm 2010
KẾ HOẠCH SEQAP GIAI ĐOẠN 5 NĂM 2010 - 2015
PHẦN A: BỐI CẢNH NHÀ TRƯỜNG:
- Quá trình thành lập: Tiền thân Trường TH Long Điền A được hình thành và phát
triển từ năm 1978 tại ấp Cây Giang thuộc xã Long Điền, với 02 phòng học, được lấy tên
Trường PTCS Long Điền (công việc dạy học cả hai cấp học: cấp 1 và cấp 2). Đến năm
1992, do nhu cầu phát triển của ngành GD&ĐT, quản lý giáo dục theo cấp học nên
Trường được tách ra lấy tên Trường TH Long Điền. Đến năm 1995, do quy mô quá lớn,
Trường được tách ra thành 02 trường và lấy tên Trường tiểu học Long Điền A từ đó đến
nay.
- Trường tiểu học Long Điền A được phòng GD huyện Đông Hải giao quản lý học
sinh trên địa bàn 4 ấp: Cây Giang, Cây Giang A, Rạch Rắn, Hoà Thạnh với 1 điểm trường
chính và 1 điểm trường lẻ.
- Trường tiểu học Long Điền A nằm cạnh hương lộ 9 thuộc Huyện Giá Rai đến thi
trấn Gành Hào huyện Đông Hải tỉnh Bạc Liêu.
+ Phía Bắc giáp với ấp 4 thuộc Xã Long Điền Đông A .
+ Phía Tây giáp với ấp Thạnh Trị thuộc Trường TH Long Điền B .
+ Phía Đông giáp với ấp Châu Điền xã Long Điền Đông A.
+ Phía Nam giáp với ấp Hoà II, Trường TH Long Điền Tiến B.
- Trường tiểu học Long Điền A được hình thành từ năm 1992, đến nay xây dựng
được 16 Phòng, trong đó : 1 văn phòng, 1 thư viện, 1 phòng Hiệu trưởng và 13 phòng học.
Với tổng diện tích là : 3.486 m
2
, bình quân 6 m
2
/ học sinh.
- Địa bàn phụ trách phổ cập được giao nhiệm vụ quản lý, thống kê số liệu , biểu
bảng hàng năm theo quy định tại thông tư số 14 và Quyết định số 28 là 4 ấp: Cây Giang,
Cây Giang A, Rạch Rắn, Hoà Thạnh


- Tổng số trẻ trong địa bàn từ 6 – 14 tuổi là : 594 em.Trong đó học sinh 6 tuổi là :
29 em; sẽ huy động trong năm học 2010 - 2011 đạt tỷ lệ: 100%.
- Tổng số CB,NV,GV: 31 đ/c.
+ BGH : 2
+ Nhân viên : 3
- Tổng số : GV : 26
Trong đó :
* Giáo viên trực tiếp dạy lớp : 20 đ/c, giáo viên dạy TD,HN,MT : 04 đ/c; Thư
viện 01 đ/c; Tổng phụ trách Đội 01 đ/c .
trang 1
+ Giáo viên đạt chuẩn THSP : 15 đ/c, tỉ lệ : 57,69 %.
+ Trên chuẩn: 11 đ/c, tỉ lệ: 42,30% .
* CB quản lý : 2đ/c
+ Đại học : 02 đ/c .
- Dân cư sống rải rác không tập trung, kênh rạch chằn chịt ,chủ yếu sống bằng nghề
nuôi trồng thuỷ sản, vườn tạp, chăn nuôi gia xúc gia cầm, một số ít hộ gia đình buôn bán
nhỏ.
* Thuận lợi:
+ Được sự quan tâm giúp đỡ của cấp uỷ đảng, chính quyền đại phương và Phòng
giáo dục huyện Đông Hải.
+ Hội cha mẹ học sinh, phụ huynh học sinh các điểm trường tích cực phối hợp
tham gia các hoạt động của nhà trường.
+ Đội ngũ giáo viên có tâm huyết với nghề nghiệp, có sự đoàn kết giúp đỡ lẫn
nhau trong công tác và trong hoạt động dạy và học.
+ Học sinh có truyền thống hiếu học, tham gia học tập tích cực, sáng tạo.
+ Cơ sở vật chất: Đảm bảo đủ phòng học, thiết bị và đồ dùng dạy học đáp ứng đủ
nhu cầu, đặc biệt là phong trào tự làm đồ dùng dạy học để bổ sung vào danh mục, phục vụ
cho công tác giảng dạy.
* Khó khăn:
+ Địa bàn rộng, đường đi lại khó khăn về mùa mưa ảnh hưởng không nhỏ đến

công tác huy động học sinh ra lớp.
+ Một số bộ phận phụ huynh học sinh còn nghèo , gia đình sinh sống nhờ nghề
làm thuê cũng ảnh hưởng lớn đến kết quả học tập của học sinh.
+ Một số ít phụ huynh học sinh chưa thật sự quan tâm đến việc học tập và rèn
luyện của học sinh.
Cơ sở vật chất trang thiết bị chưa đáp ứng đủ nhu cầu đổi mới của chương trình
giáo dục phổ thông.
+ Một vài giáo viên chưa nhiệt tình trong công tác, ít học hỏi đồng nghiệp về tay
nghề, cũng như việc đổi mới phương pháp giảng dạy còn nhiều hạn chế.
1. Danh mục các điểm trường :
- Điểm trường chính: Tiểu học Long Điền A đặt tại ấp Cây Giang, xã Long Điền.
- Điểm trường lẻ:
+ Điểm Hoà Thạnh, đặt tại ấp Hoà Thạnh, xã Long Điền .
2. Sơ đồ theo thời gian về tình hình nhập học từ năm 2005 đến nay:
Sơ đồ tổng số học sinh /nữ :
trang 2

0
100
200
300
400
500
600
2005-2006 2006-2007 2007-2008 2008-2009 2009 -2010
Toồng soỏ hoùc sinh
Soỏ hoùc sinh nửừ
269
560
538

252
534
250
561
276
578
280
PHN B: CC MC TIấU PHT TRIN TRUNG HN CHNH
1. MIấU T MC TIấU DA TRấN C S CC K HOCH, CH TH
HNG DN CP TRấN.
- Cn c vo k hoch s 200/KH-GD, ngy 11/08/2008 k hoch cng c, kin
ton cụng tỏc t ch b mỏy v b trớ nhõn s thc hin qun lý v hot ng chuyờn
mụn nm hc 2008 - 2009 ;
- Cn c cụng s 75/HD-GD, ngy 29/6/2010. V/v thc hin nhim v chuyờn mụn
trong hố v nm hc 2010 2010 ca Phũng Giỏo Dc & o to;
- Cn c vo k hoch phỏt trin KT-XH ca Xó Long in ; Trng tiu hc Long
in ra mc tiờu : Tip tc duy trỡ v nõng cao chun PCGDTH ỳng tui.
- Cn c vo iu kin thc t ca ca trng .
2. TM NHèN V MC TIấU TRUNG HN CHO NH TRNG TRONG
GIAI ON 5 NM
- Tip tc bi dng nhm nõng cao nng lc qun lớ ca BGH v nng lc dy hc
ca giỏo viờn, ng thi nõng cao cht lng PCGDTH ỳng tui, to tin
vng cht cho hc sinh tip tc lờn THCS.
- To nn tng vng chc v chuyờn mụn thụng qua cỏc hot ng: Thao ging, hi
ging v m chuyờn nhm ỏp ng nhu cu hc tp ln nhau trong i ng s phm
nh trng.
- Tng cng c s vt cht tng bc ỏp ng yờu cu ging dy ca tng giỏo
viờn v hc tp ca hc sinh.
- To iu kin cho mi tr em u c n trng, hng th cụng bng trong
giỏo dc, rỳt ngn khong cỏch gia im chớnh v im l.

trang 3
- Vận động, kết hợp tốt công tác xã hội hoá giáo dục, cộng đồng trách nhiệm để
cùng chăm lo cho sự nghiệp giáo dục địa phương đi vào chiều sâu và có chất lượng tốt
nhất.
- Phối hợp với địa phương xin đất xây dựng trường để đủ phục vụ theo nhu cầu học
sinh từ nay đến năm 2015.
PHẦN C: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TỪNG GIAI ĐOẠN :
1. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRƯỜNG HỌC 2010 - 2011 :
a). Tình hình nhập học của học sinh và dự kiến thời lượng học tập .
- Số lượng học sinh tham gia học mô hình T30 trong năm học 2010 – 2011 là 480
hs/ 16 lớp .
- Tổng số GV : 26 .
- Phòng học : 11 phòng .
- Những thuận lợi – khó khăn:
* Thuận lợi
+ Giúp học sinh nâng cao chất lượng học tập
+ Đội ngũ giáo viên đủ phục vụ cho công tác dạy và học
* Khó khăn
+ Phòng học còn thiếu so với tình hình mở lớp theo mô hình T30 . Hiện tại có
11 phòng; theo nhu cầu thì phải có 13 phòng; thiếu 2 phòng .
+ Không có phòng nấu ăn, phòng đa năng và một số phòng phục vụ khác.
+ Bàn ghế chưa phù hợp cho học sinh học cả ngày để phục vụ cho công tác
ăn và ngủ trưa, ...
+ Về tình hình thu tiền học sinh ( Khách quan ) do phần đông là học sinh
nghèo
b) Nhu cầu hiện tại về CSVC :
- Phòng học hiện có 11 phòng nhu cầu thì cần 13 phòng, thiếu 2 phòng.
- Thiếu nhà nấu ăn, nhà đa năng, ...
c) Kinh phí :
- Tận dụng nguồn kinh phí như :

+ Quỹ giáo dục của nhà trường
+ Quỹ phúc lợi học sinh
+ Vận động trong Phụ huynh học sinh
PHẦN D: NHỮNG ƯU TIÊN CẦN XÁC ĐỊNH KHI LẬP KẾ HOẠCH .
a) Tổ chức và quản lý nhà trường:
trang 4
- Xây dựng kế hoạch phát triển và bảng ghi nhận tiến độ thực hiện.
- Lên kế hoạch dự giờ thăm lớp thường xuyên và đột xuất kiểm tra hồ sơ giáo viên,
giờ dạy của giáo viên, thường xuyên kiểm tra để uốn nắn kịp thời.
- Có kế hoạch chỉ đạo sử dụng hiệu quả về việc trang thiết bị & ĐDDH, bảo quản
thật tốt CSVC trường học trong suốt năm học và những năm học tiếp theo.
- Tạo mọi điều kiện cho giáo viên theo học các lớp trên chuẩn và nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ .
- Tham mưu với lãnh đạo để đưa giáo viên tập huấn – bồi dưỡng chương trình dạy
học cả ngày theo kế hoạch SEQAP .
b) Phát triển chuyên môn và đội ngũ :
* Chuyên môn :
- Xây dựng quy chế thực hiện chuyên môn trong nhà trường.
- Giáo viên được nâng cao năng lực dạy học, đặc biệt tạo điều kiện giáo viên đạt
chuẩn đi đào tạo trên chuẩn chuyên môn nghiệp vụ
- Đảm bảo tất cả giáo viên khi lên lớp đều có đủ giáo án và được duyệt trước 1 tuần,
giáo viên đều sử dụng thành thạo đồ dùng dạy học. Giáo viên có kế hoạch tự làm đồ dùng
dạy học phục vụ cho việc dạy học.
- Tạo điều kiện cho giáo viên học hỏi tay nghề lẫn nhau thông qua hội giảng, thao
giảng và tổ chức chuyên đề.
- Tổ chức nhiều chuyên đề về tăng cường Tiếng Việt cho trẻ các lớp ở tiểu học.
* Đội ngũ:
- Tổng số CB,NV,GV: 31 đ/c.
+ BGH : 2
+ Nhân viên : 3

- Tổng số : GV : 26
Trong đó :
* Giáo viên trực tiếp dạy lớp : 20 đ/c, giáo viên dạy TD,HN,MT : 04 đ/c; Thư
viện 01 đ/c; Tổng phụ trách Đội 01 đ/c .
+ Giáo viên đạt chuẩn THSP : 15 đ/c, tỉ lệ : 57,69 %.
+ Trên chuẩn ( Cao đẳng trở lên ): 11 đ/c, tỉ lệ: 42,30% .
* CB quản lý : 2đ/c
+ Đại học : 02 đ/c .
c) Cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học:
- Tổng số phòng : 14 , trong đó
+ Phòng Hiệu trưởng: 01
trang 5
+ Văn phòng : 01
+Thư viện :01
+ Phòng học : 11 Phòng
- Xây dựng nhà vệ sinh : 01 khu ở điểm Trung tâm .
- Chỉ đạo thư viện trực 8 tiếng mở cửa để học sinh và giáo viên đọc sách tại điểm
Trung tâm .
- Mỗi điểm đều được trang bị thêm thuốc uống thông thường .
- Phối hợp chặt chẽ với giáo viên chủ nhiệm và chính quyền địa phương, Ban đại
diện cha mẹ học sinh để bảo quản tốt CSVC, ĐDDH tại từng điểm trường.
d) Sự tham gia cộng đồng:
- Ban đại diện hội cha mẹ học sinh được củng cố, nâng cao vị thế đủ sức hoạt động,
phát triển đều rộng khắp các điểm trường lẻ trong địa bàn của trường .
- Phát huy vai trò và trách nhiệm của Ban ĐDCM học sinh từng điểm trường.
- Ban đại diện hội cha mẹ học sinh tổ chức họp đầy đủ 3 lần/năm ( đầu năm học,
cuối học kỳ I, cuối năm học).
e) Kết quả giáo dục học sinh:
- Phân loại học sinh sau khi tiếp nhận lớp thông qua kiểm tra khảo sát chất lượng
đầu năm, số học sinh yếu được giáo viên chủ nhiệm lớp xây dựng kế hoạch và biện pháp

giúp đỡ để cuối năm học đảm bảo đủ chuẩn kiến thức, kỹ năng cơ bản.
- Đảm bảo 98% học sinh của trường đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng cơ bản vào cuối
năm học.
- Tạo điều kiện tốt để 100% trẻ em khó khăn được đến trường và đảm bảo được
chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản.
Bảng kế hoạch các hoạt động tổ chức và quản lý nhà trường.
Hoạt động cụ thể
của phát triển
chuyên môn giáo
viên
Trách
nhiệm thực
hiện
Đầu ra mong
muốn
Tiêu chí
đánh giá
Thời gian
Nguồn
kinh phí
Dự trù
kinh phí
(VNĐ)
1. Đánh giá tiến độ
thực hiện Chất
lượng năm qua và
lập kế hoạch phát
triển nhà trường
HĐSP +
BĐDHCMH

S+ chính
quyền địa
phương.
Có bảng kế hoạch
khả thi và bảng
tiến độ thực hiện
chất lượng giáo
dục
Bảng tiến độ
MCLTT
T8/2010
đến
T9/2010.
2. Tăng cường
kiểm tra nội bộ về
công tác chuyên
môn giáo viên
- BGH+ Tổ,
khối trưởng
CM.
- thành lập
tổ kiểm tra
Chất lượng dạy
và học được nâng
dần
100% giáo
viên được
kiểm tra
T10/2010
đến

T4/2011.
trang 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×