Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

T12-Luc day Acsimet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.24 KB, 2 trang )

 Giáo án Vật Lý 8 Nguyễn Thò Kim Tuyến 
Ngày soạn:11.11.08
Tiết 12. Bài 10. LỰC ĐẨY ACSIMÉT
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức:-Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ac-si-mét, chỉ rõ các đặc điểm của lực nầy.
-Biết cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét, nêu tên các đại lượng và các đơn vị đo có trong cơng thức.
-Giải thích được các hiện tượng thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.
2-Kĩ năng:-Vận dụng được cơng thức tính lực đẩy Ac-si-mét để giải các bài tập đơn giản.
-Làm TN để đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy Acsimet.
3-Thái độ: -Rèn thái độ cẩn thẩn, chính xác khi thực hành trong nhóm.
II-CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm HS: 1lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng (1N).
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS
2-Kiểm tra bài cũ
3-Bài mới (42’)
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
3’
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
-GV u cầu HS quan sát H10.1 SGK.
Đọc tình huống ở đầu bài và dự đốn câu
trả lời.
-GV (khơng nhận xét câu trả lời của HS) :
để biết câu trả lời của bạn nào đúng ta tìm
hiểu bài mới : Lực đẩy Acsimét.
HS làm theo u cầu GV.
14’ Hoạt động 2: Tác dụng của chất lỏng lên
vật nhúng chìm trong nước.
-u cầu HS nghiên cứu TN hình 10. 2
? Thí nghiệm cần dùng những dụng cụ gì ?
? Nêu các bước tiến hành TN.


-u cầu HS tiến hành TN đo P và P
1
.
-u cầu HS trả lời câu C
2
.
-HS nghiên cứu TN ở hình 10. 2
SGK
+TL : Dụng cụ TN : lực kế, quả nặng,
giá đỡ, cốc nước.
+TL : Treo vật vào lực kế
Để vât trong khơng khí, lực kế chỉ
giá trị P.
Để vật trong nước, lực kế chỉ giá trị
là P
1
< P
-Các nhóm tiến hành TN.
Kết quả: P
1
< P, chứng tỏ chất lỏng đã
tác dụng vào vật nặng 1 lực đẩy
hướng từ dưới lên.
-C
2
: Kết luận: Một vật nhúng trong
chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một
lực đẩy hướng từ dưới lên.
I-Tác dụng của
chất lỏng lên vật

nhúng chìm trong
nước .
1-Thí nghiệm:
2-Kết luận:
Một vật nhúng
trong chất lỏng bị
chất lỏng tác dụng
một lực đẩy hướng
từ dưới lên.
15’ Hoạt động 3: Tìm cơng thức tính lực đẩy
Acsimét.
-u cầu HS tự đọc dự đốn và mơ tả tóm
tắt dự đốn.
?: Nếu nhúng vật vào trong nước. Hãy so
sánh thể tích phần vật chìm trong nước và
thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ?
-u cầu HS trao đổi, đề xuất phương án
làm TN.
-GV kiểm tra phương án TN của các
nhóm. Chấn chỉnh lại phương án cho
đúng.
-Nếu HS khơng nêu ra được thì u cầu
-Dự đốn: Vật nhúng trong chất lỏng
càng nhiều thì lực đẩy của nước càng
mạnh.
-TL: Hai thể tích này bằng nhau.
-Thảo luận nhóm → đưa ra thảo luận
cả lớp.
-HS nêu phương án TN như H10.3
II-Cơng thức tính

lực đẩy Acsimét .
-Một vật nhúng
vào chất lỏng bị
chất lỏng đẩy thẳng
đứng từ dưới lên với
một lực có độ lớn
bằng trọng lượng
của phần chất lỏng
mà vật chiếm chỗ.
Lực nầy gọi là lực
đẩy Ac-si-mét.
30
 Giáo án Vật Lý 8 Nguyễn Thò Kim Tuyến 
HS nghiên cứu TN H10.3 và nêu phương
án TN.
-u cầu các nhóm tiến hành TN.
-u cầu các nhóm rút ra nhận xét.
-u cầu HS trả lời câu C
3
.
-Các nhóm tiến hành TN theo các
bước sau:
B
1
: Đo P
1
của cốc và vật.
B
2
: Nhúng vật vào cốc nước, nước

tràn ra cốc, đo trọng lượng P
2
.
B
3
: So sánh P
2
và P
1
. (P
2
< P
1
)
⇒ P
1
= P
2
+ F
đ
B
4
: Đổ nước tràn ra vào cốc.
P
1
= P
2
+ P
nước tràn ra
.

-Nhận xét: F
đ
= P
nước tràn ra
-C
3
: Vật càng nhúng chìm nhiều →
P
nước
dâng lên càng lớn → F
đ
nước
càng lớn.
F
đ
= P
nước
mà vật chiếm chỗ
F
đ
= d.V
Trong đó: d là trọng lượng riêng chất
lỏng
V là thể tích mà vật chiếm
chỗ.
-Cơng thức tính lực
đẩy Ac-si-mét:
F
A
= d.V

Trong đó :
+d: là trọng lượng
riêng của chất lỏng.
+V là thể tích
phần chất lỏng bị
chiếm chỗ
10’ Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố.
Vận dụng:
-u cầu HS giải thích câu C
4
.
-u cầu cá nhân làm câu C
5
.
Gọi 1HS trình bày câu C
5
.
-u cầu cá nhân làm câu C
6.
Củng cố:
-u cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-?: Lực đẩy Acsimet (F
A
) phụ thuộc vào
yếu tố nào?
-C
4
: Gầu nước ngập trong nước thì:
P
2

= P
1
- F
A
, nên lực kéo giảm đi
so với khi gầu ở ngồi khơng khí.
-C
5
: F
An
= d.V
n
; F
Ath
= d.V
th
Mà V
n
= V
th
⇒ F
An
= F
Ath

-C
6
: F
Ad
= d

d
.V ; F
An
= d
n
.V
Mà d
d
< d
n
⇒ F
Ad
< F
An
⇒ thỏi đồng nhúng tropnng nước
chịu lực đẩy lớn hơn.
-HS đọc phần hgi nhớ SGK
-TL: F
A
phụ thuộc vào trọng lượng
riêng của chất lỏng và thể tích của
chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
III-Vận dụng .
Ghi nhớ: (SGK).
4-Hướng dẫn học ở nhà (2’):
-Học thuộc bài ghi, đọc phần “Có thể em chưa biết”
-Trả lời vào vở bài tập từ C
1
→ C
6

; làm bài tập 10.1 → 10.6 SBT.
-Chuẩn bị tiết sau thực hành: +Trả lời các câu hỏi trong bài thực hành; Chuẩn bị sẵn báo cáo TN
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
  
31

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×