Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CTCP
Công ty cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
GTVT
Giao thông vận tải
HĐLĐ
Hợp đồng lao động
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
TSCĐ
Tài sản cố định
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
DANH MỤC HÌNH
STT
NỘI DUNG
1
Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần giao nhận vận
tải Kelper
2
Biểu đồ chi phí cho logistics theo %GDP năm 2014
của Việt Nam và các nước trong khu vực
3
Biểu đồ thời gian vận chuyển hàng hóa xuấtnhập
khẩu của 1 số quốc gia trong khu vực
2
TRANG
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
DANH MỤC BẢNG
STT
NỘI DUNG
1.1
Hệ thống vị trí việc làm
1.2
Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler giai đoạn
2014–2017
2.1
Thông tin về năng lực chuyên môn của trưởng phòng
2.2
Bảng phân công công việc cụ thể từng bộ phận trong doanh nghiệp
4.1
So sánh tiền và các khoản tương đương tiền các năm từ 20172019
4.2
So sánh các khoản phải thu của doanh nghiệp giai đoạn 20172019
4.3
Mức tăng giảm TSCĐ của doanh nghiệp
4.4
So sánh các khoản phải trả của doanh nghiệp giai đoạn 20172019
4.5
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3
TRANG
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
LỜI MỞ ĐẦU
Nhằm mục đích để sinh viên có cái nhìn đầy đủ , rõ ràng hơn đối với đời sống
doanh nghiệp, cũng giúp sinh viên tiếp cận thực tế về những gì đã được thầy cô
hướng dẫn khi còn đi học vào thực tại doanh nghiệp nhà trường đã tổ chức cho
sinh viên thực hiện đi thực tập tại doanh nghiệp.
Vi để có thể dễ dàng xin thực tập cũng như lấy được số liệu sau đợt thực tập.
Hơn nữa trong tình trạng thế giới đang đối mặt với đợt đại dịch covid19 , các
doanh nghiệp trong nước không có việc làm và khó khăn trong tuyển dụng, em đã
lựa chọn cho mình đơn vị thực tập là công ty vận tải Kelper từ một người quen.
Em xin chân thành cảm ơn các anh ,chị, cô ,chú trong đơn vị thực tập đã giúp đỡ
em trong tháng thực tập vừa qua, cũng cám ơn giáo viên hướng dẫn là thầy Phạm
Ngọc Duy , và cuối cùng là người anh đã giới thiệu em đến cơ sở thực tập cùng
toàn thể gia đình đã hỗ trợ em để hoàn thành thời gian thực tập của mình.
Trong báo cáo của mình, em có đưa ra sự giới thiệu về công ty vận tải Kelper,
tuy chỉ là công ty có quy mô nhỏ nhưng lại luôn đảm bảo uy tín và sự chuyên
nghiệp, cũng đã đem kiến thức của mình để đánh giá phần nào sự phát triển của
công ty trong 3 năm qua từ 20172019.
Chúc công ty có thể lớn mạnh hơn trong tương lai, cũng mong muốn có một ngày
được hợp tác với công ty , em xin chân thành cảm ơn.
Bài viết còn nhiều thiếu xót mong được thầy giáo hướng dẫn chỉ ra và góp ý để
bài báo cáo có thể hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI KEPLER
1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
1.1.1. Tên
Tên: Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
Tên giao dịch: KEPLER LOGISTICS JSC
Mã số thuế: 0106931418
Đại diện pháp luật: Cao Thị Thu Hiền
Ngày cấp giấy phép: 10/08/2015
Ngày hoạt động: 10/08/2015 (Đã hoạt động 6 năm)
Công ty thành và hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
0106931418 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 10/08/2015
Vốn điều lệ: 4.500.000.000đ
1.1.2. Địa điểm
Địa chỉ: Số 3, ngách 111/21, đường Giáp Bát, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai,
Thành phố Hà Nội
1.1.3. Loại hình
Công ty cổ phần
1.1.4. Chức năng hoạt động kinh doanh của Công ty
Các dịch vụ của Công ty:
a) Dịch vụ vận chuyển container
Khai thác tầu vận chuyển container
Dịch vụ khai thác chỗ (NVOCC)
Dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hoá
Dịch vụ vận tải container đường bộ
Dịch vụ vận tải đa phương thức và kho vận
Đại lý cho các hãng tầu container nước ngoài
b) Khai thác tàu dầu
Năm qua, Kepler đã đầu tư mua một tàu chở dầu thành phẩm, loại MR, trọng tải
35,437 MT, đang khai thác trên các tuyến quốc tế. Tàu hoàn toàn đáp ứng đầy đủ
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
các điều kiện, yêu cầu vận chuyển khắt khe nhất của các hãng dầu lớn (Oil
Major) trên thế giới.
c) Vận chuyển và bốc xếp hàng hoá siêu truờng siêu trọng
d) Quản lý tàu Ship Management
Đội tàu được quản lý trực tiếp bởi công ty
Theo dõi và đảm bảo tình trạng kỹ thuật tàu, duy trị giá trị và tuổi tàu
Cung cấp vật tư thiết bị đáp ứng yêu cầu sửa chữa bảo dưỡng tàu trong
nước cũng như quốc tế
Bảo hiểm, pháp chế an toàn hàng hải
Giám sát đóng mới, đảm bảo đáp ứng Qui phạm và Công ước
Từng bước xây dựng hệ thống tổ chức quản lý tàu một cách chuyên
nghiệp, phát huy khả năng của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận trong Công ty,
hoà nhập vào ngành vận tải Hàng hải thế giới
Phối hợp tốt với các công ty Quản lý tàu có uy tín trên thế giới nâng cao
hiệu quả quản lý tàu, nâng cao đội ngũ cán bộ kỹ thuật
e) Các dịch vụ khác
Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng cáp treo
Cho thuê văn phòng và kinh doanh khách sạn
Dịch vụ kho bãi
Dịch vụ vận tải
1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty cổ phần giao nhận vận tải
Kepler
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ
Giám đốc: là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp
luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của công ty
hoạch định phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả công ty.
Giám đốc kiểm tra, đôn đốc chỉ đạo các đơn vị, trưởng các đơn vị trực thuộc kịp
thời sửa chữa những sai sót, hoàn thành tốt chức nặng và nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc: là người trợ giúp cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ
thể do Giám đốc giao hay ủy quyền khi vắng mặt.
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
Phòng quản lý nhân sự:
Chức năng trong công ty: động viên toàn bộ cán bộ công nhân viên đoàn
kết, hăng hái say sưa lao động, hoàn thành mọi chức năng nhiệm vụ được giao;
có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân viên theo phân cấp đúng quy
định; tham mưu và làm thủ tục tiếp nhận cán bộ công nhân viên, đi đến quản lý
và giải quyết các mặt công tác trong công ty có liên quan đến công tác hành chính,
quản lý văn thư, quản lý con dấu theo đúng chế độ quy định, chịu trách nhiệm an
ninh, an toàn bên trong công ty .
Phòng kinh doanh:
Là phòng tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh, lựa chọn
phương án kinh doanh phù hợp nhất; điều hoà kế hoạch sản xuất chung của công
ty thích ứng với tình hình thực tế thị trường; nghiên cứu ký kết hợp đồng với các
đối tác. Phòng kinh doanh còn có Ban thị trường, theo quy định Công ty cổ phần
giao nhận vận tải Kepler: Các đơn vị thành lập bộ phận thị trường và khai thác
chuyên trách tìm hiểu nghiên cứu thị trường khách du lịch, cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác các sản phẩm, dịch vụ, thương mại phục vụ các đơn vị kinh
doanh của công ty.
Nhiệm vụ chính của Ban thị trường công ty: Định hướng thị trường, tìm
hiểu các hoạt động thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng (quảng
cáo trên báo đài, TV…website); Xúc tiến việc tiếp cận và khai thác thị trường các
sản phẩm dịch vụ du lịch, xe ô tô, khách sạn, du lịch quốc tế, xuất nhập khẩu, vé
máy bay và các dịch vụ khác để phục vụ kinh doanh của các đơn vị trong công ty;
Đội xe: thực hiện lái xe, rửa xe, sửa xe theo nhiệm vụ được giao, với tinh
thần làm việc có trách nhiệm cao.
Phòng Kế toán: lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, hạch toán kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trên cơ sở đó tính toán hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
Ngoài trụ sở chính, công ty còn có các chi nhánh tại Hà Nội và Sài Gòn, các
chi nhánh này đều chịu sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc.
1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy hiện hành
Hình 1: Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
1.2.3. Hệ thống vị trí việc làm
Dưới đây là một số vị trí việc làm tại công ty.
Bảng 1. Hệ thống vị trí việc làm
Nhân viên giao nhận
Đi giao hàng tại các địa điểm trên Phiếu giao hàng.
Kiểm tra, nhận đủ số lượng hàng hoá và ký vào Phiếu giao hàng và sổ giao
nhận
Lưu giữ, vận chuyển hàng hoá cẩn thận. Trong quá trình giao nhận, mang
– vác hàng hoá cẩn thận tránh bị vỡ, rách, thủng...
Khi giao hàng cho khách, nhân viên giao hàng yêu cầu khách hàng kiểm
đếm đầy đủ và ký nhận vào Phiếu giao hàng.
Lái xe Container
Lái xe đầu kéo theo lệnh vận chuyển.
Lái xe, vận hành xe đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo an toàn giao thông.
Giao nhận, bảo quản tốt hàng hóa vận chuyển, chịu trách nhiệm về hàng
hóa vận chuyển trên phương tiện, hướng dẫn xếp dỡ hàng trên xe.
Đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch và tiến độ giao hàng theo lệnh vận
chuyển, quay vòng xe nhanh.
Giữ gìn xe tốt, bảo dưỡng sửa chữa xe đúng định kỳ và đủ nội dung.
Ghi chép đầy đủ nội dung và thu nộp chứng từ vận chuyển chính xác,
đúng tiến độ quy định hàng ngày hoặc sau chuyến vận chuyển.
Xử lý các thương vụ phát sinh trên đường.
Quan hệ tốt với các các đơn vị, chủ hàng, chủ kho hàng.
Bằng lái xe hạng FC
1.2.4. Cơ chế hoạt động
Tổ chức công tác quản lý trong bất kỳ Công ty nào cũng cần thiết và
không thể thiếu, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của Công ty.
Để thực hiện tốt chức năng quản lý thì mỗi Công ty cần có một bộ máy
tổ chức quản lý phù hợp. Đối với Công ty Kepler cũng vậy, là một Công ty
nhỏ nên bộ máy tổ chức quản lý hết sức đơn giản, gọn nhẹ nó phù hợp với
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
mô hình và tính chất kinh doanh c ủa Công ty. Sau đây là sơ đồ bộ máy quản lý
của Công ty cổ phần giao nh ận vận t ải Kepler.
Công ty có mối quan hệ hợp tác tốt với các khách hàng, doanh nghiệp và
luôn cam kết cung cấp dịch vụ, giải quyết vấn đề một cách nhanh gọn, tốt nhất.
1.3. Nguồn nhân lực của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
Đội ngũ lao động có đầy đủ cả về số lượng và chất lượng thì sẽ quyết
định đến sự thành công của tổ chức. Vì vậy trong những năm gần đây công ty đã
rất chú trọng việc tuyển dụng đội ngũ nhân viên đông đủ cả về số lượng và
chất lượng.
Lao động trong Công ty Kepler được phân làm 3 loại chính sau:
+ Đối với lao động vận tải : Công ty phân cho lái xe theo hình thức mỗi xe
một lái. Từ đó, yêu cầu trong công việc phải có tính độc lập tương đối cao , có
khả năng sáng tạo và xử lý linh hoạt các tình huống nảy sinh trên đường ,đồng
thời cũng phải có trình độ hiểu biết rộng , thể hiện ở chỗ họ phải chịu trách
nhiệm về toàn bộ quá trình vận tải từ khâu khai thác nhu cầu vận chuyển đến
việc tổ chức cận chuyển và thanh toán với khách hàng. Lao động này chính là
đầu mối quan trọng giữa công ty và khách hàng, thực hiện vận chuyển hàng hoá
và vận chuyển khách khi nhận được lệnh điều xe của lãnh do hoạt động vận tải
diễn ra bên ngoài phạm vi doanh nghiệp trong một không gian rộng lớn .
+ Đối với lao động bảo dưỡng sửa chữa: Xưởng sửa chữa của công ty
được đặt ngay trong khuôn viên cụm khu công nghiệp ngay sát bãi xe của công ty
tiện lợi cho việc bảo dưỡng xe của công ty. Cùng với đội ngũ thợ sửa chữa bảo
dưỡng được đào tạo bài bản , có kinh nghiệm làm việc lâu năm trong nghề thì
chính bộ phận bảo dưỡng sửa chữa của công ty cũng góp một phần không nhỏ
vào việc nâng cao hệ số ngày xe tốt cũng như giảm ngày xe nằm chờ bảo dưỡng
từ đó làm tăng năng suất của công ty .
+ Đối với bộ phận lao động gián tiếp : Lao động gián tiếp cuả Công ty tổ
chức theo các phòng ban nghiệp vụ và phòng ban chức năng . Mỗi phòng đều có
một trưởng phòng phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hoạt
động của phòng mình .
Tính đến thời điểm hiện nay thì Công ty có số lượng lao động đang làm
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
việc là 58 người, trong đó:
+ Lao động chính : 42 người.
Lao động quản lý : 4 người.
Thợ : : 7 người.
Lái xe : : 31 người.
+ Lao động phụ : 16 người.
Lao động gián tiếp : 9 người.
Thợ : : 3 người.
Lái xe : : 4 người.
1.4. Tình hình hoạt động của công ty và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty trong giai đoạn 20142017
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
giai đoạn 2014 –2017 được thể hiện ở bảng 1.1 như sau:
Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải
Kepler giai đoạn 2014–2017
Đơn vị tính: triệu VND
Chỉ
2014
2015
tiêu
2016
2017
2015/
2016/
2014
2015
Giá
trị
Doanh
thu
Chi
phí
37.115
40.43
43.65
0
6
34.496 37.600
40.513
2.019
2.514
47.840
44.25
2
3.811
%
2017/2016
Giá
trị
%
Giá
trị
%
58,74 5.046
32,27 1.274
22,33
0,807 43,59 3.035
29,91 0.232
8,77
35,26
34,04
Lợi
nhuận
sau
2.207
3.061
2.004
68,3
4
1.741
1.042
thuế
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 2017)
Dựa vào bảng 1.2 có thể thấy:
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
Thứ nhất, doanh thu từ năm 2015 –2017 đều tăng. Cụ thể doanh thu năm
2016 tăng 3.226 triệu đồng (tương đương 7,98%) so với năm 2015 và doanh thu
9/2017 tăng 4.184 triệu đồng (tương đương 9,58%) so với năm 2016. Đây là một
sự chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh của công ty. Kết quả đó có
được là nhờ lãnh đạo và nhân viên đã không ngừng nỗ lực, cải thiện được những
khó khăn đã gặp phải những năm trước đó. Hơn nữa, trong những năm hoạt động
trong lĩnh vực dịch vụ vận tải, DN đã tạo được niềm tin ở khách hàng với nhiều
hợp đồng dịch vụ có giá trị cao. Đồng thời, sự hoạt động sôi nổi trong hoạt động
kinh doanh XNK kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO (11/01/2007) cũng đã tạo cơ
hội thuận lợi cho các công ty giao nhận nói chung và Công ty nói riêng.
Thứ hai, chi phí từ năm 2014 –2017 khá cao và chi phí tăng qua các năm. Cụ
thể, chi phí năm 2016 tăng 2.913 triệu đồng (tương đương 7,75%) so với chi phí
2017 và chi phí năm 2016 tăng 3.739 triệu đồng (tương đương 9,23%) so với chi
phí năm 2015. Có thể thấy công ty đã không kiểm soát tốt chi phí. Nguyên nhân là
do các công ty giao nhận phát triển ngày càng nhiều, để giữ khách hàng, công ty
buộc phải giảm giá để kí kết hợp đồng. Giá cước vận tải và phụ phí hãng tàu
ngày càng tăng làm chi phí đầu vào tăng. Quy mô của công ty tương đối nhỏ,
chưa có hệ thống kho hàng, chỉ gửi hàng tại cảng hoặc các kho hàng thuê nên tốn
rất nhiều chi phí thuê kho bãi. Trong bối cảnh đó, để có thể tồn tại và phát triển,
công ty phải nhìn nhận, đánh giá lại các đối thủ cạnh tranh để nắm bắt và điều
chỉnh chi phí hợp lí.
Thứ ba, lợi nhuận không cao so với doanh thu nhưng cũng tăng qua các
năm từ năm 2015 2017. Cụ thể, lợi nhuận trước thuế năm 2016 tăng 313 triệu
đồng (tương đương 11,07%) so với lợi nhuận trước thuế năm 2015 và lợi nhuận
trước thuế 2017 tăng 445 triệu đồng (tương đương 14,16%) so với lợi nhuận
trước thuế năm 2016. Nguyên nhân là do tận dụng được những điều kiện thuận
lợi từ môi trường kinh tế để phát triển kinh doanh, có nhiều chiến lược tốt để
thu hút khách hàng, thực hiện hiệu quả các biện pháp nhằm làm gia tăng doanh
thu, nâng cao sức cạnh tranh. Trong khi đó, chi phí lại khá cao, áp lực cạnh tranh
lớn nên lợi nhuận công ty đạt được còn hạn chế.
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
Có thể thấy, công ty đã biết tận dụng những lợi thế của mình để phát
triển kinh doanh. Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn giữ được tốc độ
tăng trưởng tốt. Hằng năm công ty đều hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch
đề ra.
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI
KEPLER
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách
2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách
Bộ máy chuyên trách của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler là
Phòng quản lý nhân sự. Phòng tổ chức lao động có trách nhiệm chính về công tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty. Phòng có chức năng quản trị, tổ
chức nhân sự và lao động tiền lương, thực thi các vấn đề về chế độ chính sách
cho người lao động. Trước yêu cầu sản xuất ngày càng phát triển, công ty cần có
một đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật giỏi và công nhân có tay nghề cao.
Vì vậy, lãnh đạo công ty luôn quan tâm chỉ đạo sát sao công tác tuyển dụng lao
động nhằm đáp ứng yêu cầu mở rộng, phát triển sản xuất.
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự
Quản trị nhân sự
Xâydựng, phổ biến, thực hiện chế độ chính sách trong toàn công ty
Thực hiện công tác hành chínhtổnghợp
Nhiệm vụ:
Thực hiện chức năng quản trị nhân sự: Hoạch định nguồn nhân lực, tuyển
dụng, công tác đào tạo theo dõi quản lý, giải quyết chế độ, đánh giá
nhân sự...
Thực hiện chứcnăng xâydựng, phổ biến, thực hiện chế độ chính sách:
Chính sách lao động
Tiền lương, xây dựng định mức lao động...
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
Thực hiện chức năngtổ chức công tác hành chínhvăn phòng: quản lý văn
thư, mua sắm trang thiết bị, tài sản, văn phòng phẩm, tổ chức hoạt động
đoàn thể phong trào, hội nghị, công tác hậu cần...
Tham mưu cho ban lãnh đạo về lĩnh vực chuyên môn
Các nhiệm vụ khác khi được giao
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách
Các nhân viên được phân chia công việc theo khoản mục đảm bảo sự
chuyên môn hóa và tạo nên sự kiểm soát chéo. Trong công tác nhân sự, thường
xuyên có sự trao đổi, đối chiếu số liệu giữa các nhân viên nhằm phát hiện các sai
sót một cách nhanh chóng, tránh để sai sót ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống
sổ sách và để tổng hợp số liệu, để xem xét tính kịp thời, đầy đủ và trọn vẹn của
các nghiệp vụ.
2.2. Tổ chức nhân sự của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách
Phòng tổ chức hành chính của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
có 4 người gồm 1 trưởng phòng và 3 nhân viên.
Dưới đây là thông tin năng lực chuyên môn của Phòng.
Bảng 2.1: Thông tin về năng lực chuyên môn của trưởng phòng
Chức vụ
Trưởng phòng tổ chức hành chính
Năm kinh nghiệm
Trình độ chuyên môn
8 năm
Cao học Đại học Kinh tế Quốc
Dân
Nhân viên phụ trách Tuyển dụng
4 năm
nhân viên, đào tạo
Nhân viên phụ trách Lương, bảo
quản trị nhân lực
5 năm
hiểm
Nhân viên hành chính
Đại học Công đoàn chuyên ngành
Đại học Kinh doanh và Công nghệ
chuyên ngành quản trị nhân lực
4 năm
Đại học Vận tải chuyên ngành
quản trị nhân lực
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách
Dưới đây là công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách của Công ty.
Bảng 2.2 : Bảng phân công công việc cụ thể từng bộ phận trong doanh
nghiệp
Chức vụ
Mô tả công việc
Trưởng phòng tổ
Phụ trách chung, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
chức hành chính
của phòng đã được phân công trước giám đốc công ty. Kiểm tra, đôn đốc các nhân
viên trong phòng thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình.
Quản lý nhân nhân lực của phòng. Phân công cụ thể nhiệm vụ các nhiệm vụ
thường xuyên và đột xuất cho nhân viên của phòng theo lệnh của giám đốc công
ty.
Tham gia làm thư ký các hội đồng do công ty thành lập : Tuyển dụng, nâng
lương, khen thưởng , kỷ luật, bảo hộ lao động, khoa học kỹ thuật .....
Chịu trách nhiệm tham mưu, thực hiện các công tác thường xuyên và đột
xuất có liên quan đến những việc cụ thể sau:
+ Tuyển dụng, hợp đồng lao động, bố trí lao động, chấm dứt HĐLĐ.
+ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể .
+ Giải quyết chế độ chính sách đối với người lao động
+ Trật tự trị an khu vực, trật tự nội vụ
+ Khen thưởng, kỷ luật của phòng cũng như công ty
+ Hồ sơ cán bộ công nhân viên
+ Xây dựng các văn bản có tính pháp quy, quy chế của công ty
+ Đối nội, đối ngoại
+ Cung cấp các nhu yếu phục vụ công tác của lãnh đạo công ty
+ Các công tác có tính đột xuất khác theo sự chỉ đạo của giám đốc, phó giám đốc
công ty
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
Quyền hạn:
+ Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong các lĩnh vực trên
+ Thừa lệnh giám đốc ký tên đóng dấu công ty các loại văn bản đã được giám đốc
ủy quyền: giấy giới thiệu khám chũa bệnh, giấy công tác của CBCNV và khách,
giấy giới thiệu công tác và các văn bản giải quyết các công việc hành chính khác.
+ Giải quyết cho nhân viên nghỉ việc riêng 1 ngày
Nhân viên phụ
Lập và triển khai các kế hoạch tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực của
trách Tuyển dụng các bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân viên cũng như các hoạt động công chúng
nhân viên, đào tạo
nhằm nâng cao hình ảnh của Công ty.
Xây dựng và thực hiện quy trình tuyển dụng như quảng cáo, thu nhận hồ sơ, thi
và phỏng vấn, khám sức khoẻ và thương lượng với ứng viên.
Tìm cách tốt nhất để nâng cao các hoạt động tuyển dụng như giới thiệu tại
trường Đại học, Cao đẳng hoặc tham gia hội chợ việc làm và đăng quảng cáo trên
báo, trên Internet .......
Hướng dẫn đào tạo cấp dưới về hệ thống nhân sự.
Giữ liên lạc thường xuyên với các trường đại học, cao đẳng và các cơ quan chức
năng cho hoạt động tuyển dụng.
Đề xuất với cấp trên trực tiếp về mọi ý tưởng sáng tạo nhằm cải thiện và nâng
cao chất lượng công việc của bộ phận.
Lập và triển khai các kế hoạch đào tạo cho cán bộ công nhân viên nhằm nâng
cao kiến thức hiểu biết & kỹ năng trong công việc.
Đảm bảo các kế hoạch được triển khai đúng thời hạn.
Theo dõi và đánh giá chất lượng của các chương trình đào tạo đã thực hiện.
Đưa ra giải pháp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng của các chương trình đào
tạo trong công ty.
Tổ chức các sự kiện liên quan đến đào tạo.
Chuẩn bị cơ sở vật chất và trang thiết bị cho các chương trình, các sự kiện đào
tạo.
Hướng dẫn và đào tạo nội quy, quy định cho cán bộ công nhân viên mới.
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhân viên phụ
trách Lương, bảo
hiểm
Viện kinh tế và Quản lý
Tính lương và các chế độ chính sách/ phúc lợi có liên quan.
Tính toán / quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Phổ biến chính sách (ca làm việc, tài khoản cá nhân, chính sách khác).
Làm quyết định lương, thưởng và các báo cáo có liên quan.
Thực hiện trích nộp và đăng ký bảo hiểm xã hội.
Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, chữa bệnh.
Làm và chốt sổ bảo hiểm, làm thẻ bảo hiểm y tế.
Theo dõi và thực hiên chế độ nghỉ thai sản.
Lập các báo cáo có liên quan.
Nhân viên hành
chính
Chịu trách nhiệm tham mưu, thực hiện các công tác thường xuyên và đột xuất có
liên quan đến những việc cụ thể sau:
+ Bảo hộ lao động, an toàn phòng chống cháy nổ
+ Chăm sóc sức khỏe cho người lao động, theo dõi, thực hiện chế độ ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động trong toàn công ty
+ Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho người lao động
+ Định mức lao động
+ Đánh máy, văn thư lưu trữ hồ sơ công văn công ty (trừ hồ sơ cá nhân, Bảo
hiểm xã hội)
+ Công tác xuất nhập khẩu vật tư, nguyên liệu công ty.
+ Các công tác có tính đột xuất khác theo sự chỉ đạo của giám đốc, phó giám đốc,
trưởng phòng.
+ Thay mặt trưởng phòng giải quyết các công việc của trưởng phòng khi trưởng
phòng đi vắng hoặc được ủy quyền.
Quyền hạn:
+ Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong các lĩnh vực trên
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
3.1. Nhà cung ứng
Một số nhà cung ứng thường xuyên mà công ty đã hợp tác trong thời gian từ khi
mới hoạt động cho đến hiện tại như :
Công ty TNHH Thương mại và dịch vận tải ASEAN .
Công ty kho vận miền nam
Công ty TNHH cơ khí và xây lắp 19/5
Công ty cổ phần SDB Việt Nam
Các nhà cung ứng xăng dầu
Chi nhánh công ty cổ phần xuất nhập khẩu vật tư kĩ thuật REXCO tại Hà Nội.
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
Các nhà cung ứng đã trợ giúp, tạo điều kiện cho quá trình hoạt động của công ty,
trong thời gian tới , Kelper sẽ tiếp tục đẩy mạnh quan hệ hợp tác, tạo mối liên
kết chặt chẽ hơn với các nhà cung ứng.
3.2. Đối thủ cạnh tranh
Ngành Logistics đầy tiềm năng , hứa hẹn một sự phát triển mạnh mẽ trong
tương lai, là nơi thu hút đông đảo thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động của
ngành. Báo cáo về ngành logistics Việt Nam của CTCP cứng khoán BÁN VIỆT
(VCSC) cho biết , ngành Logistics ở Việt Nam vẫn trong giai đoạn đầu nhưng
phát triển rất nhanh với tốc độ 20% mỗi năm và có thể kéo dài tốc độ này trong 2
thập kỷ tới . Tại Việt Nam có hơn 1000 doanh nghiệp logistics, trong đó có 25
công ty nước ngoài , đáng chú ý là Maersk logistics , APL Logistics, NYK
logistics,......
Ở Việt Nam, nhà nước đưa ra nhiều các chính sách hỗ trỡ về vốn và kĩ thuật cho
các công ty quốc doanh, nhưng cũng chưa có chính sách rõ ràng đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, làm cho tính chất của cạnh tranh trở nên gay gắt và
thiếu công bằng hơn cho các doanh nghiệp ngoài quốc donh, điều này phần nào
làm giảm bớt tốc độ phát triển ngành . Hình thức cạnh tranh chủ yếu là cạnh
tranh về giá hay các dịch vụ đi kèm, song chủ yếu vẫn là cạnh tranh về giá.
Thông thường chưa có mức giá chung , cố định nên các doanh nghiệp có thể linh
hoạt hơn cho từng loại khách hàng, từng loại mặt hàng , và đây được xem là công
cụ cạnh tranh hữu hiệu nhất trên thị trường vận tải hiện nay. Chỉ có một số ít
các công ty lớn đã bắt đầu xem xét và đưa vào các yếu tố khác của marketing mix
như quảng cáo, hậu mãi..... Điều này là phù hợp với xu thế khi mà nhu cầu ngày
càng tăng và có đôi khí giá không phải yếu tố quyết định với khách hàng.
Cạnh tranh giữa các loại hình vận tải ở Việt Nam bao gồm : đường sắt, đường
thủy, đường bộ và đường hàng không thì không cao vì các loại hình vận tải này
các có ưu điểm riêng , khả năng thay thế thấp. Điều quan trọng là cần thiết có sự
kết hợp, hợp tác giữa các công ty vận tải để có thể mang đến dịch vụ hoàn thiện
hơn cho khách hàng.
Tại Hà Nội, các công ty vận tải có lợi thế về giao thông , bởi nơi đây được coi là
cổng cảng chính của miền Bắc, vì thế đối với các công ty mà địa bàn hoạt động
còn nhỏ hẹp trong miền Bắc và chủ yếu tại Hà Nội như Kelper thì sự cạnh tranh
khá gay gắt. Các đối thủ chính như Công ty TNHH VIệt Hương, công ty TNHH
Song Hồng, công ty TNHH Thương mại và vận tải Hồng Hà ,..... và mỗi công ty
có điểm mạnh riêng của mình tạo nên sự khó khăn nhất định tới hoạt động của
Kelper.
3.3. Khách hàng
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
Luôn luôn là những người quyết định thành bại của Doanh nghiệp vì vậy công ty
cần tìm cách cải thiện quan hệ với khách hàng càng thêm bền vững, chặt chẽ và
giữ được lòng trong thành của khách hàng. Khách hàng của Kepler chủ yếu là các
doanh nghiệp uy tín, chất lượng tốt và ổn định, phân bố rộng ở nhiều khu vực
miền Bắc đáng kể đến như công ty cổ phần TRANSIMEX Hà Nội, công ty
TNHH Hà Trung, công ty Cổ phần thương mại tổng hợp và dịch vụ vận tải Kiều
Trinh,..... đều là các công ty lâu năm của Kelper. Kelper vẫn luôn thực hiện phục
vụ uy tín và chuyên nghiệp, cũng cần tìm ra các phương thức marketing mới thu
hút và giữ chân khách hàng. Ngoài ra, nhiều tuyến đường vận chuyển đã được
mở rộng như Hải Phòng Hà Nội, Hải Phòng Quảng Ninh, Hải Phòng Xuân
Mai và đặc biệt là Hải PhòngPhủ Lý Hà Nam .
3.4. Môi trường kinh tế
Vai trò của vận tải đường bộ nói chung và vận tải ô tô nói riêng ngày càng trở
nên quan trọng trong vận chuyển nội địa. Tuy nhiên, so với nhu cầu ngày một
tăng của vận tải đường bộ trong nước thì cơ sở hạ tầng còn yếu kém, không đáp
ứng kịp yêu cầu của sự phát triển ngành, có nhiều tuyến đường không thể vận
chuyển cả 4 mùa, có nhiều tuyến đường lại không thể đưa xe cso trọng tải lớn
hay Container vào được do vậy ảnh hưởng tới năng suất vận tải đường bộ trong
nước. Và để tạo điều kiện cho vận tải đường bộ phát triển trong tương lai, nhà
nước có kế hoạch mở rộng, tu sửa và nâng cấp hoàn thiện nhiều tuyến đường.
Mạng lưới đường bộ phân bố khắp cả nước :
Quốc lộ 1, 14, 15 chạy dọc cả nước
Quốc lộ 2, 4, 5, 6, 32 nối liền các tỉnh miền Bắc
Quốc lộ 20, 22, 51 nối các tỉnh phía nam với thành phố Hồ Chí Minh.
Quốc lộ 7, 8, 9 , 19, 22, 51 nối các vùng duyên hải với miền Bắc.
Ngày nay , nhờ sự chuyển hướng theo cơ chế thị trường, nước ta nền kinh tế
tăng trưởng rõ rệt, đời sống nhân dân cũng được cải thiện nhiều. Trong lĩnh vực
kinh doanh, dịch vụ có sự gia tăng ồ ạt về số lượng các doanh nghiệp trong đó có
khoảng 10 000 doanh nghiệp nhà nước, gần 30 000 doanh nghiệp ngoài nhà
nước, cùng với hàng triệu hộ kinh doanh cá thể và thêm cả các công ty liên
doanh, công ty nước ngoài,..... điều này làm cho lượng hàng hóa, dịch vụ theo đó
mà tăng lên, tạo cơ hội cho các công ty vận tải như Kelper có cơ hội phát triển ,
đẩy nhanh các phương thức trao đổi hàng hóa hiệu quả , song bên cạnh đó, nó
cũng là yếu tố làm cho các đối thủ cạnh tranh xuất hiện ngày một nhiều, tạo ra
môi trường cạnh tranh gay gắt, quyết liệt hơn.
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
Như vậy có thể thấy , Logistics là một ngành tuy còn mới nhưng tiềm năng trong
tương lai lại vô cùng lớn, việc cạnh tranh sẽ ngày càng trở nên khốc liệt hơn khi
nhà nước ta có những chính sách quản lý, hỗ trợ ,..... Trong bối cảnh như vậy,
các doanh nghiệp hiện này cần phải nhanh chóng lớn mạnh để có thể có cho
mình chỗ đứng vững vàng, quan trọng là có thể có cho mình những đối tác trung
thành, bền vững, cũng cần có các phương thức marketing phù hợp để thu hút
khách hàng mới. Tuy nhiên marketing đối với các công ty nhỏ lẻ như Kelper lại
chưa thực sự đem lại hiệu quả hay thậm chí họ còn chưa có cho mình một
phương thức marketing hợp lí làm cho tên tuổi doanh nghiệp chưa được biết đến
dù cho họ luôn đảm bảo về uy tín và chất lượng phục vụ của mình. Đây là một
thiếu sót trong quá trình hoạt đông, mở rộng và quản lý công ty cần được cải
thiện trong thời gian tới.
.
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
4.1 Phân tích bảng cân đối tài khoản kế toán
4.1.1, Tiền và các khoản tương đương tiền
Bảng 4.1 . So sánh tiền và các khoản tương đương tiền các năm từ 2017
2019
ĐV :
ngàn
đồng
2017
2018
2019
Tỷ
trọng
2017
Chênh
lệch
(2018/
2017)
2018
Chênh lệch (2019/2018)
2019
Mứ c
%
Mức
%
(1.790.869
)
(87,23
)
1.585.63
1
605,1
1
01.
Tiền
và các
khoản
tương
đươn
g tiền
2.052.90
8
262.03
9
1.847.67
0
Tiền
mặt:
1.109.75
2
17.180
66.921
54,0
6
6,56
3,62
(1.092.572
)
(98,45
)
49.741
289,
53
Tiền
gửi
ngân
hàng
943.156
244.85
9
1.770.74
9
45,9
4
93,4
4
96,3
8
(698.297)
(74,04
)
1.525.89
0
623,1
7
Tươn
g
đươn
g
tiền:
( Bảng cân đối tài khoản 20172019)
Có thể thấy , vào năm 2018 Tiền và các khoản tương đương tiền bị giảm mạnh
đến 87,23% tương đương 1 790 869 000 đồng, và đến năm 2019 thì tiền và khoản
tương đương tiền tăng trở lại mạnh mẽ với mức trên 600%
Tỉ trọng về tiền ở các năm cũng có sự khác biệt, khác với mức phân bố đều giữa
tiền và các khoản tương đương như năm 2017 ( chênh lệch nhỏ hơn 10%) thì ở
năm 2018 và 2019 phần tiền chiếm tỷ trọng lần lượt là 6,56 % và 3,62% . Điều
này cho thấy tiền của doanh nghiệp có thể được đầu tư ngắn hạn khác mà không
phải được giữ ở dạng tiền .
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
Như vậy không thể nói doanh nghiệp đang thâm hụt hay kinh doanh kém hiệu mà
có thể doanh nghiệp đang mạnh dạn hơn trong việc sử dụng tiền để đem lại các
nguồn lợi to lớn hơn trong tương lai.
4.1.2, Các khoản phải thu
Bảng 4.2 : So sánh các khoản phải thu của doanh nghiệp giai đoạn 20172019
Đơn vị 2017
: ngàn
đồng
2018
2019
Tỷ
trọng
(%)
Chênh
lệch
(2018/
2017)
Chênh lêch ( 2019/2018)
2017
2018
2019
Mứ c
Mứ c
%
%
Phải
thu
khác
h
hàng
1.156.623
7.284.847
8.114.984
61,94
99,32
90,11
6.128.224
530
830.137
11,4
Trả
trướ
c
cho
ngư
ời
bán
709.833
49.774
890.516
38,01
0,68
9,89
(660.059)
(93)
840.742
168
9
Kho
ản
phải
thu
khác
876
0,05
(876)
Tổn
g
cộng
1.867.332
7.334.621
9.005.50
0
5.467.289
293
1.670.87
9
22,
8
( Bảng cân đối tài khoản 20172019)
Thông thường các khoản phải thu từ khách tăng nghĩa là quy mô doanh nghiệp sẽ
lớn mạnh hơn, có nhiều khách hàng hơn. Nếu xét về khía cạnh này thì năm 2018
là một năm nhảy vọt , tăng mạnh về quy mô doanh nghiệp khi khoản phải thu từ
khách tăng từ 1 156 623000 đồng lên đến 7 284 847 000 đồng, tăng 530%. Trong
khi đó từ năm 20182019 thì mức tăng này chỉ dừng ở con số 11,4% ứng với 840
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
742 000 đồng, có thể công ty đã đi vào giai đoạn phát triển ổn định nên lượng
khách hàng phần nào cố định , không có sự thay đổi. Để thu hút thêm khách hàng
từ dịch vụ vận tại của doanh nghiệp cần có các chính sách hỗ trợ khác, các hình
thức marketing hiệu quả hơn
Việt Nam là một nước mà ngành logistics còn mới với chỉ có hơn 3000 doanh
nghiệp trong lĩnh vực này và 70% trong số đó tập trung ở Miền Nam ( theo báo
CAND).
Như vậy có thể thấy rằng đây là một ngành có thị trường rất tiềm năng, để có
thể tận dụng tối đa tiềm năng này kiếm về các khoản lợi nhuận doanh nghiệp
cần phải có các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và hình ảnh doanh
nghiệp trong mắt người tiêu dùng cả trong nước và quốc tế.
4.1.3, Tài sản cố định
Bảng 4.3: Mức tăng giảm TSCĐ của doanh nghiệp
Đơn vị : ngàn
đồng
2017
2018
Tăng/giảm
(2018/2017)
2019
Tăng/giảm
(2019/2018)
Tài sản cố
định
598.182
598.182
675.182
77.000
Giá trị hao
mòn lũy kế
137.083
137.083
149.545
12.462
Doanh nghiệp vận tải hàng hóa nhưng có TSCĐ tương đối thấp, có thể thấy DN
chủ yếu sử dụng tài sản thuê ngoài.
4.1.4, Các khoản phải trả
Bảng 4.4 : So sánh các khoản phải trả của doanh nghiệp giai đoạn 20172019
Đơn vị 2017
: ngàn
đồng
Phả
i
23
1.749.850
2018
3.768.28
2019
Tỷ
trọng
3.883.40
Chênh
lệch
(2018/
2017)
Chênh lệch (2019/2018)
2017
2018
2019
Mứ c
69,59
90,48
87,02
2.018.430
%
115
Mứ c
115.128
%
3,1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trả
ngư
ời
bán
Viện kinh tế và Quản lý
0
8
Ng
ười
mua
trả
trư
ớc
763.920
694.273
408.464
30,37
9,52
12,98
(69.647)
(9)
(285.80
9)
(41)
Kho
ản
phả
i
trả
khá
c
876
0,04
(876)
Tổn
g
cộn
g
2.514.646
4.462.55
3
4.291.872
1.947.907
77,5
(170.68
1)
(3,8)
( Bảng cân đối tài khoản 20172019)
Tương đương với việc khách hàng tăng lên làm khoản phải thu tăng thì các
khoản phải trả cũng sẽ tăng khi hoạt động của doanh nghiệp phát triển hơn về
quy mô. Các khoản phải trả của năm 2018 so với 2017 tăng đến gần 80% ứng với
số tiền gần 2 tỷ đông cho thấy doanh nghiệp đã có nhiều hoạt động hơn . Như
vậy cũng có thể giải thích phần nào tại sao tiền và các khoản tương đương tiền
của doanh nghiệp lại giảm mạnh trong năm 2018, có thể doanh nghiệp đang sử
dụng tiền vào nhiều hoạt động phát triển doanh nghiệp hơn.
Từ năm 2018 sang năm 2019, các khoản phải trả của doanh nghiệp có phần ổn
định hơn, thậm chí giảm nhẹ khoảng 3,8% ứng với số tiền 170 681 000 đồng.
Có 1 chú ý là các khoản phải thu của doanh nghiệp trong năm 2017 thậm chí còn
thấp hơn các khoản phải trả cụ thể là thấp hơn 647 314 000 đồng. Do doanh
nghiệp mới hoạt động từ năm 2015 , và ban đầu doanh nghiệp còn khó khăn trong
quá trình giải quyết các vấn đề tài chính, khó khăn trong việc đi tìm các đối tác
lâu dài nên các khoản thu còn nhỏ hẹp. Phải đến năm 2018, sau gần 4 năm hoạt
động, doanh nghiệp mới có thể vững vàng hơn, có các đối tác lâu dài hơn và sự
phát triển của doanh nghiệp trở nên rõ ràng hơn.
4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Viện kinh tế và Quản lý
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh
nghiệp và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực
trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh giúp cho việc quyết định xây dựng các kế hoạch cho tương lai phù hợp
Bảng 4.5: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị :
ngàn
đồng
2017
2018
2019
MS
Chênh
lệch
(2018/20
17)
Chênh lệch (2019/2018)
Mứ c
1.Doanh thu
14.404.890
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
27.488.956
64.842.789
01
%
Mứ c
%
13.084.066
90,8
3
37.393.833
135,8
9
2. Các khoản
giảm trừ
doanh thu
0
0
0
02
3.Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
(10=0102)
14.404.890
27.488.956
64.842.789
10
13.084.066
90,8
3
37.393.833
135,8
9
4. Giá vốn
hàng bán
13.195.978
25.648.59
8
60.999.86
4
11
12.452.620
94,36
35.351.266
137,8
2
5. Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
(20=1011)
1.208.912
1.840.358
3.842.925
20
631.446
52,2
3
2.002.567
108.8
1
6. Doanh thu
từ hoạt động
tài chính
23.193
2.480
1.480
21
7. Chi phí tài
chính:
11.516
7.139
681
22
11.516
0
0
23
Trong đó :
Chi phí lãi
vay
25