Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.25 KB, 35 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CTCP

Công ty cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GT­VT

Giao thông vận tải

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

TSCĐ

Tài sản cố định



1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

DANH MỤC HÌNH
STT

NỘI DUNG

1

Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần giao nhận vận 
tải Kelper

2

Biểu đồ chi phí cho logistics theo %GDP năm 2014 
của Việt Nam và các nước trong khu vực

3

Biểu đồ thời gian vận chuyển hàng hóa xuất­nhập 
khẩu của 1 số quốc gia trong khu vực

2


TRANG


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

DANH MỤC BẢNG
STT

NỘI DUNG

1.1

Hệ thống vị trí việc làm

1.2

Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler giai đoạn 
2014–2017

2.1

Thông tin về năng lực chuyên môn của trưởng phòng

2.2

Bảng phân công công việc cụ thể từng bộ phận trong doanh nghiệp

4.1


So sánh tiền và các khoản tương đương tiền các năm từ 2017­2019

4.2

So sánh các khoản phải thu của doanh nghiệp giai đoạn 2017­2019

4.3

Mức tăng giảm TSCĐ của doanh nghiệp 

4.4

So sánh các khoản phải trả của doanh nghiệp giai đoạn 2017­2019

4.5

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

3

TRANG


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

LỜI MỞ ĐẦU
 Nhằm mục đích để sinh viên có cái nhìn đầy đủ  , rõ ràng hơn đối với đời sống  

doanh nghiệp, cũng giúp sinh viên tiếp cận thực tế về những gì đã được thầy cô 
hướng dẫn khi còn đi học vào thực tại doanh nghiệp nhà trường đã tổ  chức cho  
sinh viên thực hiện đi thực tập tại doanh nghiệp.
Vi để  có thể  dễ dàng xin thực tập cũng như  lấy được số  liệu sau đợt thực tập.  
Hơn nữa trong tình trạng thế  giới đang đối mặt với đợt đại dịch covid­19 , các  
doanh nghiệp trong nước không có việc làm và khó khăn trong tuyển dụng, em đã 
lựa chọn cho mình đơn vị thực tập là công ty vận tải Kelper từ một người quen.
Em xin chân thành cảm ơn các anh ,chị, cô ,chú trong đơn vị thực tập đã giúp đỡ 
em trong tháng thực tập vừa qua, cũng cám ơn giáo viên hướng dẫn là thầy Phạm 
Ngọc Duy , và cuối cùng là người anh đã giới thiệu em đến cơ sở thực tập cùng 
toàn thể gia đình đã hỗ trợ em để hoàn thành thời gian thực tập của mình.
Trong báo cáo của mình, em có đưa ra sự  giới thiệu về  công ty vận tải Kelper,  
tuy chỉ  là công ty có quy mô nhỏ  nhưng lại luôn đảm bảo uy tín và sự  chuyên 
nghiệp, cũng đã đem kiến thức của mình để đánh giá phần nào sự phát triển của  
công ty trong 3 năm qua từ 2017­2019.
Chúc công ty có thể lớn mạnh hơn trong tương lai, cũng mong muốn có một ngày  
được hợp tác với công ty , em xin chân thành cảm ơn.
Bài viết còn nhiều thiếu xót mong được thầy giáo hướng dẫn chỉ ra và góp ý để 
bài báo cáo có thể hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO 
NHẬN VẬN TẢI KEPLER
1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler

1.1.1. Tên
Tên: Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
Tên giao dịch: KEPLER LOGISTICS JSC
Mã số thuế: 0106931418
Đại diện pháp luật: Cao Thị Thu Hiền
Ngày cấp giấy phép: 10/08/2015
Ngày hoạt động: 10/08/2015 (Đã hoạt động 6 năm)
Công   ty   thành   và     hoạt   động   theo   giấy   phép   đăng   ký   kinh   doanh   số 
0106931418 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 10/08/2015
Vốn điều lệ: 4.500.000.000đ
1.1.2. Địa điểm
Địa chỉ: Số 3, ngách 111/21, đường Giáp Bát, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai,  
Thành phố Hà Nội
1.1.3. Loại hình
Công ty cổ phần
1.1.4. Chức năng hoạt động kinh doanh của Công ty
Các dịch vụ của Công ty:
a) Dịch vụ vận chuyển container
Khai thác tầu vận chuyển container
Dịch vụ khai thác chỗ (NVOCC)
Dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hoá
Dịch vụ vận tải container đường bộ
Dịch vụ vận tải đa phương thức và kho vận
Đại lý cho các hãng tầu container nước ngoài
b) Khai thác tàu dầu
Năm qua, Kepler đã đầu tư mua một tàu chở dầu thành phẩm, loại MR, trọng tải  
35,437 MT, đang khai thác trên các tuyến quốc tế. Tàu hoàn toàn đáp ứng đầy đủ 
5



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

các điều kiện, yêu cầu vận chuyển khắt khe nhất của các hãng dầu lớn (Oil 
Major) trên thế giới. 
c) Vận chuyển và bốc xếp hàng hoá siêu truờng siêu trọng
d) Quản lý tàu ­ Ship Management
­

Đội tàu được quản lý trực tiếp bởi công ty

­

Theo dõi và đảm bảo tình trạng kỹ thuật tàu, duy trị giá trị và tuổi tàu

­

Cung cấp vật tư thiết bị đáp  ứng yêu cầu sửa chữa bảo dưỡng tàu trong  
nước cũng như quốc tế

­

Bảo hiểm, pháp chế an toàn hàng hải 

­

Giám sát đóng mới, đảm bảo đáp ứng Qui phạm và Công ước

­


Từng   bước   xây   dựng   hệ   thống   tổ   chức   quản   lý   tàu   một   cách   chuyên  
nghiệp, phát huy khả  năng của mỗi cá nhân, mỗi bộ  phận trong Công ty, 
hoà nhập vào ngành vận tải Hàng hải thế giới

­

Phối hợp tốt với các công ty Quản lý tàu có uy tín trên thế  giới nâng cao 
hiệu quả quản lý tàu, nâng cao đội ngũ cán bộ kỹ thuật

e) Các dịch vụ khác
­

Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng cáp treo

­

Cho thuê văn phòng và kinh doanh khách sạn

­

Dịch vụ kho bãi

­

Dịch vụ vận tải

1.2. Tổ  chức bộ  máy hoạt động của Công ty cổ  phần giao nhận vận tải  
Kepler
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ 

Giám đốc: là người phụ  trách chung, là đại diện của công ty trước pháp 
luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về  hoạt động của công ty  
hoạch định phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả công ty.  
Giám đốc kiểm tra, đôn đốc chỉ đạo các đơn vị, trưởng các đơn vị trực thuộc kịp  
thời sửa chữa những sai sót, hoàn thành tốt chức nặng và nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc:  là người trợ  giúp cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ  cụ 
thể do Giám đốc giao hay ủy quyền khi vắng mặt.
6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

Phòng quản lý  nhân sự:
Chức năng trong công ty: động viên toàn bộ  cán bộ  công nhân viên đoàn 
kết, hăng hái say sưa lao động, hoàn thành mọi chức năng nhiệm vụ  được giao; 
có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân viên theo phân cấp đúng quy  
định; tham mưu và làm thủ tục tiếp nhận cán bộ  công nhân viên, đi đến quản lý 
và giải quyết các mặt công tác trong công ty có liên quan đến công tác hành chính, 
quản lý văn thư, quản lý con dấu theo đúng chế độ quy định, chịu trách nhiệm an 
ninh, an toàn bên trong công ty .
Phòng kinh doanh:
Là phòng tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh, lựa chọn  
phương án kinh doanh phù hợp nhất; điều hoà kế hoạch sản xuất chung của công  
ty thích ứng với tình hình thực tế thị trường; nghiên cứu ký kết hợp đồng với các 
đối tác. Phòng kinh doanh còn có Ban thị trường, theo quy định Công ty cổ  phần 
giao nhận vận tải Kepler: Các đơn vị  thành lập bộ  phận thị trường và khai thác  
chuyên trách tìm hiểu nghiên cứu thị trường khách du lịch, cung cấp thông tin kịp 
thời, chính xác các sản phẩm, dịch vụ, thương mại phục vụ  các đơn vị  kinh  

doanh của công ty.
Nhiệm vụ  chính của Ban thị  trường công ty: Định hướng thị  trường, tìm  
hiểu các hoạt động thị  trường trên các phương tiện thông tin đại chúng (quảng 
cáo trên báo đài, TV…website); Xúc tiến việc tiếp cận và khai thác thị trường các  
sản phẩm dịch vụ du lịch, xe ô tô, khách sạn, du lịch quốc tế, xuất nhập khẩu, vé  
máy bay và các dịch vụ khác để phục vụ kinh doanh của các đơn vị trong công ty; 
Đội xe: thực hiện lái xe, rửa xe, sửa xe theo nhiệm vụ được giao, với tinh  
thần làm việc có trách nhiệm cao.
Phòng Kế toán: lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, hạch toán kế toán các 
nghiệp vụ  kinh tế  phát sinh. Trên cơ  sở  đó tính toán hiệu quả  hoạt động sản  
xuất kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
Ngoài trụ sở chính, công ty còn có các chi nhánh tại Hà Nội và Sài Gòn, các  
chi nhánh này đều chịu sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc.
1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy hiện hành
Hình 1: Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

 

1.2.3. Hệ thống vị trí việc làm
Dưới đây là một số vị trí việc làm tại công ty.
Bảng 1. Hệ thống vị trí việc làm
Nhân viên giao nhận

­ Đi giao hàng tại các địa điểm trên Phiếu giao hàng.

­ Kiểm tra, nhận đủ số lượng hàng hoá và ký vào Phiếu giao hàng và sổ giao 
nhận
­ Lưu giữ, vận chuyển hàng hoá cẩn thận. Trong quá trình giao nhận, mang 
– vác hàng hoá cẩn thận tránh bị vỡ, rách, thủng...
­ Khi giao hàng cho khách, nhân viên giao hàng yêu cầu khách hàng kiểm 
đếm đầy đủ và ký nhận vào Phiếu giao hàng.

Lái xe Container

 ­ Lái xe đầu kéo theo lệnh vận chuyển.
­ Lái xe, vận hành xe đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo an toàn giao thông.
­ Giao nhận, bảo quản tốt hàng hóa vận chuyển, chịu trách nhiệm về hàng 
hóa vận chuyển trên phương tiện, hướng dẫn xếp dỡ hàng trên xe.
­ Đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch và tiến độ giao hàng theo lệnh vận 
chuyển, quay vòng xe nhanh.
­ Giữ gìn xe tốt, bảo dưỡng sửa chữa xe đúng định kỳ và đủ nội dung.
­ Ghi chép đầy đủ nội dung và thu nộp chứng từ vận chuyển chính xác, 
đúng tiến độ quy định hàng ngày hoặc sau chuyến vận chuyển.
­ Xử lý các thương vụ phát sinh trên đường.
­ Quan hệ tốt với các các đơn vị, chủ hàng, chủ kho hàng.
­ Bằng lái xe hạng FC 

1.2.4. Cơ chế hoạt động
Tổ  chức công tác quản lý trong bất kỳ  Công ty nào cũng cần thiết và 
không thể thiếu, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của Công ty.
Để thực hiện tốt chức năng quản lý thì mỗi Công ty cần có một bộ  máy  
tổ  chức quản lý phù hợp. Đối với Công ty Kepler cũng vậy, là một Công ty 
nhỏ  nên bộ  máy tổ  chức quản lý hết sức đơn giản, gọn nhẹ  nó phù hợp với 

8



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

mô hình và tính chất kinh doanh c ủa Công ty. Sau đây là sơ đồ  bộ máy quản lý  
của Công ty cổ phần giao nh ận vận t ải Kepler.
Công ty có mối quan hệ  hợp tác tốt với các khách hàng, doanh nghiệp và  
luôn cam kết cung cấp dịch vụ, giải quyết vấn đề một cách nhanh gọn, tốt nhất.
1.3. Nguồn nhân lực của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
Đội ngũ lao động có đầy đủ  cả  về  số  lượng và chất lượng thì sẽ  quyết  
định đến sự thành công của tổ chức. Vì vậy trong những năm gần đây công ty đã  
rất chú trọng việc tuyển dụng đội ngũ nhân viên đông đủ  cả  về  số  lượng và 
chất lượng.
Lao động trong Công ty Kepler được phân làm 3 loại chính sau:  
+ Đối với lao động vận tải : Công ty phân cho lái xe theo hình thức mỗi xe  
một lái.  Từ đó, yêu cầu trong công việc phải có tính độc lập tương đối cao , có 
khả  năng sáng tạo và xử  lý linh hoạt các tình huống nảy sinh trên đường ,đồng 
thời cũng phải có trình độ  hiểu biết rộng , thể  hiện  ở  chỗ  họ  phải chịu trách  
nhiệm về  toàn bộ  quá trình vận tải từ khâu khai thác nhu cầu vận chuyển đến 
việc tổ  chức cận chuyển và thanh toán với khách hàng.  Lao động này chính là 
đầu mối quan trọng giữa công ty và khách hàng, thực hiện vận chuyển hàng hoá 
và vận chuyển khách khi nhận được lệnh điều xe của lãnh  do hoạt động vận tải 
diễn ra bên ngoài phạm vi doanh nghiệp trong một không gian rộng lớn . 
+ Đối với lao động bảo dưỡng sửa chữa: Xưởng sửa chữa của công ty 
được đặt ngay trong khuôn viên cụm khu công nghiệp ngay sát bãi xe của công ty  
tiện lợi cho việc bảo dưỡng xe của công ty. Cùng với đội ngũ thợ sửa chữa bảo 
dưỡng được đào tạo bài bản , có kinh nghiệm làm việc lâu năm trong nghề  thì 
chính bộ  phận bảo dưỡng sửa chữa của công ty cũng góp một phần không nhỏ 

vào việc nâng cao hệ số ngày xe tốt cũng như giảm ngày xe nằm chờ bảo dưỡng  
từ đó làm tăng năng suất của công ty .
+ Đối với bộ phận lao động gián tiếp : Lao động gián tiếp cuả Công ty tổ 
chức theo các phòng ban nghiệp vụ và phòng ban chức năng . Mỗi phòng đều có  
một trưởng phòng phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hoạt 
động của phòng mình . 
Tính đến thời điểm hiện nay thì Công ty có số  lượng lao động đang làm 
9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

việc là 58 người, trong đó:  
+ Lao động chính : 42  người.  
­ Lao động quản lý : 4 người.  
­ Thợ :                    : 7 người.
­ Lái xe :                 : 31 người.  
+ Lao động phụ : 16 người.  
­ Lao động gián tiếp : 9 người.  
­ Thợ :                       : 3 người.  
­ Lái xe :                    : 4 người.  
1.4. Tình hình hoạt động của công ty và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh 
của Công ty trong giai đoạn 2014­2017
Kết quả  hoạt động kinh doanh của Công ty cổ  phần giao nhận vận tải Kepler 
giai đoạn 2014 –2017 được thể hiện ở bảng 1.1 như sau: 

Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải 
Kepler giai đoạn 2014–2017

Đơn vị tính: triệu VND

Chỉ 

2014
2015

tiêu 

2016

2017

2015/

2016/

2014 

2015 

Giá 
trị 

Doanh 
thu 
Chi 
phí 

37.115


40.43

43.65

0

6

34.496 37.600

40.513

2.019

2.514

47.840
44.25
2

3.811

%

2017/2016 
Giá 
trị 

%


Giá 
trị 



58,74  5.046

32,27  1.274

22,33

0,807  43,59  3.035

29,91  0.232

8,77 

35,26

34,04

Lợi 
nhuận 
sau 

2.207

3.061


2.004

   68,3
4

1.741

1.042

thuế 
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 ­ 2017)

Dựa vào bảng 1.2 có thể thấy:
10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

Thứ  nhất, doanh thu từ  năm 2015 –2017 đều tăng. Cụ  thể  doanh thu năm  
2016 tăng 3.226 triệu đồng (tương đương 7,98%) so với năm 2015 và doanh thu 
9/2017 tăng 4.184 triệu đồng (tương đương 9,58%) so với năm 2016. Đây là một 
sự chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh của công ty. Kết quả đó có  
được là nhờ lãnh đạo và nhân viên đã không ngừng nỗ lực, cải thiện được những 
khó khăn đã gặp phải những năm trước đó. Hơn nữa, trong những năm hoạt động 
trong lĩnh vực dịch vụ vận tải, DN đã tạo được niềm tin ở khách hàng với nhiều  
hợp đồng dịch vụ có giá trị cao. Đồng thời, sự hoạt động sôi nổi trong hoạt động 
kinh doanh XNK kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO (11/01/2007) cũng đã tạo cơ 
hội thuận lợi cho các công ty giao nhận nói chung và Công ty nói riêng.

Thứ hai, chi phí từ năm 2014 –2017 khá cao và chi phí tăng qua các năm. Cụ 
thể, chi phí năm 2016 tăng 2.913 triệu đồng (tương đương 7,75%) so với chi phí  
2017 và chi phí năm 2016 tăng 3.739 triệu đồng (tương đương 9,23%) so với chi  
phí năm 2015. Có thể thấy công ty đã không kiểm soát tốt chi phí. Nguyên nhân là  
do các công ty giao nhận phát triển ngày càng nhiều, để  giữ  khách hàng, công ty 
buộc phải giảm giá để  kí kết hợp đồng. Giá cước vận tải và phụ  phí hãng tàu 
ngày càng tăng làm chi phí đầu vào tăng. Quy mô của công ty tương đối nhỏ,  
chưa có hệ thống kho hàng, chỉ gửi hàng tại cảng hoặc các kho hàng thuê nên tốn  
rất nhiều chi phí thuê kho bãi. Trong bối cảnh đó, để có thể tồn tại và phát triển,  
công ty phải nhìn nhận, đánh giá lại các đối thủ cạnh tranh để  nắm bắt và điều  
chỉnh chi phí hợp lí.
Thứ  ba,  lợi nhuận không cao so với doanh thu nhưng cũng tăng qua các 
năm từ  năm 2015 ­ 2017. Cụ  thể, lợi nhuận trước thuế năm 2016 tăng 313 triệu  
đồng (tương đương 11,07%) so với lợi nhuận trước thuế năm 2015 và lợi nhuận  
trước thuế  2017 tăng 445 triệu đồng (tương đương 14,16%) so với lợi nhuận  
trước thuế  năm 2016. Nguyên nhân là do tận dụng được những điều kiện thuận  
lợi từ  môi trường kinh tế  để  phát triển kinh doanh, có nhiều chiến lược tốt để 
thu hút khách hàng, thực hiện hiệu quả  các biện pháp nhằm làm gia tăng doanh  
thu, nâng cao sức cạnh tranh. Trong khi đó, chi phí lại khá cao, áp lực cạnh tranh 
lớn nên lợi nhuận công ty đạt được còn hạn chế.

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

Có thể  thấy, công ty đã biết tận dụng những lợi thế  của mình để  phát 
triển kinh doanh. Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn giữ được tốc độ 

tăng trưởng tốt. Hằng năm công ty đều hoàn thành vượt mức chỉ  tiêu kế  hoạch 
đề ra. 

CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC QUẢN 
TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI 
KEPLER
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách
2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách
Bộ  máy chuyên trách của Công ty cổ  phần giao nhận vận tải Kepler là 
Phòng quản lý nhân sự. Phòng tổ chức lao động có trách nhiệm chính về công tác 
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty. Phòng có chức năng quản trị, tổ 
chức nhân sự và lao động tiền lương, thực thi các vấn đề  về  chế  độ  chính sách 
cho người lao động. Trước yêu cầu sản xuất ngày càng phát triển, công ty cần có 
một đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật giỏi và công nhân có tay nghề cao. 
Vì vậy, lãnh đạo công ty luôn quan tâm chỉ  đạo sát sao công tác tuyển dụng lao 
động nhằm đáp ứng yêu cầu mở rộng, phát triển sản xuất.
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự
­ Quản trị nhân sự
­ Xâydựng, phổ biến, thực hiện chế độ chính sách trong toàn công ty 
­ Thực hiện công tác  hành chínhtổnghợp 
Nhiệm vụ: 
­  Thực hiện chức năng  quản  trị  nhân sự:  Hoạch  định  nguồn  nhân lực, tuyển  
dụng,   công  tác  đào tạo­  theo  dõi­  quản  lý,  giải  quyết  chế  độ,  đánh  giá 
nhân sự... 
­  Thực  hiện  chứcnăng  xâydựng,  phổ  biến,  thực  hiện  chế  độ   chính sách:  
Chính sách  lao động 
­Tiền lương, xây dựng định mức lao động... 
12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

­  Thực hiện chức năngtổ   chức  công  tác  hành  chínhvăn  phòng: quản  lý văn  
thư,  mua sắm  trang  thiết bị,  tài sản, văn  phòng  phẩm, tổ   chức  hoạt  động 
đoàn thể phong trào, hội  nghị, công tác hậu cần... 
­ Tham mưu cho ban lãnh đạo về lĩnh vực chuyên môn 
­ Các nhiệm vụ khác khi được giao
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách
Các nhân viên được phân chia công việc theo khoản mục  đảm bảo sự 
chuyên môn hóa và tạo nên sự  kiểm soát chéo. Trong công tác nhân sự, thường  
xuyên có sự trao đổi, đối chiếu số liệu giữa các nhân viên nhằm phát hiện các sai  
sót một cách nhanh chóng, tránh để sai sót ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống  
sổ sách và để tổng hợp số liệu, để xem xét tính kịp thời, đầy đủ và trọn vẹn của  
các nghiệp vụ.
2.2. Tổ chức nhân sự của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách
Phòng tổ  chức hành chính của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler 
có 4 người gồm 1 trưởng phòng và 3 nhân viên.
Dưới đây là thông tin năng lực chuyên môn của Phòng.
Bảng 2.1: Thông tin về năng lực chuyên môn của trưởng phòng
Chức vụ

Trưởng phòng tổ chức hành chính

Năm kinh nghiệm

Trình độ chuyên môn


8 năm

Cao   học   Đại   học   Kinh   tế   Quốc 
Dân

Nhân   viên  phụ   trách   Tuyển   dụng 

4 năm

nhân viên, đào tạo
Nhân   viên   phụ   trách   Lương,   bảo 

quản trị nhân lực
5 năm

hiểm
Nhân viên hành chính

Đại  học Công đoàn chuyên ngành 

Đại học Kinh doanh và Công nghệ 
chuyên ngành quản trị nhân lực

4 năm

Đại   học   Vận   tải   chuyên   ngành 
quản trị nhân lực

13



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách
Dưới đây là công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách của Công ty.
Bảng 2.2 : Bảng phân công công việc cụ thể từng bộ phận trong doanh 
nghiệp
Chức vụ

Mô tả công việc

Trưởng phòng tổ 

­ Phụ trách chung, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ 

chức hành chính

của phòng đã được phân công trước giám đốc công ty. Kiểm tra, đôn đốc các nhân  
viên trong phòng thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình.
 ­ Quản lý nhân nhân lực của phòng. Phân công cụ  thể  nhiệm vụ  các nhiệm vụ 
thường xuyên và đột xuất cho nhân viên của phòng theo lệnh của giám đốc công 
ty.
  ­ Tham gia làm thư  ký các hội đồng do công ty thành lập : Tuyển dụng, nâng  
lương, khen thưởng , kỷ luật, bảo hộ lao động, khoa học kỹ thuật .....
         ­ Chịu trách nhiệm tham mưu, thực hiện các công tác thường xuyên và đột 
xuất có liên quan đến những việc cụ thể sau:
+ Tuyển dụng, hợp đồng lao động, bố trí lao động, chấm dứt HĐLĐ.
+ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể .

+ Giải quyết chế độ chính sách đối với người lao động

+ Trật tự  trị an khu vực, trật tự nội vụ
+ Khen thưởng, kỷ luật của phòng cũng như công ty
+ Hồ sơ cán bộ công nhân viên
+ Xây dựng các văn bản có tính pháp quy, quy chế của công ty
+ Đối nội, đối ngoại
+ Cung cấp các nhu yếu phục vụ công tác của lãnh đạo công ty
+ Các công tác có tính đột xuất khác theo sự chỉ đạo của giám đốc, phó giám đốc  
công ty

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

     ­ Quyền hạn:
+ Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong các lĩnh vực trên
+ Thừa lệnh giám đốc ký tên đóng dấu công ty các loại văn bản đã được giám đốc 
ủy quyền: giấy giới thiệu khám chũa bệnh, giấy công tác của CBCNV và khách, 
giấy giới thiệu công tác và các văn bản giải quyết các công việc hành chính khác.
+ Giải quyết cho nhân viên nghỉ việc riêng 1 ngày
Nhân viên phụ 

­ Lập và triển khai các kế hoạch tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực của  

trách Tuyển dụng  các bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân viên cũng như các hoạt động công chúng  
nhân viên, đào tạo


nhằm nâng cao hình ảnh của Công ty.
­ Xây dựng và thực hiện quy trình tuyển dụng như quảng cáo, thu nhận hồ sơ, thi 
và phỏng vấn, khám sức khoẻ và thương lượng với ứng viên.
­ Tìm cách tốt nhất để  nâng cao các hoạt động tuyển dụng như  giới thiệu tại  
trường Đại học, Cao đẳng hoặc tham gia hội chợ việc làm và đăng quảng cáo trên  
báo, trên Internet .......
­ Hướng dẫn đào tạo cấp dưới về hệ thống nhân sự.
­ Giữ liên lạc thường xuyên với các trường đại học, cao đẳng và các cơ quan chức  
năng cho hoạt động tuyển dụng.
­ Đề xuất với cấp trên trực tiếp về mọi ý tưởng sáng tạo nhằm cải thiện và nâng 
cao chất lượng công việc của bộ phận.
­ Lập và triển khai các kế  hoạch đào tạo cho cán bộ  công nhân viên nhằm nâng  
cao kiến thức hiểu biết & kỹ năng trong công việc.
­ Đảm bảo các kế hoạch được triển khai đúng thời hạn.
­ Theo dõi và đánh giá chất lượng của các chương trình đào tạo đã thực hiện.
­ Đưa ra giải pháp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng của các chương trình đào 
tạo trong công ty.
­ Tổ chức các sự kiện liên quan đến đào tạo.
­ Chuẩn bị cơ sở vật chất và trang thiết bị  cho các chương trình, các sự  kiện đào 
tạo.
­ Hướng dẫn và đào tạo nội quy, quy định cho cán bộ công nhân viên mới.

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhân viên phụ 
trách Lương, bảo 
hiểm


Viện kinh tế và Quản lý

­ Tính lương và các chế độ chính sách/ phúc lợi có liên quan.
­ Tính toán / quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
­ Phổ biến chính sách (ca làm việc, tài khoản cá nhân, chính sách khác).
­ Làm quyết định lương, thưởng và các báo cáo có liên quan.
­ Thực hiện trích nộp và đăng ký bảo hiểm xã hội.
­ Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, chữa bệnh.
­ Làm và chốt sổ bảo hiểm, làm thẻ bảo hiểm y tế.
­ Theo dõi và thực hiên chế độ nghỉ thai sản.
­ Lập các báo cáo có liên quan.

Nhân viên hành 
chính

­  Chịu trách nhiệm tham mưu, thực hiện các công tác thường xuyên và đột xuất có 
liên quan đến những việc cụ thể sau:
+ Bảo hộ lao động, an toàn phòng chống cháy nổ
+ Chăm sóc sức khỏe cho người lao động, theo dõi, thực hiện chế độ ốm đau, thai 
sản, tai nạn lao động trong toàn công ty
+ Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho người lao động
+ Định mức lao động
+ Đánh máy, văn thư   lưu  trữ   hồ  sơ  công văn công ty (trừ  hồ  sơ  cá nhân, Bảo  
hiểm xã hội)
+ Công tác xuất nhập khẩu vật tư, nguyên liệu công ty.
+ Các công tác có tính đột xuất khác theo sự chỉ đạo của giám đốc, phó giám đốc,  
trưởng phòng.
+ Thay mặt trưởng phòng giải quyết các công việc của trưởng phòng khi trưởng  
phòng đi vắng hoặc được ủy quyền.

     ­ Quyền hạn:
+ Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong các lĩnh vực trên

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING 
3.1. Nhà cung ứng 
Một số nhà cung ứng thường xuyên mà công ty đã hợp tác trong thời gian từ khi 
mới hoạt động cho đến hiện tại như :
­ Công ty TNHH Thương mại và dịch vận tải ASEAN .
­ Công ty kho vận miền nam 
­ Công ty TNHH cơ khí và xây lắp 19/5
­ Công ty cổ phần SDB Việt Nam
­ Các nhà cung ứng xăng dầu
­ Chi nhánh công ty cổ phần xuất nhập khẩu vật tư kĩ thuật REXCO tại Hà Nội.

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

Các nhà cung ứng đã trợ giúp, tạo điều kiện cho quá trình hoạt động của công ty,  
trong thời gian tới , Kelper sẽ tiếp tục đẩy mạnh quan hệ hợp tác, tạo mối liên  

kết chặt chẽ hơn với các nhà cung ứng.
3.2. Đối thủ cạnh tranh 
Ngành Logistics  đầy tiềm năng , hứa hẹn một sự  phát triển mạnh mẽ  trong 
tương lai, là nơi thu hút đông đảo thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động của  
ngành. Báo cáo về  ngành logistics Việt Nam của CTCP cứng khoán BÁN VIỆT 
(VCSC) cho biết , ngành Logistics  ở  Việt Nam vẫn trong giai đoạn đầu nhưng 
phát triển rất nhanh với tốc độ 20% mỗi năm và có thể kéo dài tốc độ này trong 2 
thập kỷ  tới . Tại Việt Nam có hơn 1000 doanh nghiệp logistics, trong đó có 25  
công   ty   nước   ngoài   ,   đáng   chú   ý   là   Maersk   logistics   ,   APL   Logistics,   NYK  
logistics,......
Ở Việt Nam, nhà nước đưa ra nhiều các chính sách hỗ trỡ về vốn và kĩ thuật cho  
các công ty quốc doanh, nhưng cũng chưa có chính sách rõ ràng đối với các doanh  
nghiệp ngoài quốc doanh, làm cho tính chất của cạnh tranh trở  nên gay gắt và  
thiếu công bằng hơn cho các doanh nghiệp ngoài quốc donh, điều này phần nào 
làm giảm bớt tốc độ  phát triển ngành . Hình thức cạnh tranh chủ  yếu là cạnh 
tranh về  giá hay các dịch vụ  đi kèm, song chủ  yếu vẫn là cạnh tranh về  giá.  
Thông thường chưa có mức giá chung , cố định nên các doanh nghiệp có thể linh  
hoạt hơn cho từng loại khách hàng, từng loại mặt hàng , và đây được xem là công 
cụ  cạnh tranh hữu hiệu nhất trên thị  trường vận tải hiện nay. Chỉ  có một số  ít  
các công ty lớn đã bắt đầu xem xét và đưa vào các yếu tố khác của marketing mix  
như quảng cáo, hậu mãi..... Điều này là phù hợp với xu thế khi mà nhu cầu ngày  
càng tăng và có đôi khí giá không phải yếu tố quyết định với khách hàng.
Cạnh tranh giữa các loại hình vận tải  ở Việt Nam bao gồm : đường sắt, đường  
thủy, đường bộ  và đường hàng không thì không cao vì các loại hình vận tải này  
các có ưu điểm riêng , khả năng thay thế thấp. Điều quan trọng là cần thiết có sự 
kết hợp, hợp tác giữa các công ty vận tải để có thể mang đến dịch vụ hoàn thiện  
hơn cho khách hàng.
Tại Hà Nội, các công ty vận tải có lợi thế về giao thông , bởi nơi đây được coi là  
cổng cảng chính của miền Bắc, vì thế đối với các công ty mà địa bàn hoạt động  
còn nhỏ hẹp trong miền Bắc và chủ yếu tại Hà Nội như Kelper thì sự cạnh tranh  

khá gay gắt. Các đối thủ chính như Công ty TNHH VIệt Hương, công ty TNHH  
Song Hồng, công ty TNHH Thương mại và vận tải Hồng Hà ,..... và mỗi công ty 
có điểm mạnh riêng của mình tạo nên sự  khó khăn nhất định tới hoạt động của 
Kelper.
3.3. Khách hàng
18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

Luôn luôn là những người quyết định thành bại của Doanh nghiệp vì vậy công ty 
cần tìm cách cải thiện quan hệ với khách hàng càng thêm bền vững, chặt chẽ và 
giữ được lòng trong thành của khách hàng. Khách hàng của Kepler chủ yếu là các 
doanh nghiệp uy tín, chất lượng tốt và  ổn định, phân bố  rộng  ở  nhiều khu vực  
miền Bắc đáng kể  đến như  công ty cổ  phần TRANSIMEX Hà Nội, công ty  
TNHH Hà Trung, công ty Cổ phần thương mại tổng hợp và dịch vụ vận tải Kiều  
Trinh,..... đều là các công ty lâu năm của Kelper. Kelper vẫn luôn thực hiện phục  
vụ uy tín và chuyên nghiệp, cũng cần tìm ra các phương thức marketing mới thu  
hút và giữ  chân khách hàng. Ngoài ra, nhiều tuyến đường vận chuyển đã được  
mở  rộng như  Hải Phòng­ Hà Nội, Hải Phòng­ Quảng Ninh, Hải Phòng­ Xuân 
Mai và đặc biệt là Hải Phòng­Phủ Lý Hà Nam .
3.4. Môi trường kinh tế
Vai trò của vận tải đường bộ  nói chung và vận tải ô tô nói riêng ngày càng trở 
nên quan trọng trong vận chuyển nội địa. Tuy nhiên, so với nhu cầu ngày một  
tăng của vận tải đường bộ trong nước thì cơ sở hạ tầng còn yếu kém, không đáp 
ứng kịp yêu cầu của sự  phát triển ngành, có nhiều tuyến đường không thể  vận  
chuyển cả 4 mùa, có nhiều tuyến đường lại không thể  đưa xe cso trọng tải lớn  
hay Container vào được do vậy ảnh hưởng tới năng suất vận tải đường bộ trong 

nước. Và để tạo điều kiện cho vận tải đường bộ  phát triển trong tương lai, nhà 
nước có kế hoạch mở rộng, tu sửa và nâng cấp hoàn thiện nhiều tuyến đường.
Mạng lưới đường bộ phân bố khắp cả nước :
­ Quốc lộ 1, 14, 15 chạy dọc cả nước
­ Quốc lộ 2, 4, 5, 6, 32 nối liền các tỉnh miền Bắc
­ Quốc lộ 20, 22, 51 nối các tỉnh phía nam với thành phố Hồ Chí Minh.
­ Quốc lộ 7, 8, 9 , 19, 22, 51 nối các vùng duyên hải với miền Bắc.
Ngày nay , nhờ  sự  chuyển hướng theo cơ  chế  thị  trường, nước ta nền kinh tế 
tăng trưởng rõ rệt, đời sống nhân dân cũng được cải thiện nhiều. Trong lĩnh vực 
kinh doanh, dịch vụ có sự gia tăng ồ ạt về số lượng các doanh nghiệp trong đó có  
khoảng  10  000  doanh  nghiệp  nhà   nước,   gần  30  000  doanh  nghiệp  ngoài  nhà 
nước, cùng với hàng triệu hộ  kinh doanh cá thể  và thêm cả  các công ty liên 
doanh, công ty nước ngoài,..... điều này làm cho lượng hàng hóa, dịch vụ theo đó 
mà tăng lên, tạo cơ hội cho các công ty vận tải như Kelper có cơ  hội phát triển ,  
đẩy nhanh các phương thức trao đổi hàng hóa hiệu quả  , song bên cạnh đó, nó  
cũng là yếu tố làm cho các  đối thủ cạnh tranh xuất hiện ngày một nhiều, tạo ra  
môi trường cạnh tranh gay gắt, quyết liệt hơn.
19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

Như vậy có thể thấy , Logistics là một ngành tuy còn mới nhưng tiềm năng trong 
tương lai lại vô cùng lớn, việc cạnh tranh sẽ ngày càng trở nên khốc liệt hơn khi  
nhà nước ta có những chính sách quản lý, hỗ  trợ  ,..... Trong bối cảnh như  vậy,  
các doanh nghiệp hiện này cần phải nhanh chóng lớn mạnh để  có thể  có cho 
mình chỗ đứng vững vàng, quan trọng là có thể có cho mình những đối tác trung 
thành, bền vững, cũng cần có các phương thức marketing phù hợp để  thu hút 

khách hàng mới. Tuy nhiên marketing đối với các công ty nhỏ  lẻ  như  Kelper lại 
chưa thực  sự   đem lại hiệu quả  hay thậm chí họ  còn chưa  có cho mình một 
phương thức marketing hợp lí làm cho tên tuổi doanh nghiệp chưa được biết đến 
dù cho họ luôn đảm bảo về uy tín và chất lượng phục vụ của mình. Đây là một  
thiếu sót trong quá trình hoạt đông, mở  rộng và quản lý công ty cần được cải  
thiện trong thời gian tới.

 .

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 
4.1 Phân tích bảng cân đối tài khoản kế toán
4.1.1, Tiền và các khoản tương đương tiền
Bảng 4.1 . So sánh tiền và các khoản tương đương tiền các năm từ 2017­
2019
ĐV : 
ngàn 
đồng

2017

2018

2019


Tỷ 
trọng

2017

Chênh 
lệch 
(2018/
2017)
2018

Chênh lệch (2019/2018)

2019

Mứ c

%

Mức

%

(1.790.869
)

(87,23
)


1.585.63
1

605,1
1

01. 
Tiền 
và các 
khoản 
tương 
đươn
g tiền

2.052.90
8

262.03
9

1.847.67
0

Tiền 
mặt:

1.109.75
2

17.180


66.921

54,0
6

6,56

3,62

(1.092.572
)

(98,45
)

49.741

289,
53

Tiền 
gửi 
ngân 
hàng

943.156

244.85
9


1.770.74
9

45,9
4

93,4
4

96,3
8

(698.297)

(74,04
)

1.525.89
0

623,1
7

Tươn

đươn

tiền:


­

­

­

( Bảng cân đối tài khoản 2017­2019)

Có thể thấy , vào năm 2018 Tiền và các khoản tương đương tiền bị  giảm mạnh 
đến 87,23% tương đương 1 790 869 000 đồng, và đến năm 2019 thì tiền và khoản  
tương đương tiền tăng trở lại mạnh mẽ với mức trên 600%
Tỉ trọng về tiền ở các năm cũng có sự khác biệt, khác với mức phân bố đều giữa 
tiền và các khoản tương đương như  năm 2017 ( chênh lệch nhỏ  hơn 10%) thì  ở 
năm 2018 và 2019 phần tiền chiếm tỷ trọng lần lượt là 6,56 % và 3,62% . Điều  
này cho thấy tiền của doanh nghiệp có thể được đầu tư ngắn hạn khác mà không  
phải được giữ ở dạng tiền .

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

Như vậy không thể nói doanh nghiệp đang thâm hụt hay kinh doanh kém hiệu mà  
có thể doanh nghiệp đang mạnh dạn hơn trong việc sử dụng tiền để đem lại các 
nguồn lợi to lớn hơn trong tương lai.

4.1.2, Các khoản phải thu 
Bảng 4.2 : So sánh các khoản phải thu của doanh nghiệp giai đoạn 2017­2019

Đơn vị  2017
: ngàn 
đồng

2018

2019

Tỷ 
trọng 
(%)

Chênh 
lệch 
(2018/
2017)

Chênh lêch ( 2019/2018)

2017

2018

2019

Mứ c

Mứ c

%


%

Phải 
thu 
khác

hàng

1.156.623

7.284.847

8.114.984

61,94

99,32

90,11

6.128.224

530

830.137

11,4

Trả 

trướ

cho 
ngư
ời 
bán

709.833

49.774

890.516

38,01

0,68

9,89

(660.059)

(93)

840.742

168
9

Kho
ản 

phải 
thu 
khác

876

­

­

0,05

­

­

(876)

­

­

­

Tổn

cộng

1.867.332


7.334.621

9.005.50
0

5.467.289

293

1.670.87
9

22,
8

( Bảng cân đối tài khoản 2017­2019)

Thông thường các khoản phải thu từ khách tăng nghĩa là quy mô doanh nghiệp sẽ 
lớn mạnh hơn, có nhiều khách hàng hơn. Nếu xét về khía cạnh này thì năm 2018 
là một năm nhảy vọt , tăng mạnh về quy mô doanh nghiệp khi khoản phải thu từ 
khách tăng từ 1 156 623000 đồng lên đến 7 284 847 000 đồng, tăng 530%. Trong  
khi đó từ  năm 2018­2019 thì mức tăng này chỉ dừng ở  con số 11,4%  ứng với 840  
22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

742 000 đồng, có thể  công ty đã đi vào giai đoạn phát triển  ổn định nên lượng  

khách hàng phần nào cố định , không có sự thay đổi. Để thu hút thêm khách hàng  
từ dịch vụ vận tại của doanh nghiệp cần có các chính sách hỗ  trợ khác, các hình 
thức marketing hiệu quả hơn
Việt Nam là một nước mà ngành logistics còn mới với chỉ  có hơn 3000 doanh 
nghiệp trong lĩnh vực này và 70% trong số đó tập trung ở  Miền Nam  ( theo báo  
CAND).
 Như vậy có thể  thấy rằng đây là một ngành có thị  trường rất tiềm năng, để  có  
thể  tận dụng tối đa tiềm năng này kiếm về  các khoản lợi nhuận doanh nghiệp 
cần phải có các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và hình ảnh doanh 
nghiệp trong mắt người tiêu dùng cả trong nước và quốc tế.

4.1.3, Tài sản cố định
Bảng 4.3: Mức tăng giảm TSCĐ của doanh nghiệp 
Đơn vị : ngàn 
đồng

2017

2018

Tăng/giảm 
(2018/2017)

2019

Tăng/giảm 
(2019/2018)

Tài sản cố 
định


598.182

598.182

675.182

­

77.000

Giá trị hao 
mòn lũy kế

137.083

137.083

149.545

­

12.462

Doanh nghiệp vận tải hàng hóa nhưng có TSCĐ tương đối thấp, có thể thấy DN 
chủ yếu sử dụng tài sản thuê ngoài.
4.1.4,  Các khoản phải trả 
Bảng 4.4 : So sánh các khoản phải trả của doanh nghiệp giai đoạn 2017­2019
Đơn vị  2017
: ngàn 

đồng

Phả


23

1.749.850

2018

3.768.28

2019

Tỷ 
trọng

3.883.40

Chênh 
lệch 
(2018/
2017)

Chênh lệch (2019/2018)

2017

2018


2019

Mứ c

69,59

90,48

87,02

2.018.430

%
115

Mứ c
115.128

%
3,1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trả 
ngư
ời 
bán

Viện kinh tế và Quản lý


0

8

Ng
ười 
mua 
trả 
trư
ớc

763.920

694.273

408.464

30,37

9,52

12,98

(69.647)

(9)

(285.80
9)


(41)

Kho
ản 
phả

trả 
khá
c

876

­

­

0,04

­

­

(876)

­

­

­


Tổn

cộn
g

2.514.646

4.462.55
3

4.291.872

1.947.907

77,5

(170.68
1)

(3,8)

( Bảng cân đối tài khoản 2017­2019)

Tương  đương với việc   khách  hàng  tăng lên  làm khoản phải  thu tăng  thì  các 
khoản phải trả  cũng sẽ  tăng khi hoạt động của doanh nghiệp phát triển hơn về 
quy mô. Các khoản phải trả của năm 2018 so với 2017 tăng đến gần 80% ứng với  
số  tiền gần 2 tỷ đông cho thấy doanh nghiệp đã có nhiều hoạt động hơn . Như 
vậy cũng có thể giải thích phần nào tại sao tiền và các khoản tương đương tiền  
của doanh nghiệp lại giảm mạnh trong năm 2018, có thể  doanh nghiệp đang sử 

dụng tiền vào nhiều hoạt động phát triển doanh nghiệp hơn.
Từ  năm 2018 sang năm 2019, các khoản phải trả  của doanh nghiệp có phần  ổn  
định hơn, thậm chí giảm nhẹ khoảng 3,8% ứng với số tiền 170 681 000 đồng.
Có 1 chú ý là các khoản phải thu của doanh nghiệp trong năm 2017 thậm chí còn  
thấp hơn các khoản phải trả  cụ  thể  là thấp hơn 647 314 000 đồng. Do doanh  
nghiệp mới hoạt động từ năm 2015 , và ban đầu doanh nghiệp còn khó khăn trong  
quá trình giải quyết các vấn đề  tài chính, khó khăn trong việc đi tìm các đối tác  
lâu dài nên các khoản thu còn nhỏ hẹp. Phải đến năm 2018, sau gần 4 năm hoạt  
động, doanh nghiệp mới có thể  vững vàng hơn, có các đối tác lâu dài hơn và sự 
phát triển của doanh nghiệp trở nên rõ ràng hơn.
4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và Quản lý

Báo cáo kết quả  hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh 
tổng quát tình hình và kết quả  kinh doanh trong một kỳ  hoạt    động của doanh 
nghiệp và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác báo cáo kết 
quả  hoạt động kinh doanh là phương tiện trình bày khả  năng sinh lời và thực 
trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả  hoạt động kinh  
doanh giúp cho việc quyết định xây dựng các kế hoạch cho tương lai phù hợp
Bảng 4.5: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị : 
ngàn 
đồng


2017

2018

2019

MS

Chênh 
lệch 
(2018/20
17)

Chênh lệch (2019/2018)

Mứ c
1.Doanh thu 
14.404.890
bán hàng và 
cung cấp dịch 
vụ

27.488.956

64.842.789

01

%


Mứ c

%

13.084.066

90,8
3

37.393.833

135,8
9

2. Các khoản 
giảm trừ 
doanh thu

0

0

0

02

3.Doanh thu 
thuần về bán 
hàng và cung 
cấp dịch vụ 

(10=01­02)

14.404.890

27.488.956

64.842.789

10

13.084.066

90,8
3

37.393.833

135,8
9

4. Giá vốn 
hàng bán

13.195.978

25.648.59
8

60.999.86
4


11

12.452.620

94,36

35.351.266

137,8
2

5. Lợi nhuận 
gộp về bán 
hàng và cung 
cấp dịch vụ 
(20=10­11)

1.208.912

1.840.358

3.842.925

20

631.446

52,2
3


2.002.567

108.8
1

6. Doanh thu 
từ hoạt động 
tài chính

23.193

2.480

1.480

21

7. Chi phí tài 
chính:

11.516

7.139

681

22

11.516


0

0

23

­Trong đó : 
Chi phí lãi 
vay

25


×