Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Tiểu luận Tính toán nhiệt, động lực học trục khuỷu – thanh truyền, kiểm nghiệm bền các chi tiết chủ yếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 48 trang )

 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

LỜI MỞ ĐẦU
Ngành công nghiệp ô tô đã ra đời từ rất lâu, rất nhiều quốc gia tích cực thúc 
đẩy ngành ô tô này một cách mạnh mẽ. Và có thể nói, đây là một ngành cho thấy sự 
phát triển của đất nước, tiện nghi, lợi ích cho con người. Nhận thức được điều này,  
Đảng và Nhà nước đã tích cực thúc đẩy sự phát triển, tập trung vào ngành ô tô, từng  
bước phát triển và tiến tới sản xuất ô tô trong nước mà không cần nhập khẩu.
Môn “Đồ  án tính toán kết cấu động cơ  đốt trong” là một trong những môn 
học đóng vai trò quan trọng trong việc thiết tập cơ  sở  khoa học để  thiết kế, tính  
toán và kiểm nghiệm các chi tiết trong động cơ  nhằm tối  ưu hóa các đặc tính của 
động cơ mà vẫn có thể  bảo vệ môi trường, phù hợp với nhu cầu con người. Đồng 
thời thể hiện độ mạnh mẽ và bên bỉ trong từng chi tiết động cơ.
Môn học  này cũng là  môn cơ  sở,  là  bước  đệm  đầu tiên  cho ngành công  
nghiệp ô tô ra đời. Xuất phát từ  những điều kiện trên, với môn học này, nhóm  
chúng em đã được thầy giáo giao đề tài: “ Tính toán nhiệt, động lực học trục khuỷu 
–   thanh   truyền,   kiểm   nghiệm   bền   các   chi   tiết   chủ   yếu”   trong   động   cơ   :  
SSANGYONG MUSSO E23.
Trong quá trình thực hiện đê tài này, được sự hướng dẫn của thầy Hà Thanh  
Liêm, cũng như những giáo viên khác. Nhóm chúng em nay đã hoàn thành đề tài của 
mình.
Do điều kiện về  thời gian cũng như  hạn chế  về  trình độ  chuyên môn của 
bản thân, thêm vào đó vấn đề  nghiên cứu này khá mới mẻ  so với nhóm chúng em  
nên đề  tài cũng không thể tránh khỏi sai sót. Vì vậy, em mong nhận được sự  đóng  
góp, bổ sung của thầy để nhóm chúng em hiểu rõ hơn và có thể nâng cao nhận thức  
hơn.
Nhóm chân thành cảm ơn!
TP.HCM, Ngày 8 tháng 5 năm 2019
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
Nguyễn Ngọc Thắng   


15079621
Đặng Lê Trí Toàn 

15073581

Nguyễn Thành Nam    
15035061
1Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

2Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

3Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

Mục Lục

CHƯƠNG 1 : TÍNH TOÁN NHIỆT ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
1.1 Giới thiệu chung
1.1.1 Mục đích tính toán 
         Tính toán nhiệt động cơ đốt trong (ĐCĐT) chủ yếu là xây dựng trên đồ thị 
công chỉ  thị  của một động cơ  cần được thiết kế  thông qua việc tính toán các  
thông số nhiệt động học của chu trình công tác trong động cơ gồm các quá trình  
:
                                              Nạp ­ nén ­ (cháy + dãn nở) ­ thải

         Mỗi quá trình được đặc trưng bởi các thông số trạng thái là nhiệt độ , áp 
suất, thể tích của môi chất công tác (MCCT)  ở  đầu và cuối quá trình. Trên cơ 
sở  lý thuyết nhiệt động học kỹ  thuật, nhiệt động hóa học , lý thuyết động cơ 
đốt trong , xác định giá trị của các thông số nêu trên.
         Tiếp theo, ta tính các thông số  đánh giá tính năng của chu trình gồm các  
thông số chỉ thị và thông số có ích của chu trình như : áp suất chỉ thị trung bình 
pi, áp suất có ích trung bình pω, công suất chỉ thị Ni, công suất có ích Ne, …
          Cuối cùng, bằng kết quả  tính toán nói trên xây dựng đồ  thị  công chỉ  thị 
của chu trình công tác và đây là các số liệu cơ bản cho bước tính toán động lực  
học và thiết kế sơ bộ cũng như thiết kế kỹ thuật toàn bộ động cơ.
         Trong tính toán kiểm nghiệm động cơ cho trước , việc tính toán nhiệt có  
thể  được thay thế  bằng cách đo đồ  thị  công thực tế  trên băng thử  công suất  
động cơ nhờ các phương tiện , các công cụ đo , ghi có kĩ thuật cơ điện tử và tin 
học hiện đại. tuy nhiên, với phương pháp tính toán dựa trên cơ  sở  lý thuyết  
nhiệt động hóa học trong   ĐCĐT,   người ta cũng có thể  tiến hành khảo sát 
những chỉ  tiêu động lực và chỉ  tiêu kinh tế  của các động cơ  đã có sẵn này với 
kết quả đáng tinh cậy.
1.1.2 Chế độ tính toán
         Chế độ làm việc của động cơ được đặc trưng bằng các thông số cơ bản  
như  công suất có ích , mô men xoắn có ích , tốc độ  quay và nhiều thông số 
4Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

khác. Các thông số ấy có thể ổn định hoặc thay đổi trong phạm vi rộng tùy theo 
công dụng của động cơ.
         Mỗi chế độ  làm việc của động cơ  có ảnh hưởng đến tính kinh tế, hiệu 
quả, tuổi thọ , sức bền của các chi tiết và các chỉ tiêu khác.

         Chế độ được chọn để tính toán gọi là chế độ tính toán. Chế độ tính toán  
là những chế  độ   ảnh hưởng đến sức bền và tuổi thọ  của các chi tiết đối với 
từng loại động cơ cụ thể và chế độ  phụ tải. Do đó việc chọn chế độ  tính toán 
phải được cân nhắc kĩ.
          Đối với động cơ  tĩnh tại, chế  độ  tính toán thường là chế  độ  công suất  
định mức.
        Đối với động cơ trên xe , người ta thường tính đối với cả hai chế độ  mô 
men xoắn có ích lớn nhất và công suất có ích lớn nhất ( đối với động cơ xăng) 
hoặc công suất có ích định mức ( đối với động cơ diesel).
                 Đối với động cơ  cao tốc , chế  độ  tính là chế  độ  công suất lớn nhất  
thường được chọn để  tính , vì  ở  đó các lực khí thể  và quán tính đều lớn. các 
chế độ tính toán phải tiến hành đối với phụ tải toàn phần ứng với lượng cung  
cấp nhiên liệu lớn nhất , vì ở đó trạng thái nhiệt của động cơ và phụ tải cơ học 
cao nhất.
         Những chế độ tính toán khác như : chế độ tải cục bộ, khi thay đổi thành 
phần hỗn hợp cháy , thay đổi góc đánh lửa hoặc góc phun nhiên liệu sớm chỉ 
được tiến hành khi cần khảo sát riêng biệt.
         Thông thường, người ta giả thiết rằng động cơ làm việc ổn định ở chế độ 
tính toán.
         Nhưng thực nghiệm cho thấy là ở cùng một chế độ làm việc của động cơ 
các chu trình xảy ra không hoàn toàn giống nhau. Giá trị của áp suất lớn nhất và  
áp suất trung bình có thể  chênh lệch nhau khoảng 5%­10%. Điều này do các 
yếu tố  như  điều kiện khí động của quá trình nạp, sự  biến động của quá trình 
cung cấp nhiên liệu , tạo hỗn hợp và khí cháy…
          Chi phối. Như vậy, các số  liệu ban đầu và kết quả  tính toán thu được  
cũng chỉ là những giá trị trung bình mà thôi.
1.2 Các thông số cho trước của động cơ
Môi trường sử dụng động cơ: môi trường bình thường.
Kiểu, loại động cơ: SSANGYONG MUSSO E23, Vh=2293 cm


5Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

Số kỳ τ: 4

Số xilanh i: 4
Cách bố trí các xilanh: thẳng hàng
Đường kính xilanh, D= 8.72  (cm)
Hành trình piston, S= 9,592 (cm)
Công suất thiết kế, Ne = 102,9 (kW)
Số vòng quay thiết kế , n = 5300(v/ph)
Tỷ số nén, ε = 10,4
Kiểu buồng cháy và phương pháp tạo hỗn hợp: Buồng cháy thống nhất
Kiểu làm mát: Làm mát bằng 
Suất tiêu thụ nhiên liệu có ích : (g/kW.h)
Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp nạp và thải:
α1= 45o
α2= 30o
α3= 40o
α4= 55o
Chiều dài thanh truyền, L = 171.1 (mm)
Khối lượng nhóm piston, mnp = 0.6129 (kg)
Khối lượng nhóm thanh truyền, mtt = 1494.03(kg)
1.3 Chọn các thông số tính toán nhiệt 
1.3.1 Áp suất không khí nạp(po)
Po = 0,1013 MN/m2
1.3.2 Nhiệt độ không khí nạp mới

To = (Tkk + 273) với tkk =29oC
To = (29 + 273) = 302 (K)  
1.3.3 Áp suất không khí nạp trước xupap nạp  
6Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

Pk = Po = 0,1013 (MN/m2) (tăng áp trung bình)   
1.3.4 Nhiệt độ khí nạo trước xupap nạp
  
1.3.5 Áp suất cuối quá trình nạp
Pa= 0,875.0,1013= 0,0886 (MN/m2)
1.3.6 chọn áp suất khí sót
Pr= 0,11 (MPa)
1.3.7 Nhiệt độ khí sót
Tr= 1050 (K)

1.3.8 Độ tăng nhiệt độ khí nạp mới

1.3.9 Chọn hệ số nạp thêm 
 
1.3.10 Chọn hệ số quét buồn cháy
Vc = 0
1.3.11 Chọn hệ số hiệu đính tỷ nhiệt 
 với 
1.3.12 Hệ số tác dụng nhiệt tại điểm Z

1.3.13 Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ()


1.3.14 Chọn hệ số dư lượng không khí 

1.3.15 Chọn hệ số điền đầy đồ thị công
7Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

1.3.16 Tỷ số tăng áp

1.4 Tính toán nhiệt 
1.4.1 Quá trình nạp ( )

Hệ số khí sót γr:

Nhiệt độ cuối quá trình nạp:

1.4.2 Quá trình nén
Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của khí nạp mới:

Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy:

10­3T
Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp khí trong quá trình nén:

Xác định chỉ số nén đa biến trung bình n1:

8Nhóm 1



 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

n1 = 1,377
Áp suất quá trình nén pc:

Nhiệt độ cuối quá trình nén Tc:

1.4.3  Quá trình cháy:
Lượng không khí lý thuyết để đốt cháy 1kg nhiên liệu Mo:

Lượng khí nạp mới thực tế nạp vào xy lanh :

Lượng sản vật cháy M2:

Hệ số biến đổi phân tử khí lý thuyết βo:

Hệ số biến đổi phân tử khí thực tế β:

Hệ số biến đổi phân tử khí tại điểm βz:


Tổn thất nhiệt lượng do cháy không hoàn toàn:
 =6144 KJ/Kg.nl
Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của môi chất tại điểm z: 
9Nhóm 1



 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

Nhiệt độ cuối quá trình cháy Tz:

Tz = 2366,927 (K)
Áp suất cuối quá trình cháy pz:

1.4.4 Tính toán quá trình dãn nở
Tỷ số dãn nở đầu: 
Tỷ số dãn nở sau: 
Chỉ số dãn nở đa biến trung bình n2:


n2 1 = 
Giải ra: n2 1 = 0,26   =>  n2 = 1,255
Nhiệt độ cuối quá trình dãn nở Tb = 1410,2448 (K )
Áp suất cuối quá trình dãn nở :

Kiểm nghiệm nhiệt độ khí sót Tr:

Sai số cho phép:

1.4.5 Tính toán các thông số đặc trưng của chu trình
Áp suất chỉ thị trung bình tính toán :

10Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 

Sỹ

Áp suất chỉ thị trung bình thực tế pi: pi = φd. = 0,97.1,177= 1,141 (MPa)
Áp suất tổn thất cơ khí pm:
pm =a + b.vp + (pr ­pa)
Mà: 

 
Áp suất có ích trung bình pe:
 
Hiệu suất cơ giới :

Xác định hiệu suất chỉ thị :

Xác định hiệu suất có ích :

Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi:

Suất tiêu hao nhiên liệu có ích ge:

Tính toán thông số kết cấu động cơ:
Tính thể tích công tác vh:

Tính đường kính piston:

Hành trình piston:
 
11Nhóm 1



 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

1.4.5  Vẽ đồ thị công
Chọn tọa độ vuông góc:
Xác định các điểm đặc biệt của đồ thị công:

Có :vz =vc = 0,0564 ( lít), vb = va = 0,5864 ( lít)
Dựng đường cong nén:

Dựng đường cong dãn nở:

Đường nén pn 
(MN/m2)

Đường dãn nở pdn 
(MN/m2)

2,227

8,174

80

1,012

5,271

100


1,376

3,924

120

0,787

3,169

140

0,637

2,611

160

0,529

2,209

180

0.451

1,905

200


0.389

1,669

220

0,342

1,481

240

0,303

1,328

260

0,272

1,201

280

0.245

1,094

300


0,223

1,003

320

0,204

0,925

V (cm3)

12Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

340

0,188

0,858

360

0,173

0,798


380

0,161

0,746

400

0,150

0,699

420

0,140

0,658

440

0,132

0,621

460

0,123

0,587


480

0,116

0,556

500

0,110

0,529

520

0,105

0,503

540

0,099

0,479

0,0886

0,433

         


.

13Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

14Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

2.1. Khái quát

CHƯƠNG 2: DỰNG ĐẶC TÍNH NGOÀI ĐỘNG CƠ

Đặc tính ngoài là đồ  thị  biểu diễn sự  phụ  thuộc của các chỉ  tiêu như  công 
suất có ích Ne, momen xoắn có ích Me, lượng tiêu thụ nhiên liệu trong 1 giờ G nl và 
suất tiêu thụ nhiên liệu có ích ge vào tốc độ của trục khuỷu n (v/ph) khi thanh răng  
bơm cao áp chạm vào vít hạn chế (đối với động cơ Diesel) hoặc bướm ga mở hoàn  
toàn (đối với động cơ xăng).
Đồ thị này được dùng để đánh giá sự thay đổi các chỉ tiêu chính của động cơ 
khi tốc độ trục khuỷu thay đổi và chọn vùng tốc độ  sử dụng 1 cách hợp lí khi khai  
thác.
Đặc tính ngoài được dựng bằng các phương pháp như  thực nghiệm, công  
thức kinh nghiệm hoặc bằng việc phân tích lý thuyết.  Ở  đây giới thiệu phương 
pháp dựng bằng các công thức kinh nghiệm của Ley­dec­man. Dạng đường đặc tính 
phụ  thuộc vào nhiều yếu tố  khác nhau như  kiểu động cơ, phương pháp tạo hỗn 

hợp… nên ta xét riêng đối với từng trường hợp cụ thể.
2.2. Thứ tự dựng các đường đặc tính đối với động cơ diesel
Phương pháp tính các thông số và dựng các đường đặc tính đối với động cơ 
diesel cũng tương tự như đối với động cơ  xăng. Riêng các biểu thức dùng để  tính 
toán thì tùy theo phương pháp tạo hỗn hợp của động cơ.
Đối với động cơ diesel có buồng cháy thống nhất (không phân chia):
     kW
     MNm 
    g/kWh
   kg/h
Trong đó: 

Nedm – công suất định mức thu được trong tính toán (kW)
ndm – tốc độ quay ứng với công suất định mức (v/ph)

  ,     –   momen   xoắn   có   ích  (Nm)   và   suất   tiêu   hao   nhiên   liệu   có   ích  
(g/kWh) ở tốc độ quay định mức ndm
Ne, Me, ge – giá trị tương ứng của công suất có ích, momen xoắn có ích 
và suât tiêu hao nhiên liệu có ích  ứng với từng tốc độ  quay trung gian được  
chọn trước
n – giá trị của biến số được chọn trước, v/ph

15Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

ne
400

600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
2200

16Nhóm 1

Ne(kW)  

Me(MN)  

36.715
62.148
90.658
121.014
151.986
182.342
210.852
236.285
257.412
273.000

876.494
989.116
1082.152

1155.601
1209.464
1243.740
1258.430
1253.534
1229.050
1184.981

 ge(g/kWh)  
178.270
164.626
153.248
144.133
137.283
132.698
130.376
130.320
132.528
137.000

Gnl(kg/h)
6.545
10.231
13.893
17.442
20.865
24.196
27.490
30.793
34.114

37.401


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PISTON­ 
TRỤC KHUỶU –THANH TRUYỀN 
3.1 Phân tích động học cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền
                  Trong   động   cơ   đốt   trong   kiểu   piston   cụm   chi   tiết   chuyển   động 
chính(piston, thanh truyền, trục khuỷu) làm việc trên nguyên tắc sau:
         Nhóm piston chuyển động tịnh tiến qua lại truyền lực khí thể  cho thanh 
truyền.
          Nhóm thanh truyền là chi tiết chuyển động trung gian, có chuyển động 
phức tạp để  biến chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay 
của trục khuỷu.
                 Trục khuỷu là chi tiết máy quan trọng nhất, có chuyển động quay và  
truyền công suất của động cơ ra ngoài để dẫn động các máy công tác khác.

3.2 Động học của piston (phân tích theo phương pháp giải tích)
          Với giả thuyết trục khuỷu quay với vận tốc góc  ω=const, thì  góc quay  
trục khuỷu α tỉ lệ thuận với thời gian, còn tất cả các đại lượng động học là các 
hàm phụ thuộc vào biến số α.
            Tuy nhiên, giả  thuyết này đối với động cơ  cao tốc hiện đại cho sai số 
không đáng kể vì trị số dao động của vận tố góc (ω)do độ không đồng đều của  
momen động cơ gây ra khi động cơ làm việc ở chế độ làm việc rất nhỏ.

17Nhóm 1



 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

3.2.1 Chuyển vị của piston
         Giới thiệu sơ đồ cơ cấu trục khuỷu ­ thanh truyền loại thông dụng. Khi  
trục khuỷu  quay một góc α thì piston dịch chuyển được một khoảng S p   so với 
vị trí ban đầu (ĐCT). Chuyển vị của piston trong xilanh động cơ tính bằng công 
thức sau:
Sp=R[(1­cosα)+λ/4(1­cos2α)]
Đây làphương trình chuyển động của cơ  cấu trục khuỷu – thanh truyền, biểu  
diễn bằng khoảng trượt của piston phụ  thuộc vào  α, R (bán kính quay trục  
khuỷu)
  và  λ =R/L
Bảng thông số chuyển vị piston

αo
0
30
60
90
120
150
180
210
240
270
300
330
360


18Nhóm 1

Sp

SpI 

0.000
6,183
23,679
46,163
69,385
86,253

0.000
1,558
4,675
6,257
4,683
1,566

92,385
86,253
69,385
46,310
23,206
6,257
0

0
1,549

4,666
6,237
4,692
1,573
0

SpII 
0.000
7,741
27,754
52,4
73,941
87,745
              92,39
9
87,802
74,051
52,547
27,898
7,832
0


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

Biểu đồ chuyển vị piston 

         


3.2.2 Tốc độ piston
                 Ta xác định phương trình   tốc độ  chuyển động của piston là hàm phụ 
thuộc vào góc quay trục khuỷu  λ, bằng cách vi phân biểu thức theo thời gian.
   , Vì:     ,

(3.2)
         Nhận xét:Từ phương trình  (3.2) ta thấy tốc độ piston là tổng hai hàm điều  
hòa cấp I và cấp II với chu kỳ điều hòa của cấp II bằng  hai lần chu kỳ điều  
hòa của hàm cấp  I.
 Vp = VpI + VpII
  Trong đó : VpI = Rωsinα ,
Bảng thông số tốc độ của piston

αo
0
19Nhóm 1

Vp

VpI 
0

VpII
0

0


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

30
60
90
120
150
180
210
240
270
300
330
360

12,814
2,199
25,641
22,214
12,850
0
­12,779
­22,179
­25,641
­22,240
­12.885
0

22,199
22,214
0
­22,179

­22,240
0
22,158
22,261
0
­22,138
­22,281
12.969

35,014
44,419
25,641
0,0408
­9,39
0
­9,378
0,086
­25,641
­44,378
­35,166
0

Đồ thị biểu diễn gia tốc của piston

20Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ


3.2.3  Gia tốc piston
         Lấy đạo hàm công thức 3,2 đối với thời gian , ta có công thức tính gia tốc  
piston:

  (3.3)
         Từ công thức (3.3) , cho thấy gia tốc piston là tổng của hai hàm điều hòa  
cấp I và cấp II:
 
Trong đó:    , 
Bảng thông số gia tốc của piston

αo

 Jp   

JpI

JpII

0
30
60
90
120
150
180
210
240
270
300

330
360

14231,51
12326,74
7122,296
0
­7102,66
­12315,4
­14231,5
­12338
­7141,91
0
7083,014
12301,02
14231,44

3842,507
1923,2
­1913,72
­3842,5
­1927,32
1912,414
3842,488
1933,607
­1907,1
­3842,46
­1938,89
1901,788
3842,429


18079,02
14249,76
5204,577
­3842,5
­9030,98
­14403
­10389
­10404,4
­9049,01
­3812,46
5144,121
14205,81
18073,87

21Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

Đồ thị biểu diễn gia tốc của piston

3.3. Thiết kế kết cấu piston , thanh truyền
3.3.1. Thiết kế kết cấu piston


Tính toán chi tiết cụm piston
Độ dày đỉnh piston:


Chọn  = 6 mm
Chiều cao piston:
H = (0.8 – 1.3).D = (69.76 – 113.36)
Chọn 
Khoảng cách C từ đỉnh piston đến xecmang thứ nhất:
22Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

C= (0.5 ­ 1.5)=(3 – 9)mm
Chọn 

Chiều dày S của phần đầu:
S = (0.05 – 0.1).D = (4.36 – 8.72)
Chọn 
Vị trí chốt piston (H­h): 
Chọn 
Đường kính chốt piston : 
Chọn
Đường kính bệ chốt :
Chọn 
Đường kính lỗ chốt :
Chọn  = 14 mm
Chiều dày phần thân : 
Chọn 
Số xéc măng khí: 
Chọn số xéc măng khí bằng 3
Chiều dày hướng kính t của xéc măng khí:


Chọn t= 3.5 mm
Chiều cao a của xéc măng khí: 
Chọn a=2,5 mm
Chiều dày bờ rãnh xéc măng : 
Chọn a1 = 2.5 mm
Chiều dài chốt piston : 
Chọn = 70 mm
23Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 
Sỹ

Chiều dài đầu nhỏ thanh truyền:

Chọn
3.3.2. Thiết kế kết cấu thanh truyền
Khoảng cách hai tâm của hai đầu thanh truyền

Đường kính bên trong của đầu nhỏ thanh truyền

Đường kính ngoài của đầu nhỏ thanh truyền
.
Chọn 
Đường kính chốt quay
Chọn 

c


  d .p = (0.56 – 0.75).B = (41.44 – 55.5)

c

d .p = 48 mm

Khoảng cách giữa hai bulong thanh truyền:
c

d .p = (62.4 – 84)
Chọn 
Bề dày đầu lớn= (0.45 – 0.95).

c

d .p = (21,6 – 45.6)

Chọn = 25 mm

CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU TRỤC KHUỶU­ 
THANH TRUYỀN
4.1 Mục đích chung
         Phần tính toán động lực học của đồ án nhằm xác định quy luật biến thiên 
của lực khí thể , lực quán tính và lực tác dụng lên piston cũng như các lực tiếp  
tuyến tác dụng lên bề  mặt cổ  trục khuỷu ( chốt khuỷu). Trên cơ  sở  đó sẽ  xây 
dựng đồ thị vectơ lực ( phụ tải) tác dụng lên bề mặt cổ khuỷu , cổ trục và bạc  
24Nhóm 1


 TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG                         GVHD: Nguyễn Quốc 

Sỹ

đầu to thanh truyền. từ các đồ thị vectơ phụ tải ta biết được một cách định tính 
tình trạng chịu lực của bề mặt và mức độ đột biến của tải thông qua hệ số va  
đập.
4.2 Sơ đồ lực và mômen tác động lên cơ cấu trục khuỷu­ thanh truyền 
động cơ một xylanh
Quy ước chiều quay và dấu:
         Chiều quay của động cơ quy ước là “+” nếu động cơ quay theo chiều kim  
đồng hồ nhìn từ phía bánh đà trở lại.
        Dấu của các lực và mômen  tác dụng quy ước như hình :

Sơ đồ lực và mômen tác dụng lên động cơ
Quy ước dấu tác dụng lên piston
Pkt­ lực khí thể tác dụng lên đỉnh piston
Pj ­lực quán tính của khối lượng các chi tiết chuyển động thẳng 
pƩ­ lực tổng cộng tác dụng lên đỉnh piston
N­ lực ngang tác dụng lên vách xy lanh có hướng vuông góc với đường tâm 
xylanh 
Ptt ­lực dọc theo đường tâm thanh truyền
Z ­lực pháp tuyến theo hướng từ tâm chốt đến cổ trục khuỷu 
T­ lực tiếp tuyến vuông góc với lực pháp tuyến 
Mq ­mômen quay của trục khuỷu
25Nhóm 1


×