Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Bài tập lớn thiết kế website tin tức đơn giản bằng ASP NET + CODE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN LẬP TRÌNH WEB
ĐỀ TÀI: Xây Dựng Website Tin Tức Cho Trường THPT
Giảng viên hướng dẫn : Ths.Đỗ Ngọc Sơn
Nhóm 4: LT CĐ ĐH-KHMT2_K5
Sinh viên thực hiện

: 1. Đỗ Trọng An
2. Bùi Văn Tùng
3. Nguyễn Mạnh Thắng
4. Nguyễn Tự Tuyền
5. Trần Văn Truyền

Hà nội, tháng 12/2018

1


Bảng Phân Công Công Việc
TT

Họ Tên

Công Việc

1

Đinh Ngọc Dũng



Thiết kế trang MasterPage và các trang

2

Trần Hải Đăng

3

Ngô Văn Phương

Thiết kế Database

4

Nguyễn Minh Tuấn

Thiết kế trang đăng ký và đăng nhập,

con

trang admin

2


MỤC LỤC

Trang


Chương I: NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU VÀ KHẢO SÁT BÀI TOÁN
1.1 Nhiệm vụ và mục tiêu của bài toán ...................................................................5
1.2 Khảo sát xác lập dự án... ....................................................................................5
1.2.1. Đặc điểm của hệ thống quản lý........................................................................5
1. 2.1.1. Phân cấp quản lý.......................................................................................5
1.2.1.2. Các luồng thông tin....................................................................................6
1.2.1.3. Mô hình hệ thống thông tin trong quản lý.................................................6
1.2.2. Yêu cầu của hệ thống thông tin trong hệ thống quản lý ..................................7
1.2.2.1. Yều cầu của đơn vị......................................................................................7
1.2.2.2. Yêu cầu của người sử dụng.........................................................................7
1.2.3. Các bước xây dựng hệ thống thông tin trong quản lý.......................................8
1.2.4. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý trong trường THPT.........................8

Chương II: KIẾN THỨC ÁP DỤNG

2.1. Phân tích & thiết kế hệ thống.............................................................................10
2.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng (BFD - Bussiness Function Diagram)..................10
2.1.1.1 Khái niệm...................................................................................................10
2.1.1.2 Các thành phần của BFD...........................................................................10
2.1.1.3 Đặc điểm của biểu đồ phân cấp chức năng................................................11
2.1.1.4 Cách xây dựng BFD...................................................................................12
2.1.1.5 Các bước xây dựng biểu đồ chức năng......................................................12
2.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram)...........................................13
2.1.2.1 Khái niệm.................................................................................................13
2.1.2.2 Mục đích...................................................................................................13.
2.1.2.3 Thành phần chức năng (DFD- Data Flow Diagram)................................13
2.1.2.4 Phương pháp xây dựng biểu đồ dòng dữ liệu (DFD)...............................17

3



2.2 Quản trị hệ thống.....................................................................................20
2.2.1. Danh sách người sử dụng ...............................................................................21
2.2.2. Nhật ký sự kiện.................................................................................................21
2.2.3. Kiểm tra và gỡ rối ứng dụng.............................................................................21
2.2.4. Kết nhập và kết xuất cơ sở dữ liệu ...................................................................21
2.2.5. Phân quyền người sử dụng (Role).....................................................................21

2.3 Ngôn ngữ lập trình.....................................................................................22
2.3.1. ASP.NET...........................................................................................................22
2.3.2. Các điều khiển trên Asp.net...............................................................................23
2.3.3. Điều khiển sự kiện trên server...........................................................................23
2.3.4. Trang asp.net......................................................................................................23
2.3.5. Cơ bản về lập trình C# lập trình trong trang ASP.NET.....................................24
2.3.5.1 Kiểu dữ liệu.................................................................................................25
2.3.5.2 Viết code C# trong file .aspx.......................................................................25
2.3.5.3 Tạo một lớp thư viện...................................................................................25
2.3.5.4 Phương thức khởi dựng của lớp..................................................................25

2.4 Cơ sở dữ liệu...............................................................................................25
2.4.1. Khái niệm CSDL................................................................................................26
2.4.2 Đăc điểm .............................................................................................................26
2.4.3. Hệ quản trị CSDL...............................................................................................26
2.4.4. Ngôn ngữ truy vấn CSDL SQL..........................................................................27

Chương III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Cơ

cấu


tổ

chức..................................................................................................28
3.2 Mô hình phân cấp chức năng.........................................................................28
3.3 Chức năng của các thành phần trong hệ thống.............................................30
3.3.1

Quản lý hệ thống...................................................................................30

4


3.3.2

Quản lý người dùng..............................................................................30

3.3.3

Quản lý menu…...................................................................................30

3.3.4

Quản lý tin tức…..................................................................................30

3.3.5

Quản lý ảnh…. .....................................................................................30

3.3.6


Trả lời người dùng................................................................................31

3.4 Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh.......................................................31
3.5 Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh...................................................................32
3.6 Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh..........................................................32
3.6.1 Chức năng quản lý thành viên....................................................................33
3.6.2 Chức năng quản trị nội dung website........................................................33
3.6.3 Chức năng tìm kiếm tra cứu thông tin.......................................................34
3.7

Phân

tích

thiết

kế



sở

dữ

liệu......................................................................37

Chương IV: CÀI ĐẶT
5.1. Trang chủ….........................................................................................................36
5.2. Trang tin tức về lĩnh vực văn học........................................................................36
5.3. Trang hiển thị chi tiết một bản tin........................................................................37

5.4. Trang Download tài liệu.....................….............................................................38
5.5. Trang thông tin tuyển sinh...................................................................................38
5.6. Trang văn nghệ thơ ca..........................................................................................39
5.7. Trang đăng nhập website....................................................................................39
5.8. Trang đăng ký thành viên....................................................................................40
5.9. Trang tin tức giáo dục…….................................................................................40
5.10. Trang quản trị....................................................................................................41

5


5.11 Các lớp xử lý,phương thức,thủ tục lưu trữ…………………………………….46

Kết luận ..........................................................................................44
Tài liệu tham khảo..........................................................................45

Chương II: Giới Thiệu Một Số Kiến Thức Áp Dụng Trong Bài Toán

2.1 Phân tích & thiết kế hệ thống
6


Mục đích
- Nhận diện và phân định các thành phần và mối quan hệ trong hệ thống
- Đầu vào của giai đoạn này là hồ sơ kết quả của khảo sát hệ thống
- Đầu ra bao gồm:
+ Biểu đồ chức năng (BFD - Bussiness Function Diagram)
+ Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram)
+ Biểu đồ cấu trúc dữ liệu (ERD – Entity Relational Diagram)
2.1.1. Biểu đồ phân cấp chức năng (BFD - Bussiness Function Diagram)

2.1.1.1. Khái niệm
BFD là việc phân rã có thứ bậc đơn giản các chức năng của hệ thống trong miền
khảo cứu thành các chức năng nhỏ hơn, cuối cùng thu được một cây chức năng.
2.1.1.2. Các thành phần của BFD
- Ký hiệu chức năng là một hình chữ nhật bên

Quản lý TT

trong là tên chức năng
- Liên kết các chức năng là đường thẳng

-Tên chức năng là Động từ - bổ ngữ và động từ nên ở dạng thức mệnh lệnh

Quản lý Website
Ví dụ:

Quản lý tin tức

Quản lý ảnh

Quản lý menu

7
Đăng tin tức

Quản lý bài viết


2.1.1.3. Đặc điểm của biểu đồ phân cấp chức năng
- Cung cấp cách nhìn tổng quát về chức năng của hệ thống, phạm vi cần phân tích

- Trình bày các chức năng của hệ thống ở dạng tĩnh, tức là không thể hiện được mối
quan hệ về chuyển giao thông tin giữa các chức năng, không thể hiện trình tự thực
hiện xử lý thông tin.
- Biểu đồ phân rã chức năng thường được sử dụng để bổ trợ cho việc xây dựng biểu
đồ luồng dữ liệu.
- Chất lượng của tên đặt cho các chức năng là quan trọng cho thành công của hệ
thống. Mỗi chức năng cần có một tên duy nhất, tên nên biểu thị thật sát, đầy đủ ý
nghĩa của các chức năng con của chức năng được đặt tên. Tên của chức năng cần phải
phản ánh được các chức năng của thế giới thực chứ không chỉ cho hệ thống thông tin.
- Biểu đồ này rất gần với sơ đồ tổ chức, tuy nhiên không được nhầm lẫn giữa 2 sơ
đồ.

2.1.1.4. Cách xây dựng BFD
BFD thể hiện các đầu việc mà hệ thống cần thực hiện để đạt được mục tiêu quản lý
(quản lý cái gì?), việc xây dựng dựa trên cơ sở của bước khảo sát, vì vậy khảo sát
càng kỹ lưỡng thì việc xác định mô hình chức năng các đầy đủ chính xác.

8


 Thông tin có trên BFD:
- Thể hiện đầy đủ các chức năng mà hệ thống thực hiện
- Một chức năng lớn có thể được phân thành các chức năng nhỏ hơn
- Việc phân rã được tiến hành theo tiêu chí:
+ Theo bản chất xử lý (chức năng)
+ Theo bộ phận thực hiện
+ Theo dữ liệu phải xử lý
2.1.1.5. Các bước xây dựng biểu đồ chức năng:
- Xem cả hệ thống là 1 chức năng duy nhất, còn gọi là mức 0
- Phân rã khối chức năng ở mức trên thành các chức năng nhỏ hơn ở mức dưới, lần

lượt đánh số là mức 1, mức 2, ...
Mức 0

Hệ thống

A

B

C

D

Mức 1

Mức 2

Từ chức năng chính này chúng ta phân rã thành các chức năng con để hình thành
nên một biểu đồ hình cây mà gốc ở trên.
- Sơ đồ nên tương đối "cân bằng" theo nghĩa mức của các chức năng con thấp nhất
nên được xác định tương đương như nhau.
- Phân tích chức năng đưa ra những chi tiết quan trọng mà những chi tiết đó sẽ
được dùng nhiều ở những giai đoạn sau của phân tích.
2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram)
2.1.2.1. Khái niệm

9


- DFD diễn tả tập hợp các chức năng của hệ thống và mối quan hệ chuyển giao thông

tin giữa các chức năng hay nói khác đi nó cung cấp bức tranh động về hệ thống.
- DFD được sử dụng là công cụ cơ bản trong tất cả các giai đoạn phân tích, thiết kế,
trao đổi và lưu trữ dữ liệu.
2.1.2.2. Mục đích
- Xác định yêu cầu của người sử dụng (NSD)
- Lập kế hoạch và minh hoạ các phương án cho nhà phân tích và NSD xem xét
- Là công cụ trao đổi giữa nhà phân tích và NSD do tính tường minh của DFD
- Làm tài liệu đặc tả yêu cầu hình thức và đặc tả thiết kế hệ thống.
 Việc diễn tả biểu đồ được chia thành 2 mức:
 Biểu đồ luồng dữ liệu mức vật lý:
- Trong biểu đồ mức vật lý mô tả tất cả các chức năng xử lý, các phương tiện xử lý,
các giá mang thông tin (phương tiện mang, vật mang) cùng với các mối liên quan
-

không gian và thời gian.
Biểu đồ này mô tả hệ thống làm việc như thế nào, do vậy nó dùng trong khảo sát
hệ thống hiện tại và thiết kế hệ thống mới
 Biểu đồ luồng dữ liệu mức logic (mức khái niệm, hay còn gọi là mức quan

-

niệm)
Biểu đồ này bỏ qua yếu tố vật lý, chỉ tập trung vào mô tả hệ thống làm gì .
Biểu đồ này chỉ quan tâm đến các chức năng nào cần xử lý trong hệ thống và
những thông tin liên quan đến chức năng đó.

2.1.2.3 Thành phần chức năng (DFD- Data Flow Diagram)
 Các thành phần của biểu đồ
- Chức năng xử lý (Process)
- Luồng thông tin (Data Flows)

- Kho dữ liệu (Data Store)
- Tác nhân ngoài (External Entity)
- Tác nhân trong (Internal Entity)
 Các chức năng xử lý (Process)
- Khái niệm: Chức năng là một quá trình biến đổi thông tin
- Ký hiệu chức năng

10


<CN>

-

Tên chức năng: Có dạng Động từ + bổ ngữ nếu cần, cho phép hiểu một cách
vắn tắt chức năng làm gì. Trong thực tế tên các chức năng phải trùng với tên đã
đặt cho các chức năng trong sơ đồ chức năng nghiệp vụ.

 Luồng dữ liệu (Dòng dữ liệu – Data Flow)
- Khái niệm: Đây là luồng thông tin vào hoặc ra của 1 chức năng xử lý.
- Ký hiệu luồng thông tin: Là một đường kẻ có mũi tên, trên đó có viết tên của luồng
dữ liệu.

năng>

năng>

<Tên luồng>


Tên luồng dữ liệu phải là một danh từ, kèm thêm tính từ nếu cần, cho phép hiểu
vắn tắt nội dung của dữ liệu được chuyển giao
 Kho dữ liệu (Data Store)
- Khái niệm: Một kho dữ liệu là một dữ liệu (đơn hay có cấu trúc) được lưu
lại để có thể được truy nhập nhiều lần về sau.

<Tên kho>

- Kí hiệu:
- Tên kho có dạng Danh từ + tính từ nếu cần và cho phép hiểu một cách vắn tắt nội
dung của dữ liệu được lưu dữ.
Ví dụ: Hồ sơ học sinh, môn học, Danh sách hs....
- Liên quan giữa kho và chức năng có các tình huống như sau:

11


+ Cất hay ghi dữ liệu vào kho
Mã môn
hoc

Hệu
chỉnh
d/sách

CN>

Môn học


Danh sác HS

<Tên kho>

+ Đọc dữ liệu từ kho

Học lực

Danh HS

<Tên kho>

CN>

Nên
D/sách
HS

Xét nên
lớp

+ Cập nhật dữ liệu trong kho

CN>

<Tên kho>


 Tác nhân ngoài (External Entity)
Là 1 người, 1 nhóm người, 1 tổ chức hay 1 đối tượng (thực thể) ở bên ngoài hệ
thống, nhưng có trao đổi thông tin với hệ thống.

12


Sự có mặt của các nhân tố trên sơ đồ chỉ ra giới hạn hệ thống và định rõ mối quan
hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài. Điều quan trọng cần hiểu là "ngoài lĩnh vực
nghiên cứu" không nhất thiết là bên ngoài tổ chức. VD: việc nghiên cứu hệ thống xử
lý đơn hàng đang được xem xét thì bộ phận kế toán, bộ phận mua hàng và các bộ phận
kho tàng có thể đều là nhân tố bên ngoài.
Nhân tố bên ngoài là phần sống còn của hệ thống, chúng là nguồn gốc cung cấp
thông tin cho hệ thống và là nơi nhận các sản phẩm của hệ thống.
- Ký hiệu tác nhân ngoài là một hình chữ nhật

<Tên tác nhân ngoài>

- Tên tác nhân ngoài là Danh từ
VD: Trường học, Học sinh , Giáo viên, Phòng giáo vụ...

 Tác nhân trong (Internal Entity)
- Đây là 1 chức năng hay là 1 hệ thống con của hệ thống đang khảo sát được mô tả
ở trang khác của biểu đồ.
- Ký hiệu: Hình chữ nhật thiếu 1 cạnh, có ghi tên là Động từ kèm bổ ngữ

<Tên chức năng>
 Chức năng xử lý thủ công
<Tên chức năng>
Một số chú ý trong biểu đồ luồng dữ liệu:

-

Trong biểu đồ không có 2 tác nhân ngoài trao đổi với nhau

-

Không có trao đổi trực tiếp giữa 2 kho dữ liệu mà không thông qua chức năng xử


13


-

Kho đã có tên, nên luồng dữ liệu vào kho không cần tên, chỉ khi việc cập nhật,
hoặc trích từ kho chỉ một phần thông tin ở kho, người ta mới dùng tên cho luồng

-

dữ liệu
Vì lí do trình bày nên tác nhân ngoài, tác nhân trong và kho dữ liệu sử dụng nhiều

-

lần có thể được vẽ lại ở nhiều nơi trong cùng biểu đồ để dễ đọc, dễ hiểu hơn
Đối với kho dữ liệu phải có ít nhất 1 luồng vào và ít nhất một luồng ra. Nếu kho
chỉ có 1 luồng vào và không có luồng ra là kho “Vô tích sự”, chỉ có luồng ra và

-


không có luồng vào là kho “Rỗng”
Tác nhân ngoài không trao đổi với kho dữ liệu mà phải thông qua chức năng xử lý
Trong biểu đồ luồng dữ liệu có khi nào không có tác nhân ngoài không ? Tại sao?:
Tác nhân ngoài là phần sống còn của hệ thống, chúng là nguồn cung cấp thông tin
cho hệ thống cũng như chúng nhận sản phẩm thông tin từ hệ thống

2.1.2.4. Phương pháp xây dựng biểu đồ dòng dữ liệu (DFD)
-

DFD cũng được chia thành các mức tương ứng với các mức trong biểu đồ phân
cấp chức năng (BFD)

-

Có 3 mức cơ bản được đề cập đến:

+ Mức 0: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh (Context Data Plow Diagram)
+ Mức 1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (Top level Data Plow Diagram)
+ Mức 2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh ( Levelling Data Plow Diagram)
 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh (Context Data Plow Diagram):
Đây là mô hình hệ thống ở mức tổng quát nhất, ta xem cả hệ thống như 1 chức
năng. Tại mức này hệ thống chỉ duy nhất có một chức năng. Các tác nhân ngoài và
đồng thời các luồng dữ liệu vào ra từ tác nhân ngoài đến hệ thống được xác định
Sơ đồ ngữ cảnh bao gồm 1 vòng tròn trung tâm biểu thị toàn bộ hệ thống đang
nghiên cứu là một chức năng được nối với mọi tác nhân ngoài hệ thống. Các đường
nối thể hiện thông tin vào - ra hệ thống. Ta có thể xây dựng DFD từ sơ đồ ngữ cảnh
này.
+ Sơ đỗ ngữ cảnh (còn gọi là DFD mức khung cảnh)

14



Báo lỗi

Quản Trị
- Đăng tin tức
Thông tin tìm kiếm

Hệ
thống
xử lý tin
tức

Trả về

X

Người dùng

Luồng dl2

HT
Luồng dl1

Luồng dl3

Y

 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (Top level Data Flow Diagram)
- DFD mức đỉnh (mức 1): Đây là sự phân rã trực tiếp từ biểu đồ mức khung cảnh và

phải đáp ứng 1 số yêu cầu sau đây khi phân rã:

15


+ Bảo toàn các tác nhân ngoài và các luồng thông tin vào ( ra ) của hệ thống
+ Thay thế 1 chức năng duy nhất của hệ thống bởi nhiều chức năng con
+ Bổ sung thêm các luồng dữ liệu nội bộ và các kho dữ liệu cần thiết

X
C
B
X

K
D

 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh ( Levelling Data Plow Diagram)
- Các chức năng được định nghĩa riêng từng biểu đồ hoặc ghép lại thành 1 biểu đồ
trong trường hợp biểu đồ đơn giản
- Các thành phần của biểu đồ tuân thủ nguyên tắc:
+ Về chức năng: phân rã chức năng cấp trên thành chức năng cấp dưới thấp hơn
+ Luồng dữ liệu: vào/ra mức trên thì lặp lại ở mức dưới, bổ sung thêm các luồng dữ
liệu do phân rã các chức năng và thêm kho dữ liệu
+ Khodữ liệu dần dần xuất hiện theo nhu cầu nội bộ
+ Tác nhân ngoài: xuất hiện đầy đủ ở mức khung cảnh, ở mức dưới không thể thêm
gì.
- Ví dụ: từ mức đỉnh ta có dưới đỉnh định nghĩa như
sau:


B=EF

C=IJ

D=HL

16


X

K

E

J

K

I

F

K1

X

Y

K

H

L

2.2 Quản trị hệ thống
Quản trị hệ thống (Administration), trong đó bao gồm quản lý danh sách người sử
dụng, phân quyền, sao lưu dự phòng cho cơ sở dữ liệu, theo dõi các sự kiện liên quan
đến hệ thống và thực hiện một số các công việc khác để đảm bảo hoạt động cho hệ
thống.
2.2.1 Danh sách người sử dụng: Để người sử dụng có thể vào hệ thống, đầu tiền cần
đăng ký vào danh sách người sử dụng, xác định các giao diện và các vai trò. Người
quản lý hệ thống bao giờ cũng có thể biết được ai đang liên kết với cơ sở dữ liệu trong
thời điểm hiện tại.
2.2.2 Nhật ký sự kiện: Dùng để ghi nhận các sự kiện liên quan đến hệ thống và các
thao tác của người sử dụng. Theo ngầm định thì chức năng này bị khoá, bởi vì khi sử
dụng nó cần đòi hỏi một số chi phí về tài nguyên hệ thống. Để mở chức năng này, cần
vào menu theo đường dẫn (Quản trị -> Tùy chỉnh nhật ký sự kiện” ("Administration
->Event log options") và xác định mức độ quan trọng của các sự kiện cần thiết ghi
nhận vào trong Nhật ký sự kiện.
2.2.3 Kiểm tra và gỡ rối ứng dụng : Việc kiểm tra cần được tiến hành khi nảy sinh
những nghi vấn về các lỗi trong dữ liệu, sau khi xảy ra các sự cố, ví dụ như mất điện,
hoặc được tiến hành thường xuyên để đề phòng những lỗi có thể phát sinh.

17


2.2.4 Kết nhập và kết xuất cơ sở dữ liệu: Những lệnh này dùng để nạp cơ sở dữ
liệu từ tệp ngoài hoặc ngược lại, xuất dữ liệu ra tệp. Việc tạo các phiên bản dự phòng
không cần thiết làm thường xuyên hàng ngày, nhưng trong mỗi trường hợp, kỳ hạn
làm các công việc này phụ thuộc vào cường độ nhập và thay đổi dữ liệu. Khi sử dụng

phương án File-server, việc tạo bản sao lưu có thể thực hiện rất đơn giản bằng cách
sao chép các tệp trong cơ sở dữ liệu. Trong phương án Client-server, có thể sử dụng
các công cụ có sẵn trong MS SQL-Server. Cơ cấu kết nhập và kết xuất dữ liệu cho
phép chuyển đổi dữ liệu giữa các phưong án File-server và Client-server.

2.2.5 Phân quyền người sử dụng (Role)
Đối với một người sử dụng khi làm việc với các tập hợp dữ liệu, họ có thể có các phân
quyền sau:

Tên phân quyền

Cấp

Ý nghĩa

độ
Toàn quyền

4

Diễn
giải

Có toàn quyền đối với tập hợp dữ liệu, bao gồm các
quyền phía dưới và hơn

Thiết kế,

đóng 3


góp, đọc
Đóng góp, đọc

Có thể xem, thêm, cập nhật, xóa, hiệu chỉnh và tùy
biến tập hợp dữ liệu

2

Có thể xem, thêm, cập nhật, xóa

18


Đọc

1

Chỉ có thể xem

Không

0

Không có quyền gì, không thấy sự tồn tại của tập hợp dữ
liệu

- Đối với phân quyền "Đọc" (1) người sử dụng có thể Dowload 1 bản copy của tài liệu
mở tài liệu bằng phần mềm tương thích và thực hiện Save As. Như vậy, khái niệm đọc
ở đây được hiểu là có thể download tài liệu về.
- Với phân quyền "Đọc" (1) người sử dụng không thể thêm, cập nhật vào file đang tồn

tại, hoặc xóa file đang tồn tại trên tập hợp dữ liệu. Nếu "Delete" sẽ bị báo lỗi, và thao
tác không thực hiện được.
- Đối với phần quyền "Đóng góp, đọc" (2) người sử dụng có các quyền như cấp độ (1)
ngoài ra có thể thêm file mới (upload), chỉnh sửa file đang tồn tại, xóa file đang tồn
tại.
- Với phân quyền 3, có toàn quyền của các phân quyền dưới, ngoài ra có thể hiệu
chỉnh và tùy biến tập hợp dữ liệu. Các quyền này tương ứng với nút Action trên thanh
Bar của tập hợp dữ liệu.

2.3 Ngôn Ngữ Lập Trình
2.3.1 ASP.NET
ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được phát triển
và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những trang web
động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên được đưa ra thị
trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của .NET framework, là công
nghệ nối tiếp của Microsoft's Active Server Pages (ASP).ASP.NET được biên dịch
dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết
mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET language.
2.3.2 Các điều khiển trên Asp.net

19


Các điều khiển asp.net là phần quan trọng nhất trong ASP.NET Framework. Một
Control ASP.NET là một lớp mà thực thi trên server và đưa ra nội dung trên trình
duyệt. ASP.NET có hơn 70 control mà bạn có thể sử dụng trong xây dựng ứng dụng
web của bạn và cơ bản nó chia ra các nhóm control sau:
Standard control: bao gồm các điều khiển đưa ra các thành phần chuẩn của form như:
Label, Button, và TextBox…
Validator Control: là các control cho phép bản kiểm tra tính hợp lệ của các control

cho phép nhập giá trị trên form.
Rich Control: là những điều khiển như FileUpload, Calendar…
Data Control là các điều khiển cho phép thao tác với dữ liệu
Navigation Control: là những điều khiển giúp bạn dễ dàng di chuyển giữa các trang
trong website.
Login control: Là các điều khiển về bảo mật của ứng dụng cho phép bạn đưa ra các
form đăng nhập, thay đổi mật khẩu…
HTML Control: cho phép bạn chuyển các điều khiển của HTML thành các điều khiển
có thể làm việc trên server.
3.3 Điều khiển sự kiện trên server
Phần lớn các điều khiển của asp.net hỗ trợ 1 hoặc nhiều sự kiện, ví dụ điều khiển
ASP.NET Button hỗ trợ sự kiện “Click”, khi người sử dụng nhấn chuột vào Button
một sự kiện sẽ được đưa ra và công việc này được xử lý trên server.
2.3.4 Trang asp.net
Sử dụng Code-Behind
Thay vì sử dụng <script runat=”sever”/> </script> ngay trên trang asp.net. Người ta
đưa ra thêm một trang gọi là Code-behind chứa các mã lệnh thực hiện trên trang
asp.net.
Ví dụ như phần đầu của chương khi ta tạo ra một website thì mặc định sẽ tạo ra một
lớp Default.aspx và nó sẽ kèm theo một trang Default.aspx.cs

20


2.3.5 Cơ bản về lập trình C# trong trang ASP.NET

2.3.5.1. Kiểu dữ liệu.
C# đưa ra các kiểu dữ liệu dựng sẵn rất tiện ích, phù hợp với một ngôn ngữ lập trình
hiện đại. Bảng sau đây sẽ miêu tả một số kiểu dữ liệu chính trong C#
Kiểu C#


Kiểu .Net Số Byte Mô tả

byte

Byte

1

số nguyên không dấu từ 0 đến 255

char

Char

2

Kiểu ký tự Unicode

bool

Boolean

1

Giá trị true/false

sbyte

Sbyte


1

Số nguyên có dấu, từ -128 đến 127

short

Int16

2

Số nguyên có dấu từ -32768 đến 32767

ushort

Int16

2

Số nguyên không dấu từ 0 đến 65.535

Int

Int32

4

Số nguyên có dấu –2.147.483.647 đến 2.147.483.647

uint


Int32

4

Số nguyên không dâu 0 đến 4.294.967.295

float

Single

4

kiểu dấu chấm động, giá trị xấp xỉ từ 3, 4E-38 đến 3,
4E+38, với 7 chữ số có nghĩa.

Double

Double

8

Kiểu dấu chấm động có độ chính xác gấp đôi, giá trị
xấp xỉ từ 1, 7E-308 đến 1, 7E+308, với 15, 16 chữ
số có nghĩa

Decimal Decimal

8


Có độ chính xác đến 28 con số và giá trị thập
phân, được dùng trong tính toán tài chính, kiểu
này đòi hỏi phải có hậu tố m hoặc M kèm theo
sau

2.3.5.2 Viết code C# trong file .aspx:
Về cơ bản bạn dùng các các thẻ sau
-

<% %> bạn có thể khai báo biến hoặc viết các hàm, lớp trong thể này,

-

<%= %> với thẻ này bạn dùng để gọi giá trị của biến hay của 1 hàm nào đó,

-

<%# %> lấy giá trị dùng trang các đối tượng ràng buộc dữ liệu.

21


2.3.5.3 Tạo một lớp thư viện
Để tạo một lớp thư viện phục vụ cho trang asp.net bạn có thể tạo một thành phần thư
viện động DLL rồi nhập tham chiếu đến nó để sử dụng(chúng ta sẽ học nó trong phần
asp.net nâng cao). Trong ứng dụng web ASP.NET Framework có một ASP.NET
FOLDER là App_Code cho phép chúng ta viết các lớp thư viện ở đây và có thể sử
dụng trong các trang của ứng dụng web
2.3.5.4 Phương thức khởi dựng của lớp
Phương thức khởi dựng là phương thức đặc biệt của lớp, nó được gọi tự động khi khởi

tạo mới lớp đó.bạn sử dụng phương thức khởi dụng để khởi tạo các private fields chứa
đựng trong lớp. Phương thức khởi dựng của lớp phải trùng với tên của lớp, 1 phương
thức của lớp có thể có đối số hoặc không có đối số, và có thể có nhiều phương thức
khởi dựng cho lớp nhưng các đối số trong các phương thức phải khác nhau.

2.4 Cơ sở dữ liệu
2.4.1. Khái niệm: CSDL là một tập hợp dữ liệu có liên quan lý luận với nhau chứa
thông tin về một tổ chức nào đó, được lưu trên máy tính theo một hệ thống và được
dùng chung đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của người dùng
2.4.2. Đăc điểm:
-

Dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ ổn định như dĩa cững .khi dữ liệu không cần

-

dùng nữa có thể xóa hay sao lưu
Database vừa chứa thực thể và cả mối quan hệ giữa các thực thể
Database có thể có nhiều người dùng và nhiều người dùng có thể sử dụng cùng

một database cùng một thời điểm.
- Có thể thêm, sửa , xóa Dữ liệu dễ dàng
- Dữ liệu có thể xuất theo nhiều cách khác nhau
2.4 .3. Hệ quản trị CSDL
Là một chương trình hay một phần mềm máy tính được thiết kế để quản trị CSDL.có
khả năng lưu trữ, sủa chữa, xóa và tìm kiếm thông tin trong CSDL. Các hệ quản trị
CSDL phổ biến như: Access .Foxpro .SQL...
Trong bài toán này chúng tôi sử dụng hệ quản trị CSDL là SQL Sever 2008 :

22



SQL là viết tắt của Structured Query Language - Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc. SQL là
một chuẩn ngôn ngữ của ANSI.
SQL có thể thực thi các câu truy vấn trên CSDL.
SQL có thể lấy dữ liệu từ CSDL.
SQL có thể chèn dữ liệu mới vào CSDL.
SQL có thể xoá dữ liệu trong CSDL.
SQL có thể sửa đổi dữ liệu hiện có trong CSDL.
SQL là một chuẩn của ANSI (American National Standards Institute - Viện tiêu chuẩn
quốc gia Hoa kỳ) về truy xuất các hệ thống CSDL. Các câu lệnh SQL được sử dụng để
truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL.SQL hoạt động với hầu hết các chương
trình CSDL
2.4.4 Ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu Sql server
SQL là một ngôn ngữ được sử dụng trong các ngôn ngữ lập trình để truy vấn thông tin
trong CSDL. Điểm mạnh của ngôn ngữ này là cấu trúc đơn giản, có thể nhập lệnh vào
dưới dạng các chuỗi văn bản, sau đó chuyển câu lệnh tới các chương trình điều khiển
trung gian để truy vấn dữ liệu rồi trả về cho chương trình. Như vậy, mọi thao tác kết
xuất, truy vấn hoàn toàn dễ dàng thông qua việc điều khiển chuỗi văn bản có chứa câu
lệnh SQL.

23


Chương III: Phân tích và thiết kế hệ thống
3.1 Mô hình phân cấp chức năng hệ thống website

24



Hệ Thống Website

Quản Trị Hệ Thống

Giao Tiếp Người Dùng

Quản lý
người dùng

Đăng nhập
hệ thống

Quản lý
chuyên
mục

Cung cấp
tin tức

Các bài viết
chờ đăng

Tìm kiếm,
Tra cứu

Phản hồi

3.3 Chức năng của các thành phần trong hệ thống
3.3.1 Quản lý hệ thống.
Hệ thống website được quản lý bởi quản trị viên. Người dùng muốn truy cập hệ thống

cần phải đăng ký thông tin. Tùy thuộc vào mức độ sử dụng của người dùng mà quản
trị viên sẽ phân quyền sử dụng cho họ (quyền admin, phóng viên hoặc biên tập viên)
3.3.2 Quản lý người dùng.

25


×