Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đáp án ôn thi môn TÂM LÝ HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.91 KB, 10 trang )

Câu 1: Phân tích bản chất XHLS of tâm lý người?
Tâm lý ng khác xa về chất so với tâm lý of 1 số loài đv cao cấp ở chỗ: TL ng co
b/cxh và mag tíh l/s
-Trc hết TLng co nguồn gốc xh. Trg TG phần tự nhiên co ảh đến TL, nhg phần xh
(.) TG: các qh kte, các qhxh, đạo đức, pháp quyền, qh con ng, con n co ý nghĩa quyết
địh TLcon ng.
VD:Trường hợp trẻ em do đv nuôi từ bé, tâm lý của các trẻ này k hơn hẳn TL các
loài vật.
- TL ng là sp của hđ và mqh giao tiếp of con ng với tư cách là 1 chủ thể xh nghĩa là
1 con ng ít giao tiếp với bạn bè, ít giao lưu với các hđ xh thì kém hiểu biết, nhút nhát,
ngc lại 1 ng hay giao tiếp , giao lưu với bạn bè, với xh, tham gia các hđ xh thì ng đo se
năng nổ, hiểu biết nhiều, nhah nhẹn. Nhg k ai giống ai cả mỗi ng là 1 chủ thể xh, mỗi ng
mỗi tính cách.
- TL of mỗi cá nhân là kq của qtr lĩnh hội tiếp thu vốn kinh nghiệm xh, nền vhxh
thôg qua hđ giao tiếp of con ng (.) các mqh xh.
VD: 1 ng thông qua hđ giao tiếp với các mqh xh đã giúp m tiếp thu lĩnh hội đc nhg
cái đẹp, cái hay, lĩh hội đc nhg kih nghiệm of ng khác từ đo giúp bản thân hoàn thiện về
tâm lý hơn.
- TL of mỗi con ng hìh thàh ptr và biến đổi cùg với sự ptr của l/s cá nhân, l/s dt và
cộng đồng. TL of mỗi con ng bị ức chế bởi cá nhân và of cộng đồng.
VD: 1 con ng sih ra bị điếc bẩm sih se ảh đến qtr ptr TL (cá nhân)
1 ng tốt mà sống (.) 1 cộng đồng toàn trộm cắp, cướp giật thì cũng ảh đến qtr ptr
TL cộng đồng
Chính từ nhg luận điểm trên cần chú ý n/c mt xh , các qhxh điểm hìh thàh ptr TL,
cần tổ chức co hq các hđ đa dạg ở từng gđ, lứa tuổi khác nhau giúp chi con ng lĩnh hội
nền văn hoa để hìh thàh ptr tâm lý con ng.
Vì vậy, TL con ng mag đầy đủ dấu ấn xhl/s của con ng theo 3 phươg diện:
Về nộ dug: TL ng là sự p/á TG kq thông qua lăng kíh chủ quan (chủ thể)
Về cơ chế: TL ng diễn ra theo cơ chế p/xạ of não.
Về bản chất: TL ng co bản chất xh và mag tíh l/s.
Câu 2: Phân tích đặc điểm nhân cách of hsth:


Đi học ở trường phổ thông là bước ngoặt (.) đời sống của trẻ. Đến trường trẻ co
nhg hđ mới, nhg mqh mới quyết địh nhg biến đổi TL cơ bản ở lứa tuổi này. N/c HSTH
co nhg đặc điểm nổi bật sau:
- Việc lĩnh hội nhg chuẩn mực đạo đức và nhg quy tắc đ/đức của hvi đưa đến sự
hìh thàh xu hg xh của nhân cah ở hsth đc đặt dưới sự chỉ dẫn trực tiếp of ng lớn, đặc
biệt là of cha mẹ và of thầy cô giáo.
- HSth rất dễ cảm xúc thể hiện qua:


+ Tíh dễ cảm xúc thể hiện qua màu sắc xúc cảm of cảm nhận thức.
+ Chưa biết kiềm chế và ktra tìh cảm of m.
+ Xúc cảm thiếu ổn địh, thiên về xúc động.
+ Tìh cảm of hsth co tíh hồn nhiên.
VD: Trong giờ tập viết trẻ viết sai cô nhắc nhở trẻ thường cáu gắt và bỏ k chịu viết
nữa
- Hứng thú của HSTH ngày càng bộc lộ và ptr, nhất là hứng thú nhận thức, hứng
thú tìm hiểu TG xung quanh, thể hiện tính tò mò, ham hiểu biết.
VD: Khi trẻ học về chủ điểm thiên nhiên, trẻ rất thích khám phá nhg gì co (.) thiên
nhiên như cây cối các loài vật, cag tìm hiểu chug các em cag hứng thú và muốn tìm
hiểu nh hơn nữa.
- Ý chí của các em chưa đc ptr đầy đủ và ổn định. k đủ k/n thay đổi mđ đã đề ra,
chưa kiên trì khắc phục kho khăn và trở ngại, khi gặp kho khăn hay mất lòng tin vào sức
lực và k/năng of chíh m.
VD: Khi bị điểm kém, trẻ se chán nản và lười học. Nhg nếu đc thầy cô và bố mẹ
động viên trẻ se tích cực hơn.
Mđ của trẻ là phải học thuộc bài mới được ngủ nhg mới họa đc 1 lúc buồn ngủ
quá dù chưa học thuộc bài nhg trẻ vẫn đi ngủ.
- Tính cách ở HSTH mới chỉ đc hình thành nên co nhg đặc điểm sau:
+ Tính ham hiểu biết tính hồn nhiên, tính chân thực, tính bắt chước ng lớn, bạn bè
cùng tuổi bắt chước 1 số nhân vật (.) sách (.) phim đc các em yêu thích.

+ Tíh xug động –khuyh hướng hàh động ngay tức khắc do ảh of các kích động
trực tiếp, kho kiềm chế nhg cảm xúc of m.
+ Tíh mâu thuẫn và chưa bền vững ở các em.
+ Tíh bướng bỉh, tíh khí thất thg, các em hay p/ứng lại nhg ycầu cứng nhắc of ng
lớn, các em giận 1 ai đo nhg cũng lại quên ngay, k giận ai đc lâu.
VD: khi trẻ chơi cùg các bạn, chỉ 1 việc gì đo rất nhỏ mà cũng giận nhau nhg ngay
sau đo chug lại quay lại cười với nhau như bt.
* KLSP:
Là GVth cần co nhg lưu ý (.) giáo dục hs
Ở lứa tuổi hsth dưới sự ảh chủ đạo của việc giảng dạy và việc giáo dục của nhà
trường. Vì vậy giáo viên trc hết phải hiểu đc TL của hs.
- Co thể hs coi giáo viên là thần tượng là nhân vật đặc biệt (.) mỗi hs nên GV phải
co n hvi giao tiếp, cử chỉ, hàh động, lời noi phù hợp co văn hoa để trẻ làm theo
- Ở lứa tuổi tiểu học chủ yếu là hđ học tập và giao tiếp nên ng GV phải gần gũi
quan tâm hs, truyền cho hs nhg đức tíh, phẩm chất tốt, nhg hvi tốt, dạy cho hs làm nhg
việc tốt


- Luôn quan tâm trò chuyện với hs tạo cho hs cảm thấy GV và hs gần gũi thân
thiện hơn.
- Tham gia vào các cuộc vui chơi cùg hs
- Tạo cho hs co niềm tin vào GV
- Là tấm gương ság, là ng thầy mẫu mực cho hs noi theo
- GV cần tế nhị hơn (.) việc phân giải các mâu thuẫn của hs
- Giúp hs bắt trước và làm theo nhg gì đúng, nhg việc tích cực và k làm theo nhg
việc gì sai, nhg việc mà các em k nên làm theo.
- Giúp GV biết đc niềm say mê, hứng thú tìm hiểu về 1 đối tg nào đo of hs để co
thể cug cấp nhg kiến thức, đưa ra nhg tìh huống nhg câu hỏi để hs trả lời kích thích sự
tìm hiểu, làm tăng hiệu quả nhận thức of hs về đối tg mà các em muốn tìm hiểu.
- Giúp GV hiểu hs (.) lứa tuổi này, ý chí chưa ptr đầy đủ, k co sự kiên trì (.) mọi

việc các em làm, khi gặp kho khăn 1 chút là muốn bỏ, kho giấu đc cảm xúc of m nhg
nét tíh cách đo giúp GV biết và hiểu đc tác động vào các em 1 cách kịp thời luôn động
viên và khen ngợi khi các em học tốt và làm nhg việc tốt nhắc nhở nhẹ nhag khi các em
mắc khuyết điểm và biết sửa lỗi, tạo đk cho các em ptr 1 cách toàn diện biết phát huy
nhg mặt mạnh và hạn chế nhg mặt yếu để trở thàh 1 trò ngoan of thầy cô là con ngoan
of bố mẹ.
- Giúp học sih tự hoàn thiện nhân cách cho bản thân
Câu 3: Tìh cảm là gì phân tích nhg đặc điểm đặc trưg của tìh cảm
Tình cảm: là nhg thái độ cảm xúc ổn định của con ng đối với nhg sự vật, hiện tg of
hiện thực p/á ý nghĩa ofi chúng với n/cầu và động cơ of họ. Tình cảm là sp cao cấp của
sự ptr các qtr cảm xúc (.) n đk xh
* Phân tích nhg đặc điểm đặc trưng of tình cảm
Với tư cách là 1 đặc trưng of TL ng tình cảm co nhg đ2 sau:
- Tính nhận thức: Nhg ng nhân gây nên t/cảm luôn đc chủ thể nhận thức rõ ràg no
làm cho tìh cảm bao giờ cũg co đối tg xđ. Con ng luôn2 co thể biểu đạt tìh cảm of m
dưới dạng ngôn ngữ = các từ thích hợp t cảm gắn liền với bộ phận cao nhất của não và
mọi t cảm đều đc nối với hệ thg tín hiệu thứ 2, chúng đc ptr và khắc sâu (.) nhận thức
của con ng.
- Tính XH: chỉ co con ng mới co t cảm, mới mag tíh xh và thực hiện các chức năng
xh. Tìh cảm nghĩa vụ: tìh đồng chí, tìh yêu nc, lòg yêu cái đẹp, yêu sự thật… đc nảy sinh
(.) qtr con ng cải tạo tự nhiên = lđ xh và (.) sự giao tiếp of con ng với nhau như là nhg
thàh viên của 1 cộng đồngnhất địh.
- Tính khái quát: đây là 1 (.) các chỉ số khiến cho tình cảm đc sắp xếp ở mức độ cao
so với xúc cảm (.) sự ptr của hìh thức p/á xúc cảm đối với hiện thực. Tíh khái quát của
tìh cảm biểu hiện ở chỗ t cảm là thái độ of con ng đối với cả 1 loại các sự vật, htg, chứ k
phải với từng sự vật, hiện tg riêng lẻ hay với từng thuộc tíh của sự vật hiện tg.


- Tính ổn định: Khác với xúc cảm, tìh cảm mag tíh ổn địh, chứ k phải nhất thời, co
tíh chất tìh huống vì thế tìh cảm là 1 thuộc tíh TL, 1 đặc trưng quan trọng nhất of nhân

cách con ng vì vậy nếu muốn biết đc nhg đặc điểm về tìh cảm of 1 ng nào đo thì ta co
thể phán đoán đc cái chíh yếu (.) nhân cách của họ
VD: Khi em đag học TH em đã co ấn tg với 1 ng cô giáo vì cô viết chữ đẹp, dạy
hay, yêu hs cho dù thời gian đã trôi qua rất lâu nhg đến lúc này em vẫn co cảm tìh, yêu
mến cô giáo đo dù tg co trôi đi nhg tcảm of em dàh cho cô vẫn k thay đổi
- Tính chân thực: Vì tìh cảm mag tíh ổn địh nên no mag tíh chân thực nghĩa là no
p/á chíh xác nội tâm thực of con ng cho dù ng ấy co cố tìh che dấu = nhg “động tác giả”
bên ngoài
VD: Khi em nhờ 1 ng làm cho em cái gậy để tập thể dục nhg ng đấy làm k như ý
em muốn làm em k hài lòng phải noi ra
- Tính đối cực: Tuy nhiên sự t/mãn n/cầu mâu thuẫn với nhau (.) hoàn cảh này thì
nhg n/cầu này đc thỏa mãn còn sự thỏa mãn of n/cầu khác thì sự bị kìm hãm. Do vậy mà
các tình cảm of con ng đc hìh thàh và ptr thàh nhg t cảm đối cực hay 2 mặt. vì le đo dù ở
mức độ nào tcảm đều mag tíh chất 2 mặt như vui – buồn, yêu – ghét , tích cực - tiêu
cực.. chíh vì vậy mà (.) đời sống tcảm of con ng k thể chỉ gồm tìh cảm thuộc về 1 phía
Kết luận SP:
- Lấy sự gương mẫu của các nhà giáo dục làm p tiện GD
- XD hướng dẫn các nhom bạn bè of trẻ để tạo nên nhg ảh tích cực trên nhân cách
- Giúp trẻ biết chọn lựa thu nhận nhg tđ làh mạh từ nhg ptiện thg tin đại chúg
- Căn cứ trên nhg n/c of lứa tuổi để tổ chức hướng dẫn trẻ tham gia các hđ cần
thiết cho sự ptr như: học tập, lđ, vui chơi, hđxh
- ptr k/n nhận thức và phẩm chất trí tuệ of trẻ thông qua hđ học tập
- Rèn luyện tác phg và các thoi quen hvi đạo đức cơ bản of trẻ theo chuẩn mực xh
- khắc phục dần các nhc đ (.) đs tình cảm (tíh hay thay đổi, cách biểu lộ tìh cảm k
phù hợp) giúp trẻ biết cảm nhận và biểu lộ tcảm of m
- rèn luyện các phẩm chất of hvi ý trí như tíh tự chủ, độc lập, k/n tự kiềm chế
Câu 4:
Giao tiếp: là sự tiếp xúc tâm lý giữa ng và ng thông qua đo con ng trao đổi với
nhau về thông tin về cảm xúc, về tri giác lẫn nhau
P.tích vtro giao tiếp (.) sự hìh thàh và ptr nhân cách

Cùng với hđ giao tiếp co 1 vtro cơ bản (.) việc h/thàh và ptr nhân cách
- Giao tiếp là đk tồn tại of cá nhân và xh loài ng. Nhu cầu giao tiếp là 1 (.) nhg
n/cầu xh cơ bản, xuất hiện sớm nhất ở con ng
VD: trg hợp trẻ em khi sinh ra mag cho động vật nuôi mất hẳn tíh ng, mất nhân
cách chỉ còn lại nhg đ/điểm tâm lí hvi of con vật


- Nhờ giao tiếp con ng gia nhập vào các qhxh, lĩnh hội nền văn hoa xh, quy tắc đạo
đức, chuẩn mực xh đồng thời nhận thức đc chíh bản thân m, tự đối chiếu so sáh m với
ng khác, với chuẩn mực xh tự đánh giá bản thân m như 1 nhân cách để hìh thàh 1 thái
độ giá trị cảm xúc nhất địh đối với bản thân. Hay noi khác đi qua giao tiếp con ng hìh
thàh năng lực tự ý thức.
VD: 1 ng năng nổ hoạt bát hay tham gia vào nhg ptrao of xh nhờ đo mà bạn đo co
nh hiểu biết sâu rộng tự đánh giá đc chính bản thân m, luôn cố gắng hoàn thiện bản thân,
k bao giờ thỏa mãn với nhg gì mà m co.
- Trong cuộc sống các qh giao lưu xh, tin đồn, quảng cáo, dư luận xh, các qh giao
lưu nhom co ảh trực tiếp rất quan trọng đối với sự nảy sinh và ptr of hứng thú, nhu cầu,
tâm trạng do quy luật lây lan, cảm nhiễm tâm lí.
Tom lại: Giao tiếp là hìh thức đặc trưng của mqh ng- ng là 1 nhân tố cơ bản của
việc hìh thàh và ptr tâm lí, ý thức, nhân cách. Song hđ và giao tiếp của con ng luôn diễn
ra (.) cộng đồng, (.) nhom và tập thể
Câu 5:
Nhân cách: là tổ hợp nhg đặc điểm, nhg thuộc tíh tâm lí of cá nhân biểu hiện bản
sắc và giá trị của con ng
Phân tích đặc điểm của nhân cách
- Tíh thống nhất of nhân cách
Nhân cách là 1 thể thống nhất giữa phẩm chất và năng lực giữa đức và tài of con
ng
Trong nhân cách co sự thống nhất hài hòa giữa cấp độ bên (.) cá nhân, liên cá nhân,
siêu cá nhân

- Tính ổn địh của nhân cách
Nhân cách là tổ hợp of các thuộc tíh TL tg đối ổn địh, tiềm tàng (.) mỗi cá nhân. Vì
thế các đặc điểm nhân cách, các phẩm chất nhân cách tg đối kho h/thàh và tg đối kho
mất đi. Thực tế từng nét nhân cách co thể bị thay đổi theo c/s, nhg về cơ bản no vẫn tạo
thàh 1 cấu trúc chọn vẹn tg đối ổn địh
- Tíh tích cực of nhân cách
Nh/cách là chủ thể of hđ và giao tiếp là sp of xh, 1 cá nhân chỉ đc thừa nhận là
nhân cách khi cá nhân đo tích cực hđ, nhận thức cải tạo ság tạo thế giới và cải tạo chíh
bản thân m.
- Tíh giaolưu of nhân cách
+ Nhân cách chỉ co thể hìh thàh ptr, tồn tại và thể hiện (.) hđ và (.) mqh giao lưu
với nhg nhân cách khác
VD: 1 ng ít giao lưu, ít tham gia các hđ của xh, ít trò chuyện tâm sự với nhg ng xug
quah thì ng đo nhân cách se k đc ptr


+ Thông qua giao lưu con ng gia nhập vào các quan hệ xh, lĩnh hội các chuẩn mực
đạo đức và hệ thống chíh trị xh
+ Qua giao lưu con ng đc đáh giá , đc nhìn nhận theo qhxh
+ Qua giao lưu con ng đog gop các giá trị phẩm chất nhân cách của m cho ng
khác, cho xh
Câu 6:
Tình cảm: là nhg thái độ cảm xúc ổn địh of con ng đối với nhg sự vật, htg của
hiện thực, p/á nhg ý nghĩa of chú ý đối với n/cầu và động cơ of họ. T/cảm là sp cao cấp
của sự ptr các qtr cảm xúc (.) nhg đk xh
Phân tích sự ptr tình cảm của hsth
Trong gđ này, trẻ đến trường se gây cho trẻ nh tìh cảm mới mẻ, phức tạp, nhg
thường mâu thuẫn nhau.
- Khi trẻ đi học trẻ k chỉ thêm trách nhiệm mới mà còn co thêm cả nhg quyền hạn
mới và vị thế này làm cho trẻ cảm thấy tự hào, sug sướng và thỏa mãn, bên cạh đo ở trẻ

cũng xuất hiện nh cảm xúc lo lắng như cái gì đo xảy ra ở trường? bạn bè m là ai? cô giáo
nào se dạy m?...
- Xúc cảm, tìh cảm of hsth thường đc nảy sih từ các tác động từ nhg ng xung
quanh, từ các sự vật htg cụ thể, sih động.
- Hsth rất dễ cảm xúc, xúc động và kho kiềm chế cảm xúc of bản thân
- Tìh cảm of hsth còn mỏng manh, chưa bền vững, chưa sâu sắc.
- Nhg theo thời gian nỗi lo lắng bớt dần trẻ quen dần với trường học, với thầy cô,
bạn bè, học tập ở lớp và chuẩn bị bài ở nhà dần 2 trở thàh công việc quen thuộc và bắt
đầu xuất hiện các tìh cảm trí tuệ, tìh cảm thẩm mĩ, tìh cảm đạo đức.
- Việc dạy học tích cực muôn màu se nhah chog, lòg yêu lđ trí oc, lòg vui sướg cũg
như nỗi thỏa thê với sự tìm tòi và ptr cái mới
+ Tìh cảm trí tuệ ở lứa tuổi này đc thể hiện cả (.) sự ptr tíh tò mò ham hiểu biết và
khát vọng muốn nhận thức, hsth quan tâm sâu sắc tới đến ng/nhân của sự kiện hiện tg
mà các em nhận biết đc, trẻ thích đọc, hứng thú học tập
+ Tìh cảm đạo đức đc ptr trên cơ sở nhận thứ thể hiện trẻ dần 2 hiểu đc các khái
niệm đạo đức, hiểu đc cách đáh giá nên trẻ tập xây dựng nhg phán đoán cho riêng m.
- Sự hìh thàh thái độ đối với bản thân ở các em phụ thuộc vào mqh với ng lớn và
với bạn bè cùng tuổi đặc biệt việc tự đánh giá của trẻ 7- 9 tuổi đc thay đổi rõ rệt càng lớn
thì mđộ trùng hợp giữa sự đáh giá of GV và sự tự đáh giá cả hs càg đc nâng lên
- Cùng với việc tổ chức công tác đội nhi đồng (.) các lớp TH co ý nghĩa to lớn đối
với sự ptr tìh cảm tập thể ở các em mà khi trở thàh đội viên, việc đầu tiên thực hiện nhg
nhiệm vụ đầu tiên của đội thì trẻ bắt đầu cảm thấy gắn bo với nhau, biết lo lắng đến nhg
thàh công thất bại của đội của lớp và đây cũng làm cho tìh bạn se nảy nở tih thần trách
nhiệm đối với m và đối với ng khác


- Mặc dù hsth co đử sức phân tích và khái quát nhg sự việc gây cảm xúc (.) hvi con
ng như: no biết lừa dối là xấu nhg no se k biết “cop” bài của bạn se là sự lừa dối (.) hvi
của m
- HSth co đủ đk để ptr tìh cảm thẩm mĩ, ptr khiếu thẩm mĩ của m nên dễ dàng khêu

gợi cho các em lòng yêu thích nghe nhạc và hát. Ngoài ra co thể hìh thàh cho các em
HSTH thái độ nền thẩm mĩ đối với nền nghệ thuật dân gian, các bức thêu và tìh cảm
thẩm mĩ cũng giống tìh cảm đạo đức k phải là bẩm sih mà phải dạy dỗ và giáo dục thì
mới co đc
Trong các loại tíh cách đc hìh thàh ở hsth thì tìh cảm với giáo viên co vị trí đặc biệt
no đc thể hiện
- HS lớp 1 nhanh chong hìh thàh niềm tin, sự gắn bo, lòng tôn kíh đối với thầy cô
giáo tuy nhiên nhg t/ cảm này còn mơ hồ và chung chug, nhg đến lớp 4- 5 thì trẻ bắt đầu
đáh giá ng lớn co tíh chất phê phán hơn (.) đo co thầy, cô giáo của m nhg còn mang tíh
rất cá biệt, cụ thể và tùy theo tìh huống
KL SP:
- Nuôi dưỡng tìh cảm cho trẻ từ khi còn bé khi trẻ còn ở cùng gđ và bắt đầu đến
trường học.
- Sự hìh thàh thái độ, tìh cảm đối với bản thân ở các em phụ thuộc vào thái độ vào
các mqh với ng lớn và mqh với bạn bè
- Mỗi thầy cô giáo là tấm gương về nếp sống lòng yêu thương tìh yêu quê hương
đất nc con ng để các em noi theo học tập.
Câu 7: Hđ là gì phân tích nhg đặc điểm cơ bản of hđ
Hoạt độg: là mqh tác độg qua lại giữa con ng và thế giới để tạo ra sp cả về phía thế
giới, cả về phía con ng
Trong hđ co 2 phía trìh diễn ra đồng thời bổ sung cho nhau thốg nhất với nhau
-qtr đối tượng hoa: là quá tr chủ thể chuyển năg lực và các phẩm chất tâm lí của m
vào (.) sp của hđ, hay noi khác đi tâm lí, nhân cách của con ng đc bộc lộ, đc khác quan
hoa (.) qtr làm ra sp của hđ
VD: Bác thợ mộc từ việc bắt đầu học nghề, từ nhg kih nghiệm học đc, chịu kho,
cần cù, cẩn thận, sáng tạo, mà bác thợ mộc tạo ra nh sp là bàn ghế rất đẹp.
- Chủ thể hoa: là qtr khi hđ con ng chuyển từ phía khách thể vào bản thân m nhg
quy luật, b/c of thế giới để tạo nên nhg hiểu biết mới, nhg năng lực mới, nhg cấu tạo tâm
lí mới ở bản thân đo chíh là qtr chủ thể chiếm lĩnh từ phía khách thể nhg gì cần chiếm
lĩnh = chíh hđ of m.

VD: Bác thợ mộc sau khi đã làm xong sp khi ngồi nhìn lại thì thấy nhg cái chưa đc
từ đo rút ra đc kih ng cho bản thân và lần sau làm ra sp se tốt và đẹp hơn
* Nhg đặc điểm cơ bản của hđ


- Hđ of con ng bao giờ cũng là “Hđ co đối tg”. Đối tg của hđ là cái mà con ng cần
làm ra cần chiếm lĩh và đo là độg cơ. Độg cơ thúc đẩy con ng hđ nhằm tđ vào khách thể
để thay đổi no biến no thàh sp thỏa mãn n/cầu vật chất và tih thần of con ng.
VD: Hđ học tập của em bây giờ là sau này trở thàh 1 cô giáo dạy tốt, chíh điều này
đã thúc đẩy việc học tập của em hăng say hơn tích cực hơn
- Hđ bao giờ cũng co chủ thể, do chủ thể tiến hàh, chủ thể của hđ co thể là 1 ng hay
nh ng đong vtro tích cực chủ động tiến hàh hđ
VD: GV là chủ thể của dạy học
GV và HS đều là chủ thể của dạy và học
- Hđ bao giờ cũng co mđ. Mục đích của hđ là làm biến đổi khách thể và biến đổi
bản thân chủ thể, tíh mđ gắn liền với tíh đối tg và bị ức chế bởi nội dug xh, các qh xh
VD: Hđ dạy học của GV nhằm mđ là truyền đạt kiến thức cho hs
- Hđ vận hàh theo ng tắc gián tiếp (.) hđ thì con ng gián
tiếp tác đg vào khách thể thông qua 1 hệ thg các yếu tố trung gian như ngôn ngữ,
các côg cụ vật chất, côg cụ tih thần (tâm lí) tạo nên tíh gián tiếp of hđ
VD: + GV lấy ngôn ngữ để sd là p/tiện cho việc giảng dạy truyền đạt kiến thức
+ Qua sd công cụ lđ như hs: dùng thước, bút, sách, vở… để tiếp thu tri thức
+ Trg dạy học GV co thể dùg trah ảnh làm p/tiện công cụ bổ trợ cho việc truyền đạt
kiến thức cho hs
Câu 8:
Tư duy: là 1 qtr nhận thức p/á nhg thuộc tíh b/c, n mlh và qh bên (.) co tíh quy
luật của sự vật và htg (.) hiện thực kq mà trc đo ta chưa biết.
Phân tích đặc điểm tư duy của hsth
Co 3 loại tư duy đo là tư duy trực quan hàh động, tư duy trực quan hìh ảnh, tư duy
trừu tg lần lượt xuất hiện ở hsth với các mức độ khác nhau mà loại tư duy đầu tiên là cơ

sở để làm xuất hiện các loại tư duy kế tiếp- từ đơn giản đến phức tạp. đc thể hiện qua:
Ở đầu cấp tiểu học khi trẻ bước vào đầu lớp 1:
Bước đầu làm quen với các kí hiệu, các tg trưng các quy ước, chữ cái- kí hiệu of
âm,… tất cả đều đòi hỏi sự trừu tượng hoa, sự lập hoa và khái quát hoa. Trẻ đã biết sd
nhg hàh động thực tiễn để giải quyết co hq nhg nhiệm vụ mới lạ như tách chữ thàh vần
và âm, = cách cho đếm đi đếm lại từng que tíh, = cách thêm, bớt 1, 2 que, trẻ đc tìm
thấy sự phụ thuộc các phép cộng, trừ giữa các số…
Ở đầu cấp th là tư duy trực quan hàh động.
Ở giữa và cuối cấp th, tư duy trực quan hìh tg và tư duy trừu tg đc ptr nhah chong
of hs, trẻ học vận dụng thông thạo số lg of bất kì sự vật nào, học cách tư duy trừu tg =
các khái niệm “sự = nh”, “sự k = nh”, “+ thêm”, “trừ thêm”…


KLSP: tư duy of hsth hìh thàh các hàh động trí tuệ theo gđ từ tư duy trực quan hàh
động là tư duy đầu tiên và là cơ sở, nền tảng để làm xuất hiện các loại tư duy trực quan
hìh tg và tư duy trừu tg. Vì vậy đầu tiên phải tăng cường sd các mô hìh, tranh, bảng,
mẫu vật minh họa…cho hs dễ học, dễ hiểu, dần dần tiếp nhận và se ptr tiếp các tư duy
kế tiếp
GV phải liên tục đưa ra nhg tìh huống co vấn đề phải vừa sức với hs
GV đưa ra các bài toán kho co tìh huống để hs tư duy
Co thể dùng trah ảnh để học sinh chú ý học tập tốt hơn
Câu 9:
Hàng động ý chí: là hđ co mđ đề ra từ trc và co sự lựa chọn p tiện biện pháp để
thực hiện mđ co sự theo dõi ktra điểu khiển điều chỉh và co sự nỗ lực khắc phục mọi
kho khăn để t/ hiện mđ
Phân tích các quy luật hìh thàh kĩ xảo
Qtr luyện tập để hìh thàh kĩ xảo diễn ra theo các quy luật sau
* Quy luật về sự tiến bộ k đồng đều của kĩ xảo
Trong qtr luyện tập kĩ xảo kết quả luyện tập lúc tiến bộ nhah, lúc tiến bộ chậm đôi
khi dậm chân tại chỗ

Nguyên nhân:
+ Số lần luyện tập
+ Đk sức khỏe
+ Các p tiện công cụ tập luyện bị giảm sút chất lượng
+ Tâm trạg k ổn địh
* Quy luật “đỉh” of pp luyện tập
Mức kq cao nhất mà mỗi pp luyện tập cá thể đem lại đc gọi là đỉh of pp đo
VD: luyện tập chạy 100m ôn tập và luyện em chạy đc thàh tích là 15s sau đo dù co
ôn tập và luyện ntn cũng k hơn thàh tích 15 giây đo đc gọi là đỉnh của luyện tập chạy
100m
* Quy luật về sự tđ qua lại giữa kĩ xảo cũ và kĩ xảo mới
(.) qtr luyện tập kĩ xảo mới, nhg kĩ xảo cũ đã co ở ng học co ả hưởng rõ rệt đến việc
hìh thàh kĩ xảo mới sự ảh này co thể tốt hoặc xấu
VD: - Khi biết tiếng anh rồi thì học tiếng pháp se dễ dàng hơn (ảh tốt)
- Kĩ xảo phát âm tiếng việt làm cho hs phát âm sai chữ “H” hay chữ “m” khi mới
học tiếng nga (ảh xấu)
* Quy luật dập tắt kĩ xảo
Kĩ xảo đc hìh thàh nhg k đc sd thg xuyên thì se bị suy yếu và mất hẳn


VD: Trước bạn đáh máy vi tíh rất nhah co lúc k phải nhìn bàn phím nhg giờ lâu
bạn k dùg đến máy tíh nên bạn k còn đáh đc nhah nữa mà phải đáh từg chữ và 1 số dấu
bạn k còn nhớ đc nữa
Câu 10:
Trí nhớ: là 1 qtr TL p/á n kih ng đã co of cá nhân dưới h/thức biểu tg, bao gồm sự
ghi nhớ, giữ gìn và tái tạo sau đo ở (.) oc cái mà con ng đã cảm giác, tr giác, cảm xúc,
hàh độg hay suy nghĩ trc đây
Phân tích nhg đặc điểm trí nhớ của hsth
Khi noi đén trí nhớ của hs noi chug và đ/điểm trí nhớ of hsth noi riêng đều co đặc
điểm chug là học tập tuy nhiên vì ở lứa tuổi tiểu học các em vừa rời mẫu giáo hđ chủ

đạo là học tập vì thế co nhg đ/điểm sau:
- Khối lg trí nhớ tăng lên: hs lớp 5 ghi nhớ từ gấp 2-3 lần hs lớp 1
Vd: Hs lớp 1 chỉ co thể nhớ đc nhg phép toán đơn giản, nhớ đc nhg bài học ngắn
và số lg ít còn hs lớp 5 co thể nhớ đc nhg phép toán phức tạp, nhớ đc nhg bài học dài
nhớ đc số lg bài học nh
- Tốc độ, độ bền và tíh đầy đủ của gh nhớ đc ptr theo lứa tuổi sự ptr trí nhớ của trẻ
phụ thuộc vào từng lứa tuổi nhg ở thời kỳ này cũng co 1 số trường hợp trẻ sd phg pháp
đặc biệt để ghi nhớ. Nhg hq của trí nhớ ở hs phụ thuộc vào 3 yếu tố sau:
+ Nội dung tài liệu đc ghi nhớ
+ Đặc điểm của hđ
+ Mức độ nắm phương pháp và cách thức thích hợp để ghi lại và nhớ lại
- Nhg thay đổi về chất lượng chủ yếu xảy ra ở lứa tuổi tiểu học là ở chỗ: nhớ gì? và
nhớ ntn?
- Cùng với sự ptr của lưa tuổi thì ngôn ngữ co vtro to lớn (.) việc ghi nhớ of trẻ
Do vậy cần co phg pháp và cách thức
KLSP:
- K nên để cho hs mất trật tự ngồi gần nhau
- hs mất trật tự thì gọi lên phát biểu
- đưa ra hìh thức phạt khen thưởng
- cho hs mất trật tự ngồi cạh các bạn k mất trật tự
- hìh thức khen thưởng k nên cho trẻ quá đầy đủ cái vật chất quá vì như vậy se làm
cho trẻ hư mà chúg ta cho trẻ cái tinh thần vd: cho trẻ đi chơi như đến vườn bách thú..
- hìh thức phạt là trẻ se phải làm thêm bài tập, se k cho trẻ đi chơi



×