Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

3 đề minh họa 2 hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.27 KB, 18 trang )

Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THAM KHẢO
Lần 2


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:

H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Ca =
40; Cr = 52; Mn = 55; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137


Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4?
A. Ag.

B. Mg.

C. Fe.

D. Al.

C. Mg.

D. Al.


Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Cu.

B. Na.

Câu 3: Khí X sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiễm môi trường. Khí X

A. CO.

B. H2.

C. NH3.

D. N2.

Câu 4: Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là
A. CH3OH.

B. C3H7OH.

C. C2H5OH.

D. C3H5OH.

Câu 5: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3.

B. HCl.

C. CuSO4.


D. AgNO3.

Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Metanol.

B. Glixerol.

C. Axit axetic.

D. Metylamin.

C. Al(OH)3.

D. Na2CO3.

Câu 7: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaNO3.

B. MgCl2.

Câu 8: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe(OH)2.

B. Fe(NO3)2.

C. Fe2(SO4)3.

D. FeO.


C. Etylamin.

D. Axit axetic.

Câu 9: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. Etilen.

B. Etylen glicol.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

→ 3Fe + Al 2O3.
A. 3FeO + 2Al 

B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.

C. 2Al + 3H2SO4 → Al 2 ( SO4 ) 3 + 3H2.

D. 2Al + 3CuSO4 → Al 2 ( SO4 ) 3 + 3Cu.

Câu 11: Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là
A. 5.

B. 10.

C. 6.

D. 12.



Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
Câu 12: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư?
A. Ba.

B. Al.

C. Fe.

D. Cu.

Câu 13: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. CaCO3.

B. MgCl2.

C. NaOH.

D. Fe(OH)2.

Câu 14: Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)3?
A. FeCl3.

B. FeO.

C. Fe2O3.

D. Fe3O4.

C. Fe2O3.


D. Fe3O4.

Câu 15: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. HCl.

B. KNO3.

Câu 16: Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và
muối X. Công thức của X là
A. C17H35COONa.

B. CH3COONa.

C. C2H5COONa.

D. C17H33COONa.

Câu 17: Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là
A. NaOH.

B. NaHCO3.

C. Na2CO3.

D. Na2SO4.

Câu 18: Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?
A. Metan.

B. Etilen.


C. Axetilen.

D. Benzen.

Câu 19: Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là
A. glyxin.

B. valin.

C. alanin.

D. lysin.

Câu 20: Thành phần chính của vỏ các loài ốc, sò, hến là
A. Ca(NO3)2.

B. CaCO3.

C. NaCl.

D. Na2CO3.

Câu 21: Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO 4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu.
Giá trị của m là
A. 6,50.

B. 3,25.

C. 9,75.


D. 13,00.

Câu 22: Hòa tan hàon toàn 0,1 mol Al bằng dung dịch NaOH dư, thu được V lít H2. Giá trị của V là
A. 2,24.

B. 5,60.

C. 4,48.

D. 3,36.

Câu 23: Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm đã có sẵn vài viên đá bọt. Thêm từ từ 4 ml dung dịch
H2SO4 đặc vào ống nghiệm, đồng thời lắc đều rồi đun nóng hỗn hợp. Hiđrocacbon sinh ra trong thí
nghiệm trên là
A. etilen.

B. axetilen.

C. propilen.

D. metan.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím. B. Metylamin là chất khí tan nhiều trong nước.
C. Protein đơn giản chứa các gốc α -amino axit. D. Phân tử Gly-Ala-Val có ba nguyên tử nitơ.
Câu 25: Thủy phân 68,5 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là


Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word

A. 54.

B. 27.

C. 72.

D. 36.

Câu 26: Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản
ứng là 0,2 mol. Giá trị của m là
A. 14,6.

B. 29,2.

C. 26,4.

D. 32,8.

Câu 27: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất
rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng
lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ.

B. tinh bột và saccarozơ.

C. xenlulozơ và saccarozơ.

D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Cho viên kẽm vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn hóa học.
B. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.
C. Đốt Fe trong khí Cl2, thu được FeCl3.
D. Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.
Câu 29: Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây không thu được muối sắt
(II)?
A. HNO3 đặc, nóng.

B. HCl.

C. H2SO4 loãng.

D. NaHSO4.

Câu 30: Cho các tơ sau: visco, capron, xenlulozơ axetat, olon. Số tơ tổng hợp là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 31: Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit.
Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300.

B. 200.

C. 150.


D. 400.

Câu 32: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản
ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối.
Giá trị của m là
A. 17,0.

B. 30,0.

C. 13,0.

Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tan hết trong nước dư.
(b) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
(c) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục.
(d) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dich.
(e) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.

D. 20,5.


Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 4.

C. 5.


D. 2.

Câu 34: Dẫn 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO 2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn
hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 và CuO (dư, nung nóng),
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,04.

B. 18,56.

C. 19,52.

D. 18,40.

Câu 35: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri
oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O 2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m
gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04.

B. 0,08.

C. 0,20.

D. 0,16.

Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(c) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.
(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 37: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ
hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.


Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word

Câu 38: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và M X < M Y < M Z
. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chát hữu cơ T (C 3H6O3). Cho các phát biểu
sau:
(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(c) Ancol X là propan-1,2-điol.
(d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 39: Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol,
M X < M Y < 150 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T.
Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H 2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H 2O, Na2CO3
và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 81,74%.

B. 40,33%.

C. 30,25%.

D. 35,97%.

Câu 40: Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C 6H15O3N3, mạch hở) là muối

amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là
đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,0.
- Bên

B. 8,5.

C. 10,0.

D. 8,0.

mình đang có bộ đề thi thử 2020 phát triển theo nội dung tinh giản và cấu

trúc đề minh họa của Bộ giáo dục và đào tạo. Tất cả đều soạn mới, có ma trận,
đáp án, lời giải chi tiết và bản word có thể chỉnh sửa.
- Để xem thử và hướng dẫn đặt mua bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua các
cách sau đây
+ Tư vấn qua facebook:
/>
+ Tư vấn qua zalo:
Mr Hiệp: 096.79.79.369 (Zalo, SMS)


Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
Mr Quang: 096.58.29.559 (Zalo, SMS)
Mr Hùng: 096.39.81.569 (Zalo, SMS)

ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1-A

11-C
21-C
31-A

2-B
12-A
22-D
32-B

3-A
13-C
23-A
33-A

4-A
14-A
24-A
34-A

5-A
15-C
25-B
35-B

6-D
16-D
26-A
36-B

7-C

17-A
27-A
37-B

8-C
18-C
28-A
38-C

9-A
19-C
29-A
39-B

10-A
20-B
30-B
40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của muối: kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
của chúng
→ chọn kim loại đứng sau Cu trong dãy điện hóa sẽ không có phản ứng với CuSO4

Giải chi tiết:
Ag đứng sau Cu trong dãy điện hóa học nên có tính khử yếu hơn Cu do đó không đẩy được Cu ra khỏi
dung dịch muối CuSO4.
Câu 2: Đáp án B

Phương pháp giải:
Kim loại kiềm là các kim loại thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Gồm Li, Na, K, Rb, Cs.
Giải chi tiết:
Kim loại kiềm là các kim loại thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Gồm Li, Na, K, Rb, Cs.
Câu 3: Đáp án A
Phương pháp giải:
Khí CO sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiễm môi trường.


Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
Giải chi tiết:
Khí CO sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiễm môi trường.
Câu 4: Đáp án A
Phương pháp giải:
RCOOR’ thủy phân sẽ thu được ancol R’OH
Giải chi tiết:
+

0

H ,t

→ CH 3CH 2COOH + CH 3OH
CH 3CH 2COOCH 3 + H 2O ¬



Câu 5: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của Fe

+ Tác dụng với dd axit
+ Tác dụng với dd muối (đk: tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi)
Giải chi tiết:
A. Loại vì không sinh ra chất kết
B. F e + 2 HCl → F eCl2 + H 2
C. F e + CuSO4 → F eSO4 + Cu
D. F e + 2A gNO3 → F e( NO3 ) 2 + 2Ag
Câu 6: Đáp án D
Phương pháp giải:
dd amoni, các amin và các aminoaxit R(COOH)x(NH2)y có y > x sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Giải chi tiết:
Metylamin là amin có môi trường kiềm nên có khả năng làm xanh quỳ tím
Câu 7: Đáp án C
Phương pháp giải:
Chất lưỡng tính là chất vừa có phản ứng với dd axit và vừa phản ứng với dd bazơ
Giải chi tiết:
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
PTHH minh họa thể hiện sự lưỡng tính
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Câu 8: Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức học về sắt và hợp chất của sắt trong sgk hóa 12
Giải chi tiết:


Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
Sắt có số oxi hóa +2 trong các hợp chất Fe(OH)2, Fe(NO3)2, FeO
Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất F e2 ( SO4 )3
Câu 9: Đáp án A

Phương pháp giải:
Chất có liên kết pi dạng C=C trong cấu tạo thì có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Giải chi tiết:
Etilen có nối đôi C=C nên có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp giải:
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng giữa Al và các oxit của kim loại có tính khử yếu như oxit của kim loại
Fe, Cu, Cr…
Giải chi tiết:
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng giữa nhôm và oxit của kim loại
Câu 11: Đáp án C
Phương pháp giải:
Từ tên gọi dịch ra công thức hóa học của glucozơ, từ đó xác định được số nguyên tử C
Giải chi tiết:
Glucozơ có CTPT là: C6H12O6 → có 6 nguyên tử cacbon trong phân tử.
Câu 12: Đáp án A
Phương pháp giải:
Các kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ (trừ Be, Mg) tan được hết trong nước dư ở đk thường.
Giải chi tiết:
Ba tan được hết trong nước dư ở đk thường
PTHH minh họa: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Câu 13: Đáp án C
Phương pháp giải:
Nước cứng tạm thời có chứa muối Mg(HCO 3)2 và Ca(HCO3)2. Để làm mềm nước cứng tạm thời ta có thể
đun sôi dung dịch hoặc dùng chất để chuyển ion Mg2+ và Ca2+ trong dd về dạng kết tủa.
Giải chi tiết:
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là loại bỏ các ion Ca2+ và Mg2+
Nước cứng tạm thời có chứa muối Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2 → có thể dùng dd NaOH để làm mềm nước
PTHH minh họa: Mg(HCO3)2 + 2NaOH → MgCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Câu 14: Đáp án A


Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
Phương pháp giải:
KOH → Fe(OH)3 → chọn dd muối sắt (III)
Giải chi tiết:
A. FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + H2O
B, C, D không phản ứng
Câu 15: Đáp án C
Phương pháp giải:
Các dd axit yếu, dd bazơ yếu là các chất điện li yếu và 1 số muối.
Giải chi tiết:
HCl, KNO3, NaOH là 3 chất điện li mạnh
CH3COOH là axit yếu nên là chất điện li yếu
PTHH minh họa: CH3COOH ⇆ CH3COO- + H+
Câu 16: Đáp án D
Phương pháp giải:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Giải chi tiết:
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
Câu 17: Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Công thức hóa học của natri hiđroxit là NaOH
Câu 18: Đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
A. CH4


→ chỉ chứa liên kết đơn

B. CH2=CH2 → chứa liên kết đơn và 1 liên kết đôi
C. HC≡CH → chứa liên kết đơn và 1 liên kết ba
D. C6H6→ chứa liên kết đơn, 3 liên kết đôi và 1 vòng
Câu 19: Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào tên gọi và công thức hóa học tương ứng của các amino axit được học trong bài amino axit
Giải chi tiết:
H2N-CH(CH3)-COOH : alanin
Câu 20: Đáp án B
Phương pháp giải:


Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
Thành phần chính của vỏ các loài ốc, sò, hến là canxi cacbonat
Giải chi tiết:
Thành phần chính của vỏ các loài ốc, sò, hến là canxi cacbonat → chất này có công thức hóa học là:
CaCO3
Câu 21: Đáp án C
Phương pháp giải:
Tính toán theo PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Giải chi tiết:
PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
→ nZn = nCu = 0,15mol → mZn = 0,15.65 = 9, 75 g
Câu 22: Đáp án D
Phương pháp giải:
Tính toán theo PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Giải chi tiết:
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

→ nH 2 =

3
3
nAl = .0,1 = 0,15 ( mol ) → VH 2 = 0,15.22, 4 = 3,36 ( l )
2
2

Câu 23: Đáp án A
Phương pháp giải:
Lý thuyết về phản ứng tách nước của ancol
Giải chi tiết:
o

H 2 SO4 ,170 C
Ta có: C2 H 5OH 
→ C2 H 4 ↑ + H 2 O

Vậy hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là C2H4 (etilen).
Câu 24: Đáp án A
Phương pháp giải:
Lý thuyết tổng hợp về amin, amino axit, peptit - protein.
Giải chi tiết:
A sai, vì lysin có số nhóm -NH2 > -COOH nên làm quỳ tím chuyển xanh.
B đúng, vì metylamin tạo được liên kết H với H2O nên tan nhiều trong nước.
C đúng, vì protein đơn giản được cấu tạo nên từ các α-amino axit.
D đúng, vì mỗi mắt xích Gly, Ala, Val có 1 nguyên tử N
Câu 25: Đáp án B
Phương pháp giải:
- Tính số mol Sac ban đầu



Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
- Tính số mol Sac phản ứng dựa theo công thức: nSac(pư) = nSac(ban đầu).(H/100)
- Viết PTHH phản ứng thủy phân. Từ mol Sac phản ứng suy ra mol Glu thu được
- Tính khối lượng Glu
Giải chi tiết:
nSac (ban đầu) =

68, 4
= 0,2 mol
342

Do hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% ⟹ nSac(pư) = nSac(ban đầu).(H/100) = 0,2.(75/100) = 0,15 mol
C12H22O11 (sac) + H2O → C6H12O6 (glu) + C6H12O6 (fruc)
0,15 →

0,15 (mol)

⟹ mGlu = 0,15.180 = 27 gam
Câu 26: Đáp án A
Phương pháp giải:
Viết PTHH: Gly-Ala + 2NaOH → GlyNa + AlaNa + H2O
Từ mol NaOH tính được mol peptit
Từ mol peptit và khối lượng mol peptit tính được khối lượng peptit
*Lưu ý:
Cách tính khối lượng mol của peptit:
A1 + A2 + … + An → A1-A2-…-An + (n-1) H2O
⟹ Cách tính khối lượng phân tử của peptit A1-A2-…-An (peptit có chứa n mắt xích) là:
M peptit = MA1 + MA2 + … + MAn - 18(n-1)

Giải chi tiết:
PTHH: Gly-Ala + 2NaOH → GlyNa + AlaNa + H2O
(mol)

0,1 ←

0,2

Theo PTHH: nGly-Ala = 1/2.nNaOH = 1/2 × 0,2 = 0,1 (mol)
Mặt khác: MGly-Ala = MGly + MAla - MH2O = 75 + 89 - 18 = 146 (g/mol)
→ mGly-Ala = nGly-Ala × MGly-Ala = 0,1 × 146 = 14,6 (g)
Câu 27: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về tinh bột
Giải chi tiết:
- X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp ⟹ X là tinh bột
anh sang , clorofin
6nCO2 + 5nH2O →
(C6H10O5)n (tinh bột) + 6nCO2↑

- Thủy phân X xúc tác axit hoặc enzim ⟹ Y suy ra Y là glucozơ
+

0

H ,t
(C6H10O5)n + nH2O 
→ nC6H12O6 (glucozơ)



Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
Câu 28: Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
A đúng, vì Zn bị phá hủy do phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
dpnc
→ 4Al +
B đúng, vì thành phần chính của quặng boxit là Al 2O3 được dùng để điều chế Al: 2Al 2O3 
criolit

3O2
0

t
C đúng, PTHH: 2Fe + 3Cl2 
→ 2FeCl3

D sai, tính khử của Ag yếu hơn Cu
Câu 29: Đáp án A
Phương pháp giải:
Lý thuyết về hợp chất của sắt.
Giải chi tiết:
- Phương án A:
FeO + 4HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Fe2O3 + 6HNO3 đặc, nóng → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
- Phương án B:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
- Phương án C:
FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Phương án D:
FeO + 2NaHSO4 → FeSO4 + Na2SO4 + H2O
Fe2O3 + 6NaHSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O
Vậy cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc nóng không thu được muối sắt(II).
Câu 30: Đáp án B
Phương pháp giải:
Phân loại các loại tơ:
- Tơ thiên nhiên là tơ sẵn có trong thiên nhiên
- Tơ hóa học:
+ Tơ nhân tạo (hay tơ bán tổng hợp) là tơ có nguồn gốc thiên nhiên và được con người chế biến thêm
bằng phương pháp hóa học
+ Tơ tổng hợp là tơ do con người tạo ra
Giải chi tiết:


Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
Tơ tổng hợp là các tơ có nguồn gốc 100% do con người tạo ra.
→ Có 2 tơ thuộc loại tơ tổng hợp là: capron, olon.
Câu 31: Đáp án A
Phương pháp giải:
- Áp dụng BTKL tính khối lượng O trong oxit, suy ra số mol O
- Bản chất của phản ứng giữa oxit bazo và axit (không phải phản ứng oxh - khử) là: 2H+ + O2- → H2O
Vậy nên ta có: nH + = 2nO
- Tính số mol HCl, suy ra thể tích dd HCl
Giải chi tiết:
BTKL: mO(oxit) = moxit - mKL = 8,4 - 6 = 2,4 gam ⟹ nO(oxit) = 2,4/16 = 0,15 mol
Bản chất của phản ứng giữa oxit bazo và axit (không phải phản ứng oxh - khử) là:
2H+ + O2- → H2O
→ nHCl = nH + = 2nO = 2.0,15 = 0,3 ( mol )

→ Vdd HCl =

n
0,3
=
= 0,3 ( l ) = 300 ( ml )
CM
1

Câu 32: Đáp án B
Phương pháp giải:
- Tính tỉ lệ 1 < nNaOH/nX < 2 → hỗn hợp X gồm 1 este của ancol và 1 este của phenol
- Dựa vào dữ kiện sau phản ứng chỉ thu được 2 muối suy ra CTCT của 2 este
- Đặt ẩn số mol mỗi este. Lập hệ phương trình về tổng số mol hỗn hợp và số mol NaOH. Giải hệ.
- Xác định thành phần của muối ⟹ giá trị m
Giải chi tiết:
Ta thấy: 1 <

nNaOH 0,35
=
< 2 → hỗn hợp X gồm 1 este của ancol và 1 este của phenol
nX
0, 25

Mà sau phản ứng chỉ thu được 2 muối, chứng tỏ 2 este có chung gốc axit
Vậy CTCT của 2 este là HCOOC6H4CH3 (x mol) và HCOOCH2C6H5 (y mol)
 nX = x + y = 0, 25
 x = 0,1
→
Ta có hệ phương trình: 

 nNaOH = 2 x + y = 0,35  y = 0,15
 HCOON a: 0, 25 mol
→ m = 0, 25.68 + 0,1.130 = 30 g
Hỗn hợp 2 muối 
CH 3C6 H 4ON a: 0,1 mol
Câu 33: Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
(a) sai


Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2



4

Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2
3

4

Do 3/1 > 4/2 nên Al2O3 dư, NaOH hết → hỗn hợp không tan hết
(b) đúng. PTHH: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
(c) đúng
(d) sai. Vì Cu khử được Fe3+ theo phản ứng ion thu gọn: Cu + 2Fe3+ → Cu2++ 2Fe2+
(e) đúng. Vì có cặp điện cực Fe-C, đặt trong dung dịch điện li là không khí ẩm nên có xảy ra ăn mòn điện
hóa

Câu 34: Đáp án A
Phương pháp giải:
nC = n khí tăng = ?
C + {H2O, CO2} → {H2, CO, CO2} + O trong oxit tách ra → {H2O, CO2}
Ta thấy cả quá trình:
C0 → C+4 + 4e
O0 + 2e → O-2
Bảo toàn e: 4nC = 2nO ⟹ nO trong oxit tách ra = ?
⟹ m = 20 - mO trong oxit tách ra = ?
Giải chi tiết:
nC = n khí tăng = 0,07 - 0,04 = 0,03 (mol)
C + {H2O, CO2} → {H2, CO, CO2} + O trong oxit tách ra → {H2O, CO2}
Ta thấy cả quá trình:
C0 → C+4 + 4e
O0 + 2e → O-2
Bảo toàn e: 4nC = 2nO ⟹ nO trong oxit tách ra = 0,06 mol
⟹ m = 20 - mO trong oxit tách ra = 20 - 0,06 . 16 = 19,04g
Câu 35: Đáp án B
Phương pháp giải:
Công thức của triglixerit sẽ có dạng: C57HxO6 (vì cùng tạo từ các axit có 18C)
C57HxO6 + O2: 3,22 mol → CO2: 2,28 mol + H2O: y mol
Tính được nX = nCO2/57
BTNT "O" → giá trị y
Tính giá trị x = nH/nX = 2nH2O/nX


Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
Tính số π của gốc hiđrocacbon: π C=C = ∑ π − π C=O =

2C + 2 − H

−3
2

Tính số mol Br2 phản ứng với X: nBr2 = π C =C .nX
Giải chi tiết:
Công thức của triglixerit sẽ có dạng: C57HxO6 (vì cùng tạo từ các axit có 18C)
C57HxO6 + O2: 3,22 mol → CO2: 2,28 mol + H2O: y mol
nX =

nCO2
57

=

2, 28
= 0, 04mol
57

BTNT "O" → y = 0,04.6 + 3,22.2 - 2,28.2 = 2,12 mol
→x=

2.2,12
= 106
0, 04

→ π C = C = ∑ π − π C =O =

2 + 2.57 − 106
−3= 2
2


→ a = nBr2 = π C =C .nX = 2.0, 04 = 0, 08(mol )
Câu 36: Đáp án B
Phương pháp giải:
Lý thuyết tổng hợp về este, cacbohiđrat, amin, polime.
Giải chi tiết:
(a) Đúng vì mỡ lợn hoặc dầu dừa có chứa chất béo
(b) Đúng vì nho chín có chứa nhiều glucozơ
(c) Đúng vì tơ tằm là tơ poliamit (được tạo nên từ các α-amino axit) kém bền trong môi trường axit và
bazơ
(d) Sai vì dung dịch anilin có tính bazo rất yếu không làm đổi màu quỳ tím
Câu 37: Đáp án B
Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng thủy phân este.
Giải chi tiết:
(a) đúng vì chưa có nhiệt độ nên cả hai bình đều chưa xảy ra phản ứng, do đó chất lỏng trong bình đều
phân thành hai lớp.
(b) đúng

→ HCOONa + C2H5OH
(c) đúng, PTHH minh họa: HCOOC2H5 + NaOH 

(d) đúng
+

0

H ,t

→ HCOOH + C2H5OH
PTHH xảy ra bình thứ nhất: HCOOC2H5 ¬



0

t
PTHH xảy ra bình thứ hai: HCOOC2H5 + NaOH 
→ HCOONa + C2H5OH

Do đó chất hữu cơ HCOOH ở bình 1 và HCOONa ở bình 2 thu được có khả năng tham gia phản ứng.


Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
→ cả 4 phát biểu đúng
Câu 38: Đáp án C
Phương pháp giải:
T có CTPT là C3H6O3 → T là HOC2H4COOH → Z là HOC2H4COONa
Mà Y cũng có 3 nguyên tử C trong phân tử → Y là C2H5COONa
Bảo toàn nguyên tố C: tổng số C trong X, Y, Z là 9C → X là ancol có 3C→ X là C 3H7OH
Xét các phát biểu để xác định tính đúng/sai
Giải chi tiết:
T có CTPT là C3H6O3 → T là HOC2H4COOH → Z là HOC2H4COONa
Mà Y cũng có 3 nguyên tử C trong phân tử → Y là C2H5COONa
Bảo toàn nguyên tố C: tổng số C trong X, Y, Z là 9C → X là ancol có 3C → X là C 3H7OH
Xét các phát biểu:
Phát biểu (a): HOC2H4COOH + 2Na → NaOC2H4COONa + H2
Số mol H2 và số mol T bằng nhau → (a) đúng
Phát biểu (b): E có công thức dạng: C2H5COOC2H4COOC3H7
Gốc -C2H4- có 2 đồng phân
Gốc C3H7- có 2 đồng phân
→ E có 4 đồng phân cấu tạo → (b) đúng

Phát biểu (c): Ancol X là C3H7OH → (c) sai
Phát biểu (d): Khối lượng mol của Z (HOC2H4COONa) là 112 g/mol → (d) sai
Câu 39: Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
nH 2 = 0, 05mol → nOH ( ancol ) = 2nH 2 = 0,1mol → nNaOH ( pu ) = 0,1mol
BTKL : mZ = 7,34 + 0,1.40 − 6, 74 = 4, 6 g
Z : R (OH ) x :

0,1
4, 6.x
mol → R + 17 x =
= 46 x → R = 29 x
x
0,1

x = 1
→
(C2 H 5 ) → Ancol : C2 H 5OH : 0,1mol
 R = 29
BTNTNa : nNa2CO3 =

nNaOH
= 0, 05mol
2

→ nC / muoi = nNa2CO3 + nCO2 = 0, 05 + 0, 05 = 0,1mol
Nhận thấy: nC = nNa → Muối gồm HCOONa (a mol) và (COONa)2 (b mol) (Vì MX,Y < 150)



Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
a + 2b = 0,1( BT : Na )
a = 0, 04
→
→
68a + 134b = 6, 74 ( mmuoi )
b = 0, 03
 X : HCOOC2 H 5 : 0, 04
→E
→ %mX = 40,33%
Y : (COOC2 H 5 ) 2 : 0, 03
Câu 40: Đáp án A
Phương pháp giải:
Đặt nX = a mol và nY = b mol
⟹ phương trình về khối lượng (1)
- Do Y có 3 nguyên tử N nên Y chắc chắn là muối amoni của đipeptit với amin đơn chức C2H7N
- Do X có 4O và 2N nên có thể xảy ra 2 trường hợp sau:
TH1: X tạo bởi axit hai chức và amin đơn chức C2H7N
TH2: X tạo bởi axit đơn chức và amin hai chức C2H8N2
Chọn trường hợp thỏa mãn.
Từ đó tính được: nNaOH và nH2O
BTKL: mmuối = mhh + mNaOH - (mC2H8N2 + mC2H7N + mH2O) = ?
Giải chi tiết:
Đặt nX = a mol và nY = b mol
⟹ mhh = 180a + 177b = 8,91 (1)
- Do Y có 3 nguyên tử N nên Y chắc chắn là muối amoni của đipeptit với amin đơn chức C2H7N
- Do X có 4O và 2N nên có thể xảy ra 2 trường hợp sau:
TH1: X tạo bởi axit hai chức và amin đơn chức C2H7N
X + 2NaOH → Muối + 2C2H7N + 2H2O
a → 2a


2a

2a

Y + 2NaOH → Muối + C2H7N + H2O
b→

2b

b

b

⟹ nkhí = 2a + b = 0,05 (2)
Giải (1) và (2) ra nghiệm âm nên loại
TH2: X tạo bởi axit đơn chức và amin hai chức C2H8N2
X + 2NaOH → Muối + C2H8N2 + 2H2O
a → 2a

a

2a

Y + 2NaOH → Muối + C2H7N + H2O
b→

2b

b


b

⟹ nkhí = a + b = 0,05 (2')
Giải (1) (2') được a = 0,02 và b = 0,03 (thỏa mãn)


Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu file word
Từ các PTHH:
nNaOH = 2a + 2b = 0,1 mol
nH2O = 2a + b = 0,07 mol
BTKL: mmuối = mhh + mNaOH - (mC2H8N2 + mC2H7N + mH2O)
= 8,91 + 0,1.40 - (0,02.60 + 0,03.45 + 0,07.18)
= 9,1 gam
Vậy m gần nhất với giá trị 9,0 gam.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×