Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

KT 1 tiết vật lý 8 KHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.28 KB, 10 trang )

Phòng GD&ĐT HTB Kiểm tra một tiết HKI - Năm học 2010-2011
Trường THCS La Dạ Môn: Vật Lý 8

Thời gian: 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp: . . .


I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng ( Mỗi câu 0,25 điểm )
Câu 1.
Khi nói một xe máy chạy trên đường với vận tốc 40km/h, người lái xe dựa vào dụng cụ
gì để biết được vận tốc của xe máy ?
A.
Tốc kế
B.
Nhiệt kế
C.
Lực kế
D.
Đồng hồ

Câu 2.
Một người ngồi trên xe máy đang chạy bỗng thấy mình bị ngã về phía trước, chứng tỏ
xe:
A.
Đột ngột tăng vận tốc
B.
Đột ngột rẽ sang phải
C.
Đột ngột rẽ sang trái
D.
Đột ngột giảm vận tốc


Câu 3.
Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây câu nào không đúng?
A.
Ô tô chuyển động so với mặt đường.
B.
Ô tô chuyển động so với người lái xe.
C.
Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
D.
Ô tô đứng yên so với người lái xe.

Câu 4.
Khi dùng phấn viết bảng lực ma sát giữa bảng và phấn là
A.
Lực ma sát kéo.
B.
Lực ma sát nghỉ.
C.
Lực ma sát trượt.
D.
Lực ma sát lăn.
Câu 5.
Một quyển sách nằm yên trên bàn vì giữa bàn và quyển sách có tồn tại 1 loại lực gọi là:
A.
Lực ma sát trượt
B.
Lực hút lẫn nhau
C.
Lực ma sát lăn
D.

Lực ma sát nghỉ

Câu 6.
Bạn Nam đang cầm 1 quyển sách trên tay, hãy tưởng tượng nếu không có lực ma sát thì
chuyện gì sẽ xảy ra ?
A.
Quyển sách sẽ trơn tuột khỏi tay Nam.
B.
Quyển sách sẽ bị văng lên trời.
C.
Trọng lực sẽ làm quyển sách bị rách.
D.
Quyển sách vẫn nằm yên trên tay Nam
Câu 7.
Chuyển động của đầu kim đồng hồ là dạng chuyển động
A.
Chuyển động cong.
B.
Chuyển động tròn.
C.
Chuyển động thẳng.
D.
Chuyển động quay.
Câu 8.
Lực ma sát trượt xuất hiện khi:
A.
Vật này đứng yên trên bề mặt vật khác
B.
Vật này chuyển động trên bề mặt vật khác
C.

Vật này trượt trên bề mặt vật khác
D.
Vật này lăn trên bề mặt vật khác
Câu 9.
Một bạn học sinh di từ nhà đến trường một quãng đường 5km mất 20 phút. Vận tốc
của bạn học sinh đó là:
A.
100km/phút
B.
250km/s
C.
15 km/h
D.
4 km/h
Câu 10.
Lực ma sát lăn xuất hiện khi:
A.
Vật này lăn trên bề mặt vật khác.
B.
Vật này đứng yên trên bề mặt vật khác.
C.
Vật này trượt trên bề mặt vật khác.
D.
Vật này chuyển động trên bề mặt vật khác
Mã đề: 136
Câu 11.
Nói một ô tô đang chạy trên đường với vận tốc 360km/h có nghĩa là ô tô đó chạy với
vận tốc:
A.
360m/s

B.
100m/s
C.
130m/s
D.
50 m/s
Câu 12.
Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì:
A.
Vật thay đổi vận tốc phải có thời gian nhất định
B.
Vật không chịu tác dụng của lực

C.
Vật quá nặng
D.
Vật có quán tính
Câu 13.
Ổ bi trong các trục quay giúp động cơ chuyển động dễ dàng vì ổ bi có tác dụng
A.
Biến ma sát lăn thành ma sát trượt.
B.
Biến ma sát nghỉ thành ma sát lăn.
C.
Biến ma sát trượt thành ma sát lăn.
D.
Biến ma sát lăn thành ma sát nghỉ.
Câu 14.
Trong các trường hợp lực sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát.
A.

Lực xuất hiện khi xe trượt trên mặt đường.
B.
Lực xuất hiện khi lò xo bị dãn.
C.
Lực xuất hiện khi viết phấn lên bảng.
D.
Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
Câu 15.
Các cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật đang dứng yên sẽ làm cho vật tiếp tục
đứng yên?
A.
Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
B.
Hai lực cùng cường độ, cùng phương
C.
Hai lực cùng phương, ngược chiều.
D.
Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Câu 16.
Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 800N, nếu bỏ qua lực
cản của không khí thì độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các bánh xe ô tô khi đó là:
A.
800N
B.
1600N
C.
400N
D.
0N
Câu 17.

Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang
trái, chứng tỏ xe:
A.
Đột ngột rẽ sang trái.
B.
Đột ngột giảm vận tốc.
C.
Đột ngột rẽ sang phải.
D.
Đột ngột tăng vận tốc.
Câu 18.
Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A.
Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
B.
Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh lên.
C.
Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều
mãi.
D.
Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
Câu 19.
Một người ngồi sau xe máy đang chạy, đột ngột xe dừng lại, do quán tính người đó sẽ:
A.
Ngã về bên trái
B.
Ngã về phía sau
C.
Ngã về bên phải.
D.

Ngã về phía trước
Câu 20.
Hai lực cùng đặt lên 1 vật, có cùng cường độ, cùng phương, nhưng ngược chiều được
gọi là:
A.
Hai lực cùng phương
B.
Hai lực cùng cường độ
C.
Hai lực cân bằng
D.
Hai lực ngược chiều
Câu 21.
Trường hợp nào sâu đây ma sát có lợi và ta phải làm tăng ma sát đó?
A.
Kéo vật trên đường nằm ngang.
B.
Bánh răng đang quay quanh một trục
C.
Giày đi mãi đế bị mòn.
D.
Rãnh lốp xe bám vào mặt đường khi xe bị sa lầy.
Câu 22.
Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A.
Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B.
Tăng độ nhẵn của các mặt tiếp xúc.
C.
Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

D.
Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
Câu 23.
Một người kéo một thùng hàng trượt trên mặt sàn, khi lực ma sát giữa mặt sàn và
thùng hàng tăng, để kéo được thùng hàng thì lực kéo của người dó sẽ:
A.
Thắng lực ma sát giữa thùng hàng và mặt sàn
B.
Tăng
C.
Giảm
D.
Không đổi
Câu 24.
Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h. Quảng đường người đó đi được trong 20 phút
là:
A.
5km
B.
0,75km
C.
300km
D.
45km
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. Chuyển động đều là gì. Cho ví dụ minh họa?. Chuyển động không đều là gì. Cho ví dụ
minh họa. (1,5 điểm)
Câu 2. Viết công thức tính vận tốc ( Nêu rõ tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức ). Áp
dụng giải bài tập sau: Một xe máy đi được quãng đường 2km, trong khoảng thời gian 100 giây.
Tính vận tốc của xe máy khi đó. ( 1,5 điểm )

Câu 3. Vì sao nói lực là 1 đại lượng vectơ. Hãy biểu diễn lực sau: Trọng lực của một vật có khối
lượng 10kg ( Tỉ xích 1cm ứng với 20N ) ( 1 điểm )
BÀI LÀM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Phòng GD&ĐT HTB Kiểm tra một tiết HKI - Năm học 2010-2011
Trường THCS La Dạ Môn: Vật Lý 8
Thời gian: 45 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp: . . .


I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng ( Mỗi câu 0,25 điểm )
Câu 1.
Lực ma sát lăn xuất hiện khi:
A.
Vật này trượt trên bề mặt vật khác.
B.
Vật này đứng yên trên bề mặt vật khác.
C.
Vật này lăn trên bề mặt vật khác.
D.
Vật này chuyển động trên bề mặt vật khác

Câu 2.
Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 800N, nếu bỏ qua lực
cản của không khí thì độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các bánh xe ô tô khi đó là:
A.
1600N
B.
0N
C.
800N
D.
400N
Câu 3.
Một người ngồi trên xe máy đang chạy bỗng thấy mình bị ngã về phía trước, chứng tỏ
xe:
A.
Đột ngột rẽ sang phải
B.
Đột ngột giảm vận tốc

C.
Đột ngột rẽ sang trái
D.
Đột ngột tăng vận tốc

Câu 4.
Lực ma sát trượt xuất hiện khi:
A.
Vật này trượt trên bề mặt vật khác
B.
Vật này chuyển động trên bề mặt vật khác
C.
Vật này đứng yên trên bề mặt vật khác
D.
Vật này lăn trên bề mặt vật khác
Câu 5.
Bạn Nam đang cầm 1 quyển sách trên tay, hãy tưởng tượng nếu không có lực ma sát thì
chuyện gì sẽ xảy ra ?
A.
Quyển sách sẽ trơn tuột khỏi tay Nam.
B.
Quyển sách vẫn nằm yên trên tay Nam
C.
Quyển sách sẽ bị văng lên trời.
D.
Trọng lực sẽ làm quyển sách bị rách.
Câu 6.
Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h. Quảng đường người đó đi được trong 20 phút
là:
A.

0,75km
B.
45km
C.
300km
D.
5km
Câu 7.
Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì:
A.
Vật quá nặng
B.
Vật có quán tính
C.
Vật thay đổi vận tốc phải có thời gian nhất định
D.
Vật không chịu tác dụng của lực
Câu 8.
Hai lực cùng đặt lên 1 vật, có cùng cường độ, cùng phương, nhưng ngược chiều được
gọi là:
A.
Hai lực cùng cường độ
B.
Hai lực cân bằng
C.
Hai lực ngược chiều
D.
Hai lực cùng phương
Câu 9.
Các cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật đang dứng yên sẽ làm cho vật tiếp tục

đứng yên?
A.
Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
B.
Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
C.
Hai lực cùng phương, ngược chiều.
Mã đề: 170

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×