Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bài tập toán xác suất học cao đẳng tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.8 KB, 16 trang )

Chương I: Biến cố ngẫu nhiên và sác suất
1. Công thức xác suất cổ điển:
m
Số biến cố thuận lợi cho B
An
k!
P(B) =
=
Cn =
=
n
Số biến cố có thể xảy ra
k!
( n – k) !
Bài 1 (29): Đội tuyển thi hs giỏi của trường tiểu học X có 10 em, mỗi em thi
2 môn toán và tiếng việt. Kết quả (chấm điểm 20) của các em (.) đội đạt đc
từng môn như sau: Môn toán: 8 9 12 15 15 17 18 19 19 19
Môn T V: 7 10 15 16 18 18 18 19 19 20
Rút ngẫu nhiên từ mỗi môn 1 bài . Tìm xác suất để 2 bài thi đó:
a) Đều đạt 19 điểm.
b) Ít nhất 1 bài đạt 19 điểm.
c) Đạt 35 điểm.
Giải
Gọi A = “Hai bài rút ra đều đạt 19 điểm”
B = “Trong 2 bài rút ra có ít nhất 1 bài đạt 19 điểm”
C = “Hai bài rút ra đạt 35 điểm”
Ghép mỗi bài toán với 1 bài TV đc 1 biến cố có thể xảy ra => số biến cố
có thể xảy ra là: n = 10 x 10 = 100
a) Ghép mỗi bài toán đạt 19 điểm với 1 bài TV đạt 19 điểm thì đc 1 biến cố
thuận lợi cho A => Số biến cố thuận lợi cho A là: m = 3 x 2 = 6
m


6
P(A) =
=
= 0,06
n
100
b) Ghép mỗi bài toán đạt 19 điểm với 1 bài TV và mỗi bài TV đạt 19 điểm với 1
bài toán k đạt 19 điểm cho ta 1 biến cố thuận lợi cho B => Số biến cố thuận lợi
cho B là: m = 3 x 10 + 2 x 7 = 44
m
44
P(B) =
=
= 0,44
n
100
c) Rút đc 2 bài có tổng số điểm là 35. Ghép mỗi bài toán với 1 biến cố thuận lợi
cho C => Số biến cố thuận lợi cho C là:
m = (15 + 20) x 2 + (17 +18) x 3 + (19 + 16) x 3 = 8
m
8
P(B) =
=
= 0,08
n
100
Bài 3 (30): Gieo 2 đồng tiền cân đối và đồng chất. Tìm xác suất để:
a) Cả 2 đồng đều xuất hiện mặt sấp.
b) Một đồng xuất hiện mặt sấp.
c) Ít nhất 1 đồng xuất hiện mặt sấp.

Giải:
a) Gọi A = “ Biến cố cả 2 xu đều xuất hiện mặt sấp”
=> Số biến cố có thể xảy ra là: n = 4 ( NN, NS, SN, SS)
=> Số biến cố thuận lợi cho A là 1 => Số biến cố thuận lợi cho A là:
P(A) = 1 / 4 = 0,25
1


b) Gọi B = “ Biến cố 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp”
=> Số biến cố thuận lợi cho B là 2 => Số biến cố thuận lợi cho B là:
P(B) = 2 / 4 = 0,25
c) Gọi C = “ Biến cố có ít nhất 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp”
=> Số biến cố thuận lợi cho C là 3 => Số biến cố thuận lợi cho C là:
P(C) = 3 / 4 = 0,75
Bài 7 (30): Nhóm “Chim Sơn ca” của trường tiểu học Kim Đồng có 10 em,
(.) đó 4 em lớp 5A, 3 em lớp 5B và 3 em lớp 5C. Gặp ngẫu nhiên 3 em trong
nhóm. Tìm xác suất để:
a) Ba em là học sinh 3 lớp khác nhau.
b) Trong đó có 2 em lớp 5A.
c) Cả 3 em đều là học sinh lớp 5A.
Giải:
Gọi A = “ Gặp ngẫu nhiên 3 em là học sinh 3 lớp khác nhau”
Gọi B = “Trong 3 em có 2 em lớp 5”
Gọi C = “Cả 3 em là học sinh lớp 5A”
Mỗi lần gặp 3 em trong đội ta đc 1 biến cố có thể xảy ra => Số biến cố có thể
xảy ra là:
10 !
10! 8 . 9 . 10
3
n = C10 =

=
=
= 120
3! (10- 3!)
3! 7! 2 . 3
a) Mỗi lần gặp đc 3 em ở 3 đội khác nhau cho ta 1 biến cố thuận lợi cho A
1

1

1

=> Biến cố thuận lợi cho A là: m = C4 . C3 . C3 = 4 x 3 x 3 = 36
=> P(A) = 36 / 120 = 0,3
b) Mỗi lần gặp 2 em của lớp 5A và 1 em lớp 5B hoặc lớp 5C cho ta 1 biến cố
thuận lợi cho B
4!
2
1
2
1
=> Số b/ cố thuận lợi cho B là: m = C4 . C3 + C4 . C3 = 2 .
. 3 = 3. 4 . 3 = 36
2! 2!
=> P(B) = 36 / 120 = 0,3
c) Mỗi lần gặp đc 3 em lớp 5C cho ta biến cố thuận lợi cho C.
3

=> Số b/ cố thuận lợi cho C la: m = C4 = 4! / 3! 1! = 4 => P(C) = 4 / 120 = 0,033
Bài 8 (31): Trong hồ sơ thi giáo viên dạy giỏi của huyện X có 4 cô dạy lớp 1,

3 cô dạy lớp 2, 2 cô dạy lớp 3, 5 cô dạy lớp 4 và 6 cô dạy lớp 5. Rút ngẫu
nhiên 2 hồ sơ trong tập đó. Tìm xác suất để:
a) Hai hồ sơ đó của 2 giáo viên dạy cùng khối.
b) (.) 2 hồ sơ đó có ít nhất 1 hồ sơ của giáo viên dạy khối 1.
Giải:
Gọi A = “biến cố rút ngẫu nhiên 2 hồ sơ của giáo viên dạy cùng khối”
=> Số biến cố thuận lợi cho A là:
20 !
20!
19 . 20
2
n = C20 =
=
=
= 190
2! (20- 2!)
2! 18!
2
a) Mỗi lần rút đc 2 hồ sơ của 2 giáo viên dạy cùng khối cho ta biến cố thuận lợi
cho A => Số biến cố thuận lợi cho A là:
2


2

2

2

2


2

m = C4 + C3 + C2 + C5 + C6 =

4.3

3.2
+

5.4
+1+

6.5
+

= 69/2 = 34,5

2
2
2
2
=> P(A) = 34,5 / 190 = 0,18
2. Công thức xác suất toàn phần:
P(A) = ∑ P(Bi) . P(A/Bi)
3. Công thức Bayes:
P(Bk) . P(A/Bk)
P(Bk/A) =
P(A)
Bài 22(33): Theo số liệu thống kê ở 1 trường Tiểu học, HS là con giáo viên

chiếm 28%. Trong số HS là con giáo viên có 1,5% xếp loại học lực yếu kém,
trong số HS k phải là con giáo viên có 4,8% xếp loại học lực yếu kém.
a) Gặp ngẫu nhiên 1 HS của trường. Hỏi XS để em đó xếp loại học lực yếu
kém là bao nhiêu?
b) Gặp ngẫu nhiên 1 HS yếu kém của trường đó. Tìm XS để em đó là con
giáo viên.
Giải:
Gọi A = “Gặp em HS xếp loại yếu kém”
Gọi B1 = “Gặp em HS là con giáo viên”
Gọi B2 = “Gặp em HS k phải là con giáo viên”
=> B1, B2 lập thành 1 hệ đầy đủ các biến cố.
a) Theo công thức xác suất toàn phần ta có:
P(A) = P(B1) . P(A/B1) + P(B2) . P(A/B2) =
= 0,28. 0,015 + (1 - 0,28) . 0,48 = 0,3876
b) Gặp ngẫu nhiên 1 em HS xếp loại yếu kém, theo công thức Bayes XS để em
đó là con giáo viên:
P(B1) . P(A/B1)
0,28. 0,015
P(B1/A) =
=
= 0,108
P(A)
0,3876
Bài 23 (33- 34): Tỉ lệ sản phẩm chứa (.) kho của 3 phân xưởng 1 xí nghiệp
sản xuất đồ nhựa như sau: Sản phẩm của phân xưởng I chiếm 35%, phân
xưởng II chiếm 28% và phân xưởng III chiếm 37%. Trong đó hàng kém
phẩm chất của phân xưởng I chiếm 5%, phân xưởng II chiếm 7% và phân
xưởng III chiếm 4%.
a) Lấy ngẫu nhiên từ (.) kho 1 sản phẩm. Tìm XS để sp đó là chính phẩm.
b) Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm ta đc thứ phẩm. Hỏi sản phẩm đó khả năng

của phân xưởng nào nhiều hơn?
Giải: Gọi A = “Sản phẩm lấy ra từ kho hàng là phế phẩm”
Gọi Bi = “Sản phẩm lấy ra ở phân xưởng thứ i”, i = 1, 3
=> B1, B2, B3 lập thành 1 hệ đầy đủ các biến cố.
a) Theo công thức xác suất toàn phần ta có:
P(A) = P(B1) . P(A/B1) + P(B2) . P(A/B2) + P(B3) . P(A/B3) =
= 0,35. 0,05 + 0,28 . 0,07 + 0,37 . 0,04 = 0,0519
=> P(A) = 1 – P(A) = 1 – 0,0519 = 0,9481
3


b) Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm thứ phẩm, theo công thức Bayes XS để lấy được
sản phẩm ở phân xưởng nhiều hơn là:
P(B1) . P(A/B1)
0,35. 0,05
P(B1) =
=
= 0,337
P(A)
0,0519
P(B2) . P(A/B2)
0,07. 0,28
P(B2) =
=
= 0,3776
P(A)
0,0519
P(B3) . P(A/B3)
0,04. 0,37
P(B3) =

=
= 0,2851
P(A)
0,0519
Bài 24 (34): Học sinh khối 1 của 1 trường tiểu học chiếm 25%, khối 2 chiếm
20%, khối 3 chiếm 22%, khối 4 chiếm 18% và khối 5 chiếm 15% tổng số
học sinh của toàn trường. Tổng kết năm học tỉ lệ học sinh yếu kém của khối
1 là 1,5%, khối 2 là 2,2%, khối 3 là 2,1%, khối 4 là 3% và khối 5 là 3,5%.
a) Gặp ngẫu nhiên 1 HS của trường. Tìm XS để HS đó k phải là HS yếu
kém.
b) Gặp ngẫu nhiên 1 HS yếu kém. Tìm XS để em HS đó là hs khối Nam.
Giải:
Gọi A = “Gặp đc em HS yếu kém”
Gọi Bi = “Gặp đc em HS ở khối lớp i”, i = 1, 5
=> B1, B2, B3, B4, B5 lập thành 1 hệ đầy đủ các biến cố.
a) Theo công thức xác suất toàn phần ta có:
P(A) = P(B1) . P(A/B1) + P(B2) . P(A/B2) + P(B3) . P(A/B3) + P(B4) . P(A/B4) +
P(B5) . P(A/B5) =
= 0,25. 0,015 + 0,2 . 0,022 + 0,22 . 0,021 + 0,18 . 0,03 + 0,15 . 0,035 = 0,02342
=> P(A) = 1 – P(A) = 1 – 0,02342 = 0,97658
b) Gặp ngẫu nhiên 1 em HS yếu kém, theo công thức Bayes XS để em đó ở khối
lớp 5 là:
P(B5) . P(A/B5)
0,15. 0,035
P(B5/A) =
=
= 0,224
P(A)
0,02342
4. Công thức xác suất nhị thức: k

k
Pn(k) = Cn . pk (1 – P)n – k = Cn pk qn – k
Bài 31(35): Học sinh giỏi lớp 5A đạt tỉ lệ 80%. Tìm xác suất để khi gặp ngẫu
nhiên 8 em có 5 em là học sinh giỏi.
Giải: Gọi A = “Gặp được em học sinh giỏi”
Coi việc gặp ngẫu nhiên 8 em HS là tiến hành 8 phép thử Bernoulli => n = 8
Theo công thức XS nhị thức, XS để biến cố A xuất hiện đúng 5 lần (k = 5) là:
5

P8(5) = C8 (0,8)5 . (1 – 0,8)8 – 5 = 56 . (0,8)5 . (0,2)3 = 0,1468.
Bài 32 (35): Giáo viên của 1 trường tiểu học có 15% là nam. Tìm XS để khi
gặp ngẫu nhiên 6 giáo viên có 4 người là nữ.
Giải: Gọi A = “gặp được giáo viên nữ”
P(A) = 0,85
Coi việc gặp ng/nhiên 6 GV của trng là tiến hành 6 phép thử Bernoulli => n = 6
Theo công4 thức XS nhị thức, XS để biến cố A xuất hiện đúng 4 lần (k = 4) là:
P6(4) = C6 (0,85)4 . (1 – 0,85)6 – 4 = 15 . (0,85)4 . (0,15)2 = 0,176
4


Chương 2: Biến ngẫu nhiên và hàm phân phối
Bài 1: Biến ngẫu nhiên rời rạc
1. Bảng phân phối xác suất:
X
x1
x2 , …………, xn
P[X = xi] p1
p2, …………., pn
2. Hàm phân phối xác suất:
0

nếu x ≤ x1
P1
nếu x1 < x ≤ x2
F(x) =
P1 + p2
nếu x2 < x ≤ x3
p1 + p2 + …+ pi nếu xi < x ≤ xi + 1
1
nếu x > xn
Bài 1 (63): Tỷ lệ HS được lên lớp của 1 trường tiểu học đạt 95%. Gặp ngẫu
nhiên 2 HS của trường đó. Gọi X là số HS đc lên lớp (.) 2 em đó. Hãy viết
phân phối và hàm phân phối xác suất của X.
Giải:
Coi việc gặp ngẫu nhiên 2HS là tiến hành 2 phép thử Bernoulli => n = 2
Gọi A = “Gặp đc em HS đc lên lớp” => P(A) = 0,95
Theo công thức xác suất nhị thức ta có:0
- Xác suất để A xuất hiện 0 lần là: P2(0) = C12 (0,95)0 . (0,05)2 = 0,0025
- Xác suất để A xuất hiện 1 lần là: P2(1) = C22 (0,95)1 . (0,05) = 0,095
- Xác suất để A xuất hiện 2 lần là: P2(2) = C2 (0,95)2 . (0,05)0 = 0,9025
* Nếu X là số HS lên lớp trong 2 em ta có phân phối xác suất của X là:
X
0
1
2
P[X = xi] 0,0025
0,095
0,9025
* Hàm phân phối SX của X là:
0
nếu x ≤ 0

F(x) =
0,0025
nếu 0 < x ≤ 1
0,0975
nếu 1 < x ≤ 2
1
nếu x > 2
Bài 4 (63): Phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên f đc vho bởi bảng sau:
f
-3
-2
0
1
4
P[f = a] 0,2
0,14
0,42
0,18
0,06
a) Viết hàm phân phối xác suất của f.
b) Tính P[f < -1] ; P[ -4 ≤ f < 1 ].
Giải:
a) Viết hàm phân phối XS của f:
0
nếu a ≤ -3
0,2 nếu -3 < a ≤ -2
0,34 nếu -2 < a ≤ 0
F(a) =
0,76 nếu 0 < a ≤ 1
0,94 nếu 1 < a ≤ 4

1
nếu x > 4
b) P[ f < -1] = p[ f = -3] + p[f = -2] = 0,2 + 0,14 = 0,34
P[ -4 ≤ f < 1] = F(1) – F(4) = 0,76 – 0 = 0,76
5

0
1
2


Bài 3(63): Theo số liệu của 1 trạm phòng chống lao cho biết: (.) số những
người đến tram khám và kiểm tra sức khỏe có 15% bị nhiễm lao. Gọi X là
biến ngẫu nhiên chỉ số hồ sơ bệnh nhân bị nhiễm lao (.) số 3 hồ sơ rút ngẫu
nhiên của trạm. Viết phân phối và hàm phân phối xác suất của X.
Giải:
Coi việc xét ngẫu nhiên 3 hồ sơ là tiến hành 3 phép thử Bernoulli => n = 3
Gọi A = “Rút đc hồ sơ bệnh nhân bị nhiễm lao” => P(A) = 0,15
Theo công thức xác suất nhị thức ta có:
0

- Xác suất để A xuất hiện 0 lần là: P3(0) = C3 (0,15)0 . (0,85)3 - 0 = 0,614125
1

- Xác suất để A xuất hiện 1 lần là: P3(1) = C3 (0,15)1 . (0,85)3 – 1 = 0,325125
2

- Xác suất để A xuất hiện 2 lần là: P3(2) = C3 (0,15)2 . (0,85)3 -2 = 0,057375
3


- Xác suất để A xuất hiện 3 lần là: P3(3) = C3 (0,15)3 . (0,85)0 = 0,003375
* Nếu X là số hồ sơ bị nhiễm lao (.) 3 hồ sơ ta có phân phối xác suất của X là:
X
0
1
2
3
4
P[X = xi] 0,614125 0,325125 0,057375 0,057375 0,003375
* Hàm phân phối XS của X là:
0
nếu x ≤ 0
0,614125 nếu 0 < x ≤ 1
F(X) =
0,93925
nếu 1 < x ≤ 2
0,996625 nếu 2 < x ≤ 3
1
nếu x > 3
Bài 9(64): Trong số 10 em HS của trường tiểu học A đi thi HS giỏi có 7 em
đạt giải. Gọi f là số em k đạt giải khi gặp 2 em (.) đội tuyển. Viết phân phối
xác suất của f. (cũng hỏi như thế khi gặp 5 em).
Giải:
Coi việc gặp ngẫu nhiên 2HS (.) đội tuyển là tiến hành 2 phép thử Bernoulli
=> n = 3
Gọi A = “Gặp em HS k đạt giải” => P(A) = 0,3
Theo công thức xác suất nhị thức ta có:
0

- Xác suất để A xuất hiện 0 lần là: P2(0) = C2 (0,3)0 . (0,7)2 = 0,49

1

- Xác suất để A xuất hiện 1 lần là: P2(1) = C2 (0,3)1 . (0,7) = 0,42
2

- Xác suất để A xuất hiện 2 lần là: P2(2) = C2 (0,3)2 . (0,7)0 = 0,09
* Bảng phân phối xác suất của X là:
X
0
1
P[X = xi] 0,49
0,42
* Hàm phân phối SX của X là:
0
nếu x ≤ 0
F(x) =
0,49
nếu 0 < x ≤ 1
0,91
nếu 1 < x ≤ 2
1
nếu x > 2
6

2
0,09


Bài 10(64): Tỷ lệ chính phẩm của sản phẩm một xí nghiệp khi xuất xưởng
đạt 90%. Lấy ngẫu nhiên 5 sản phẩm của xí nghiệp. Gọi biến ngẫu nhiên f

là số chính phẩm trong số 5 sản phẩm đó. Viết phân phối xác suất của f.
Giải:
Coi việc rút ngẫu nhiên 5 sản phẩm là tiến hành 5 phép thử Bernoulli => n = 5
Gọi f = “Lấy ngẫu nhiên sản phẩm là chính phẩm” => P(A) = 0,90
Theo công thức xác suất nhị thức ta có: 0
- Xác suất để f xuất hiện 0 lần là: P5(0) = C15 (0,90)0 . (1 – 0,90)5 - 0 = 0,00001
- Xác suất để f xuất hiện 1 lần là: P5(1) = C52 (0,90)1 . (0,1)4 = 0,00045
- Xác suất để f xuất hiện 2 lần là: P5(2) = C53 (0,90)2 . (0,1)3 = 0,0081
- Xác suất để f xuất hiện 3 lần là: P5(3) = C54 (0,90)3 . (0,1)2 = 0,0729
- Xác suất để f xuất hiện 4 lần là: P5(4) = C55 (0,90)4 . (0,1)1 = 0,32805
- Xác suất để f xuất hiện 5 lần là: P5(5) = C5 (0,90)5 . (0,1)0 = 0,59049
* Bảng phân phối xác suất của f là:
f
0
1
2
3
4
5
P[f = xi]
0,00001 0,00045 0,0081 0,0729 0,32805 0,59049
* Hàm phân phối XS của f là:
0
nếu x ≤ 0
0,00001
nếu 0 < x ≤ 1
0,00046
nếu 1 < x ≤ 2
F(f) =
0,00856

nếu 2 < x ≤ 3
0,08146
nếu 3 < x ≤ 4
0,40951
nếu 4 < x ≤ 5
1
nếu x > 5
3. Hàm phân phối đồng thời của 2 biến ngẫu nhiên X, Y
Ví dụ: Cho bảng phân phối đồng thời:
Y
1
2
X
- Tìm phân phối xác suất của X, Y
1
0,1
0,06
- Tìm phân phối đồng thời.
2
0,3
0,18
3
0,2
0,16
2

Giải: Ta có:2 P[ X = 1] =j =∑
p1j = 0,1 + 0,06 = 0,162
1
P[ X = 2] =j = ∑

p2j = 0,3 + 0,18 = 0,48; P[ X = 3] =j =∑
p3j = 0,2 + 0,16 = 0,36
1
1
=> Phân phối của X là:
X
1
2
P[X = xi] 0,16
0,48
Tương tự ta có phân phối của Y là:
Y
1
2
P[Y = yj] 0,6
0,4
4. Kì vọng toán của biến x: (EX) ∞
EX =i = ∑
xi pi
1

3
0,36



*Tính chất: - Nếu C là 1 hằng số: EC = C vì EC =i =∑
C . pi = C . 1 = C
1
- E (C . X) = C . EX

7


- E (X . Y) = EX . EY với X, Y độc lập;
- E (X + Y) = EX + EY
2
5. Phương sai: (DX) DX = E (X – EX)
*Tính chất:∞

2
2
2
2
2
- DX =i =∑1 (xi – EX) pi
- DX = E(X ) - (EX) với E(X ) =i =∑1 xi . pi
- DC = 0
- D(X . Y) = DX . DY với X, Y là độc lập
- D(X + Y) = DX + DY - D(CX) = C2DX
Bài tập: Tìm kì vọng, phương sai, trung vị, mod?
X
-5
-1
4
P[X = a]
0,1
0,6
0,3
*Kì vọng: 3
EX =i =∑

xi p3 i =2 (-5) . 0,1 + (-1) . 0,6 + 4 . 0,3 = 0,1
1
E(X2)i ==1 ∑ xi pi = (-5)2 . 0,1 + (-1)2 . 0,6 + 42 . 0,3 = 7,9
* Phương sai: DX = E(X2) - (EX)2 = 7,9 – (0,1)2 = 7,89
* Trung vị: Không có xMe để F(xMe) = ½ => K có trung vị
* Mod: P[x = -1] = 0,6 là lớn nhất => modx = -1
Bài 2: Biến ngẫu nhiên liên tục và phân phối xác suất của nó
1. Định nghĩa: Biến ngẫu nhiên liên tục là biến ngẫu nhiên nhận mọi giá trị (.)
khoảng a, b nào đó và (a, b) (-∞; +∞)
2. Hàm phân phối: F(x) = p[W : X(w) < x], x R
3. Phân phối liên tục tuyệt đối:
- Biến ngẫu nhiên x có phân phối liên tục tuyệt đối nếu F(x) = ∫ f(x)dx, x R
Hàm f(x) gọi là hàm mật độ của biến ngẫu nhiên x
Hàm mật độ f(x) có tính chất: f(x) = F’(x); f(x) ≥ 0
∫ f(x) dx = 1
P(a ≤ x < b) = F(b) – F(a) = ∫ f(x) dx
* Kì vọng toán: EX = ∫ x f(x) dx
* Phương sai: DX = E(X – EX)2 = E(X2) – (EX)2
Trong đó: E(X2) = ∫ x2 f(x) dx
Ví dụ: Cho hàm phân phối của biến ngẫu nhiên X như sau:
0
với x ≤ 0
F(x) =
x
với 0 < x ≤ 1
1
với x > 1
Tìm f(x), Tính EX, DX ?
Giải: Theo tính chất ta có:
0 với x

[0, 1]

f(x) = F (x) =
1 với x
[0, 1]

2
EX = ∫ x f(x) dx = ∫ x 0 dx + ∫ x 1 dx + ∫ x 0 dx = ∫ x dx = X = 1/2
2
3
2
2
2
X
E(x ) = ∫ x f(x) dx = ∫ x dx =
= 1/3
3
DX = E(x2) – (EX)2 = 1/3 – (1/2)2 = 1/12

8


Chương 3: LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
Bài 1: Lí thuyết mẫu
Tần số
n
Tần số: Wi =
= i
Kích thước mẫu n
Hàm phân phối mẫu:

m
F(x) = n
Gọi là hàm phân phối thực nghiệm của biến ngẫu nhiên x
m là các số quan sát Xi < x ; n là kích thước mẫu
Ví dụ: X là biến chỉ năng lực học toán. Kiểm tra 10 em kết quả:
X 3
5
6
ni 3
4
3
Viết hàm phân phối mẫu?
Kích thước mẫu n = 10
- Bảng tần suất:
X 3
5
6
ni 3 / 10
4 / 10
3 /10
- Hàm phân phối mẫu:
F(x) =
* Kì vọng mẫu:
X
x1
x2 …
Tần số ni n1
n2 …
Kì vọng mẫu là:
Phương sai mẫu:

1
S = n

0
3/ 10
7/10
1
xn
nn

với x ≤ 3
với 3 < x ≤ 5
với 5 < x ≤ 6
với x > 6

1
X = n
n

n

k

∑ xi ni

i=1

1
2
2

2

(X

X)
=
i
i=1
n i =∑1 (Xi ) – (X) = X – (X)
n
1
S*2 = n - 1 S2 =
∑ ( Xi – X)2
n-1
Bài 7(110): Cho mẫu ngẫu nhiên:
X 1
4
6
ni 10
15
25
Hãy xác định: Hàm phân phối mẫu; Đa giác tần số; Đa giác tần suất Trung
bình và phương sai mẫu của các mẫu trên.
Giải:
a) Kích thước mẫu n = 50
4
6
Ta có bảng tần suất: X 1
wi 10
15

25
50
50
50
Ta có hàm phân phối mẫu:
0
với x ≤ 1
F10(x) =
10 / 50
với 1 < x ≤ 4
25 / 50
với 4 < x ≤ 6
1
với x > 6
2

2

9


Đa giác tần số và tần suất
ni

wi
0,5

25
15
10


0,3
0,2

0 1
4
6 xi
0
Trung bình mẫu:
1 . 10 + 4 . 15 + 6 . 25
X=
= 4,4
50
Phương sai mẫu:
12 . 10 + 42 . 15 + 62 . 25
X2 =
= 23
50
2
2
S = X – (X)2 = 23 – (4,4)2 = 3,64
S*2 =

1

4

6 xi

n

50 2 50
. S2 =
S = 49 . 3,64 = 3,71
n-1
50 - 1

Bài 2 Ước lượng tham số
1. Khoảng ước lượng of kì vọng a (.) phân phối chuẩn cho mẫu quan sát x 1,
x2, …, xn của biến ngẫu nhiên x từ phân phối chuẩn dạng tổng quát N(a, σ2).
a. Khoảng ước lượng của kì vọng a với độ tin cậy 1 - là:
- σ – đã biết:
x σ
x σ
Xn < a < Xn + √n
√n
X tra từ bảng phân phối chuẩn N(0, 1) sao cho F(x ) = 1 – 2
- σ- chưa biết:
*
t s*(x)
t
s
(x)
Xn < a < Xn + √n
√n
1 n
∑ ( Xi – X)2
n - 1i = 1
Nếu n > 30 thì ta tra như x ở phần trên.
S* =


n < 30 thì ta tra như x tra ở bảng phân phối student
Với n – 1 bậc tự do (bảng 2 phía)
Ta có thể viết:

*
*
a = Xn ± t . s (x) là khoảng chứa tham số a có đầu nút là: Xn ± t . s (x)
√n
√n

10


Bài 1: Tiến hành kiểm tra ngẫu nhiên 10 học sinh kết quả như sau:
X: 5 4 3 5 6
7 6 2 8
5
(n = 10)
Giả sử X có phân phối chuẩn dạng tổng quát N(a, σ2)
Hãy tìm khoảng ước lượng của a với độ tin cậy 0,95.
Giải:
Ta có: X = 2.1 + 3.1+ 4.1 + 5.3 + 6.2 + 7.1 + 8.1
=5,1
10
1 10
1
*2
S = n - 1 i =∑1 (xi – X)2 = 9 [(2- 5,1)2 + (3-5,1)2 + (4- 5,1)2 + 3.(5 - 5,1)2
+ 2.(6- 5,1)2 + (7- 5,1)2 + (8-5,1)2] = 3,21
n = 10 < 30 => t tra ở bảng phân phối student với n - 1 = 9 bậc tự do 1 - = 0,95

=> = 0,05. Do đó t(0,05; 9) = 2,26
Vậy khoảng ước lượng của a với độ tin cậy 0,95 là:
Xn -

s*
√n

< a < Xn +

s*
<=> 5,1 - 2,26 .
√n

3,21
< a < 5,1 + 2,26 .
10

3,21
10

<=> 3,81 < a < 6,38
Bài 2: Kiểm tra sản lượng lúa ở 1 vùng phía bắc đc kết quả như sau:
Mảnh:
1
2 3 4 5 6 7 8 9 10
Sản lượng 51 48 56 57 44 52 54 60 46 47
(tạ/ ha)
Hãy tìm khoảng ước lượng của a với độ tin cậy 90%. Biết rằng sản lượng
lúa có quy luật phân phối chuẩn N(a, σ2).
Giải:

Ta có: X = 51 + 48+ 56 + 57 + 44 + 52 + 54 + 60+ 46 + 47
=51,5
10 1
1 10
2
S = n - 1 i =∑1 (xi – X) = 9 [(51- 51,5)2 + (48- 51,5)2 + (56- 51,5)2 +
*2

(57- 51,5)2 + (44- 51,5)2 + (52- 51,5)2 + (54- 51,5)2 + (60- 51,5)2 + (46- 51,5)2 +
(47- 51,5)2 = 27,61
n = 10 < 30 => t tra ở bảng phân phối student với n - 1 = 9 bậc tự do 1 - = 0,9
=> = 0,1. Do đó t(0,1; 9) = 1,83
Vậy khoảng ước lượng của a với độ tin cậy 0,9 là:
Xn -

s*
√n

< a < Xn +

s*
√n

<=> 51,5 – 1,83 . 27,61
10

< a < 51,5 + 1,83 . 27,61
10
<=> 18,45 < a < 54,54


11


b. Khoảng ước lượng của xác suất p trong phân phối nhị thức
- Khoảng ước lượng của xác suất p với độ tin cậy 1 - là:
P (1- p)
P (1- p)
n
n
k
Trong đó, p =n
, k là tần số xuất hiện biến cố A trong n phép thử x trong
bảng phân phối chuẩn N(0;1) sao cho F(x ) = 1Bài tập: Gieo 400 hạt giống thấy có 5 hạt k nảy mầm hãy tìm khoảng
ước lượng để xác xuất k nảy mầm p với độ tin cậy 0,999.
Giải:
k
5
Gọi A = “không nảy mầm” => k = 5
=> p =
=
n
400
Gieo 400 hạt => n = 400
=> Khoảng ước lượng của xác suất k nảy mầm p với độ tin cậy 1 - = 0,999 là:
p–x

(x đc tra ở bảng phân phối chuẩn sao cho F(x ) = 1 =12
=> x = 3,3)
P (1- p)

P (1- p)
n
n
5
5
15
400 < p < 5 + 3,3
<=>
– 3,3 400
400
400
400

0,001
= 0,9995
2

p–x

<=> - 0,0058 < p < 0,0308
(xác suất bao giờ cũng dương)
<=> 0 ≤ p < 0,0308

12

5
5
1400
400

400


Bài 3: Kiểm định giả thiết
Bài toán 1: Kiểm định về trung bình a (.) mẫu có phân phối chuẩn N(a, σ2).
VD1: Kiểm tra ngẫu nhiên 15 HS kết quả như sau:
X: 2 3 7 6 9 7 6 5 1 2 7 8 5 5 6
Giả sử các quan sát này có phân phối chuẩn N(a, σ 2) với σ = 1. Hãy kiểm
định giả thiết H0: a = 6 với k: a 6 ở mức = 5%.
Giải:
0,05
x đc tra ở bảng phân phối chuẩn sao cho F(x ) = 1 =12 = 0,975
2
=> x = 1,96.
Ta có: X = 1.1 + 2.2+ 3.1 + 5.3 + 6.3 + 7.3 + 8.1 + 9.1
=5,3
15
X – a0 √n
5,3 – 6 √15
=
= 2,71 > x
Z =
σ
1
=> Bác bỏ giả thiết H0 , tức là điểm trung bình k phải là 6 (a 6)
VD2: Kiểm tra chất lượng sản phẩm của 1 nhà máy người ta kiểm tra ngẫu
nhiên 20 sản phẩm kết quả như sau:
Kích thước sp (xi)
12, 12, 12, 13, 13,5
3

5
8
0
Tần số (ni)
1
2
4
2
1
Giả sử kích thước của sản phẩm tuân theo quy luật phân phối chuẩn. Hãy
kiểm định giả thiết H0: a = 12 với k: a 12 ở mức = 5%
Giải
Giải:
0,05
x đc tra ở bảng phân phối chuẩn sao cho F(x ) = 1 =12 = 0,975
2
=> x = 1,96.

13


Bài toán 2: So sánh 2 trung bình của 2 mẫu độc lập có phân phối chuẩn dạng
tổng quát.
VD1: Kiểm tra ngẫu nhiên 7 con lợn giống ở trại 1 và 6 con lợn giống ở trại
2 và kết quả cân được như sau:
Ở trại 1: X:
15, 10, 12,6 14, 12,6 13, 11,9
7
3
5

8
Ở trại 2: Y:
12, 13, 10, 11,4 14,9 12,6
3
7
4
Giả sử các quan sát X, Y là độc lập và có phân phối chuẩn dạng tổng quát
N(a1, σ2) và N(a2, σ2). Hãy so sánh trọng lượng trung bình của lợn giống của
2 trại ở mức
= 0,1 với σ = 0,1.
Giải:
Để so sánh trọng lượng trung bình ở 2 trại ta đưa về bài toán kiểm định giả thiết
H0: a1 = a2 với k: a1 = a2 ở mức
= 0,1
Ta có:
0,1
x đc tra ở bảng phân phối chuẩn sao cho F(x ) = 1 =12 = 0,95
2
=> x = 1,64
X = 15,7 + 10,3 + 2.12,6 + 14,5 + 13,8 + 11,9 = 13,05
7
Y = 12,3 + 13,7 + 10,4 + 11,4 + 14,9 + 12,6
= 12,55
6
13,05– 12,55

X–Y
=> Z =
σ


1 + 1

=
1

= 0,898 < x

1 + 1

6
=> Chấp nhậnmgiả nthiết H0: a1 =7 a2 trọng
lượng trung bình của lợn giống ở 2 trại
là bằng nhau.
Bài toán 3: Kiểm định về XS P trong phân phối nhị thức kiểm định giả thiết
H0: p = p0 với k: p = p0.
VD: Gieo 300 hạt giống đậu tương thấy có 261 hạt nảy mầm người ta thông
báo tỷ lệ nảy mầm của đậu tương là 90% điều nhận định đó có đúng k? tại
sao cho mức kiểm định = 5%.
Giải:
Gọi A = “Hạt nảy mầm” => P(A) = 90% => X = 261; n = 300
Ta đưa về bài toán kiểm định giả thiết H0: p = 0,9 với k: p = 0,9 ở mức = 5% =
0,05
x đc tra ở bảng phân phối chuẩn sao cho F(x ) = 1 =1= 0,975
2
2
=> x = 1,96
Ta có:
Z =

X – n p0

n p0 (1- p0)

=

261 – 300 . 0,9
300. 0,9 .(1- 0,9)
14

= 1,73 < x


=> Chấp nhận giả thiết H0: p = 0,9
=> Tỷ lệ nảy mầm của hạt đậu tương đã thông báo là đúng
Bài toán 4: So sánh 2 xác suất trong 2 dãy phép thử Bernoulli
VD1: Có hai phương pháp gieo hạt. Theo phương pháp A gieo 100 hạt có 80
hạt nảy mầm. Theo phương pháp B gieo 125 hạt có 90 hạt nảy mầm. Hãy so
sánh 2 phương pháp với mức kiểm định = 5%.
Giải:
Ta có X = 80, Y = 90, n = 100, m = 125. Để so sánh 2 phương pháp ta đưa về bài
toán kiểm định giả thiết H0: p1 = p2 với k: p1 = p2 ở mức = 5% =
0,05
x đc tra ở bảng phân phối chuẩn sao cho F(x ) = 1 =12 = 0,975
2
=> x = 1,96
X Y
Ta có:
n m
Z=
=
1 + 1

n m

=

X+Y
n+m

1- X+Y
n+m

80 - 90
100 125

=

1
1
80 + 90
+
100 125 100 + 125

1-

80 + 90
100 + 125

0,08
= 1,387494 < x
0,0576579


=> Chấp nhận giả thiết H0: p1 = p2 hiệu quả của hai phương pháp này như nhau.
VD: Để đánh giá chất lượng sản phẩm của nhà máy ta kiểm tra ngẫu nhiên
100 sản phẩm ở nhà máy I thấy có 90 sản phẩm tốt và 150 sản phẩm ở nhà
máy II thấy có 100 sản phẩm tốt. Hãy so sánh tỷ lệ sản phẩm tốt do 2 nhà
máy sản xuất ra ở mức = 5%.
Giải: Ta có X = 90, Y = 80, n = 150, m = 100.
Ta thấy
X
90
Y
100
=
= 0,9 ;
=
= 0,666
100 100
150 150
X > Y Ta kiểm định giả thiết H : p = p với k: p > p
0
1
2
1
2
m
n
X Y
Ta có:
m n
Z=
=

1 + 1
m n

=

X+Y
m+n

1- X+Y
m+n

90 - 100
100 150
1
1
90 + 100
+
100 150 100 + 150

=
1-

90 + 100
100 + 150
15

0,23334 = 4,233 > 1,65
0,05513



= 5% = 0,05 x đc tra ở bảng phân phối chuẩn sao cho
F(x ) = 1 = 1 – 0,05 = 0,95 => x = 1,65
=> Giả thiết H0 bị bác bỏ, tức là tỷ lệ phế phẩm ở nhà máy II cao hơn nhà máy I.

16



×