Tải bản đầy đủ (.pdf) (447 trang)

Tư duy hóa học NAP 4 0 hữu cơ 8 9 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.11 MB, 447 trang )

CHỦ ĐỀ 1
BẢN SẮC TƯ DUY NAP 4.0 DỒN CHẤT XẾP HÌNH
1.1. Vẻ đẹp điềm đạm của tư duy dồn chất và xếp hình trong bài toán este và các hợp chất chứa
C-H-O
A. Định hướng tư duy
+ Tư duy dồn chất bản chất là biến một hỗn hợp nhiều chất phức tạp (X, Y, Z, T) thành những cụm

X
Y

nguyên tố đơn giản 
Z
T

COO
OO

 NH 4
Don chat
kỹ thuật này rất đơn giản và ảo diệu với 3 hướng chính là


 H 2O
CH 2

...

Kỹ thuật bơm: Bơm thêm thành phần khác vào hỗn hợp đầu
Kỹ thuật hút: Hút thành phần nào đó trong hỗn hợp ra
Kỹ thuật dồn dịch (hoán đổi): Chia cắt, lắp ghép, hoán đổi lại các nguyên tố và nhóm nguyên tố
trong hỗn hợp. Do đó khi vận dụng phải linh hoạt sáng tạo, tùy cơ mà ứng biến


+ Với tư duy xếp hình sẽ giúp các bạn tìm ra công thức của các chất nhanh nhất có trong hỗn hợp. Bản
chất là lắp ghép phần thừa vào trong các chất
Lưu ý: Tư duy áp dụng “dồn chất và xếp hình” qua các bài toán đơn lẻ tôi đã trình bày ở cuốn “Tư duy
hóa học NAP 4.0 – giải bài toán điểm 6,7,8 hữu cơ” các bạn cần học cuốn đó trước khi học cuốn này. Ở
cuốn này tôi sẽ chỉ đưa ra hướng áp dụng mang tính tổng hợp thông qua các bài toán vận dụng cao
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2
hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2 tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2
dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,04

B. 0,06

C. 0,03

D. 0,08

Định hướng tư duy giải:

COO

Ta dồn X về nX  0,1 
  H 2 : 0,1
CH : 0, 2  a  0,1  0,1  a
 2
 a mol H 2

BTNT .O

0,1  3(0,1  a )  a  0, 28.2  a  0, 08


Giải thích tư duy
Khi bơm H2 vào sẽ được hỗn hợp các chất là no. Nhắc COO ra phần còn lại là ankan có số mol là 0,1
mol. Ta lại nhấc H2 ra phần còn lại là anken ta đẩy về CH2. Lưu ý tổng mol H2 trong hỗn hợp sau bơm là
0,2 + a

HDedu - Page 1


Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa
đủ, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 7,2 gam X cần dùng 0,08 mol H2 thu
được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được một ancol no Z duy nhất và m gam rắn khan. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,135 mol
O2. Giá trị của m là?
A. 6,94

B. 7,92

C. 8,12

D. 7,24

Định hướng tư duy giải:

CH 2 : 0,32
Chay
Dồn chất  7, 2  0, 08.2  7,36 
  BTKL
 OO : 0, 09
 

DC
BTKL

nCancol  0, 09 
  7, 2  0, 09.40  m  0, 09.32  m  7,92

Giải thích tư duy:
Khi bơm H2 vào sẽ được các este no nên ta dồn thành CH2 và OO. Với ancol ta dồn thành H2O và CH2
vậy có ngay 0,135 mol O2 dùng để đốt cháy CH2 trong ancol nên ta có số mol CH2 trong ancol là
0,135.2 3  0, 09

Ví dụ 3: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở).
Đun nóng 11,28 gam E với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 9,4 gam 1 muối và hỗn hợp 2
ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 11,28 gam E cần dùng 0,66 mol O2. Phần trăm số
mol của Y có trong E là?
A. 22,91%

B. 14,04%

C. 16,67%

D. 28,57%

Định hướng tư duy giải:
Ta có: nNaOH  0,1  M RCOONa  94  CH 2  CH  COONa

COO : 0,1
0, 04

Dồn chất cho E  11, 28  H 2O

 nH 2O  0, 04  %nY 
 28,57%
0, 04  0,1
CH : 0, 44
 2
Giải thích tư duy:
Từ công thức của mối suy ra este và axit có 2 . Nhấc COO khỏi este và axit phần còn lại là CH2. Với
ancol nhấc H 2O ra phần còn lại cũng là CH2 do vậy ta dồn được E như lời giải bên cạnh.
Ví dụ 4: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở).
Đun nóng 10,26 gam E với 700ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp 2
ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2.
Phần trăm số mol của Y có trong E là?
A. 25,03%

B. 46,78%

C. 35,15%

Định hướng tư duy giải:
Ta có: nNaOH  0, 07  M RCOONa  92  CH  C  COONa

HDedu - Page 2

D. 40,50%


H O
Ancol cháy  dồn chất cho ancol   2
CH 2 : 0,19


COO : 0, 07

Dồn chất cho E  10, 26  0, 07.2   H 2O
 nH 2O  0,15
CH : 0,33
 2
 CE  1,81  %CH 3OH : 46, 78%
Giải thích tư duy:
Từ công thức của muối suy ra este và axit có 3 . Ta bơm thêm 0,07 mol H2 vào để axit và este còn 2
sau đó nhấc COO khỏi este và axit phần còn lại là CH2. Với ancol nhấc H2O ra phần còn lại cũng là CH2
do vậy ta dồn được E như lời giải bên cạnh
Ví dụ 5: [BGD-2017] Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn
chức, mạch hở) thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng
hoàn toàn với 96ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

A. 13,12

B. 6,80

C. 14,24

D. 10,48

Định hướng tư duy giải:
C : 0,32
CH 3OH : 0,12


Dồn chất cho X  9,84  H 2 : 0, 44
 HCOOCH 3 : 0,1

 BTKL
 O : 0,32
 
BTKL

 9,84  0,192.40  m  0, 22.32  m  10, 48

Giải thích tư duy:
Trong X ta thấy mol C bằng số mol O mà các chất đều đơn chức nên các chất trong X phải là CH3OH và
HCOOCH3. Dùng CTĐC để suy nhanh ra số mol ancol và este
Ví dụ 6: [BGD-2017] Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung
dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản wunsg tráng bạc) và 53
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam

B. 31,0 gam

C. 33,0 gam

Định hướng tư duy giải:

neste maïch hôû  0,1
nX  0,3
Ta có:  

nKOH  0,5 neste phenol  0, 2

O : 0,1
BTNT .O
Y là anđehit ta dồn thành  


3a  0,1  2.0, 25  a  0, 2
CH 2 : a
BTKL

 m  0,5.56  53  0,1.16
 0, 2.14
2.18

  0,

  m  33
Y

H 2O

Giải thích tư duy:
HDedu - Page 3

D. 41,0 gam


Vì các chất trong X là đơn chức và số mol KOH > số mol X nên trong X phải có este của phenol → phản
ứng có sinh ra H2O
Ví dụ 7: [BGD-2017] Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và hai este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở).
Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có
tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu
được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0


B. 37,0

C. 40,5

D. 13,5

Định hướng tư duy giải:
mC  0, 72.12


 40, 48  0,56.40  a  mH 2  1, 08.2  a  43,12

mO  0,56.16
BTKL

Giải thích tư duy:
Vì các chất trong E là no nên toàn bộ OH trong NaOH chạy hết cào các ancol trong T. Do đó, ta chỉ dồn
chất cho hỗn hợp T về (C, H2, O)
Ví dụ 8: [BGD-2017] Hỗn hợp E gồm este đơn chức X; este hai chức Y và chất béo Z (X, Y, Z đều no,
mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 23,14 gam E cần vừa đủ 190 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn
hợp muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng vừa đủ 0,425 mol
O2, thu được H2O và 0,31 mol CO2. Giá trị của a là?
A. 33,08

B. 23,14

C. 28,94

D. 22,07


Định hướng tư duy giải:

m  0,31.12
 C
BTKL
BTNT .O

 23,14  0,19.40  a  mH 2  2 x

0,31.2  x  0, 425.2  0,19

O  0,19.16
m



mT


 x  0, 42  a  23,14
Giải thích tư duy:
Bài toán này về cơ bản là giống bài toán trên chúng ta cũng nhìn ancol dưới dạng (C, H2 và O). Tuy
nhiên, cần lưu ý áp dụng BTNT.O linh hoạt để tìm ra số mol H2.
Ví dụ 9: Hỗn hợp X chứa nhiều ancol đều đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ
0,31 mol O2 thu được CO2 và m gam H2O. Mặt khác, lượng X trên có thể làm mất màu tối đa 100ml dung
dịch nước Br2 1M. Giá trị của m là?
A. 4,32

B. 4,50


C. 4,68

Định hướng tư duy giải:
Don chat
 nCO2 
Bơm thêm 0,1 mol H2 vào X rồi đốt cháy 

0,31.2  0,1
 0, 24
3

HDedu - Page 4

D. 5,40


 nH 2O  0, 24  0,1  0,1  0, 24  m  4,32
Giải thích tư duy:
Bài này tôi đã sử dụng kỹ thuật bơm. Ta bơm thêm 0,1 mol H2 vào X để biến X thành các ancol no. Khi
đó số mol O sẽ tăng lên 0,1. Sau đó chúng ta hút H2O trong ancol ra phần còn lại là CH2 (phần này sẽ bị
cháy bởi 0,32.2  0,1 mol nguyên tử O)
Ví dụ 10: Hỗn hợp X chứa CH3OH, C3H5COOH, Cn H 2 nOx , HCOOCH=CH2, C2H3COO-C4H6-OOCC4H7
(trong đó số mol của CH3OH gấp đôi số mol C2H3COO-C4H6-OOCC4H7). Cho m gam X vào dung dịch
KOH dư đun nóng thấy có 0,23 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy m gam X cần vừa đủ
1,18 mol O2 thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Biết Cn H 2 nOx không tác dụng với KOH. Giá trị của m là?
A. 20,8

B. 26,2

C. 23,2


D. 24,8

Định hướng tư duy giải:
COO : 0, 23
 BTNT .H
BTKL
 CH 2 : 0,82 
 23, 2
Dồn chất  X  
 BTNT .O
 O : 0,1
 

Giải thích tư duy:
Tư duy dồn chất với bài toán này được xử lý theo các bước sau:
1. Nhấc 0,23 mol COO ra
2. Dồn 2CH 4O  C2 H 8O2 vào C10H16 sẽ được C12H24O2. Như vậy sau khi nhấc COO thì hỗn hợp còn O
và CH2
Ví dụ 11: [Đề minh họa – 2018] Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có liên kết  trong
phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức. T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a
gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn
E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7

B. 68,1

C. 52,3


Định hướng tư duy giải:

COO : 0, 03
Đốt cháy a gam M  Dồn chất 
 a  2,3
nCO2  nH 2O  0, 07

COO : 0, 09
nmuoi   0,95  0,135  0, 06 nT  0, 03

Muoichay
 6,9 C : 0, 21



nX  0, 03
 H : 0, 21
nmuoi no  0, 03
 2
XH
Xếp hình nCmin  0, 03.36  0, 03.3  0, 27 
%C7 H10O4  68, 695%

Giải thích tư duy:
Ở bài toán này kỹ thuật dồn chất được phát huy rất hay
HDedu - Page 5

D. 51,3



+ Khi đốt cháy a gam M ta tư duy kiểu hút COO vất đi thì đốt cháy phần còn lại sẽ cho số mol CO2 và
H2O bằng nhau
+ Khi đốt cháy muối thì ta tư duy kiểu hoán đổi nguyên tố xem Na và H khi đó độ lệch số mol CO2 và
H2O là do muối khoáng không no gây lên
Ví dụ 12: Hỗn hợp E chứa hai este (đều mạch hở và không có nhóm chức khác) Cn H 2 nO2 (X) và

Cm H 2 m  2O4 (Y). Đun nóng 20,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,48 gam hỗn hợp gồm
hai ancol Z và 2 muối T. Đốt cháy hoàn toàn muối T cần dùng 0,48 mol O2, thu được CO2, H2O và 14,31
gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 12%

B. 32%

C. 15%

D. 24%

Định hướng tư duy giải:

nCOO  0, 27 BTKL
Y
Ta có: nNa2CO3  0,135  

 mmuoi
 21,9
n

,
27

 NaOH
COONa : 0, 27
n1  0, 03

Dồn chất  21,9 
C : 0, 27  nE  0,15  
n2   0,12
3,81  H : 0, 285
 2


C2 H 4 (COONa ) 2 : 0,12
Xep Hinh


CH 3COONa : 0, 03
Ancol cháy Z  Dồn chất  nCH 2 

9, 48  0, 27.18
 0,33
14

C2 H 4 (COOCH 3 ) 2 : 0,12
XH
Xếp hình cho C 
 14,87%

CH 3COOC3 H 7 : 0, 03
Giải thích tư duy:
+ Vì các este no nên muối cũng no. Để tính số mol muối ta quy muối về axit bằng cách chuyển 0,27 mol

Na →0,27 mol H. Sau đó kết hợp với CTĐC để suy ra ngay số mol các muối
+ Trong muối với nc  0, 27 ta dễ dàng xếp hình được bằng cách đẩy thêm 2C vào muối 2 chức và 1C
vào muối đơn chức
+ Muối có 2 chức nên các ancol phải đều đoen chức → dồn thành CH2 và H2O. Dễ dàng xếp hình được
cho C của ancol vào gốc axit để tạo este
Ví dụ 13: [BGD-2010] Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết  nhỏ
hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6 7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn
Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7.20

B. 6,66

C. 8.88

Định hướng tư duy giải:

HDedu - Page 6

D. 10,56


CO : 6
COO : a
Ta có:  2
Dồn chất với X có 2 
CH 2 : b  O2 :1,5 b
O2 : 7
OO : a
a  b  6 a  4 3

(loại). Dồn chất với X ta có 1 
 6,3  2a  7, 2


1,5b  7
b  14 3
CH 2 : 6

 a  2  C3 H 6O2  CH 3COOCH 3
Giải thích tư duy:
+ Vì số  nhỏ hơn 3 nên chỉ có thể xảy ra 2 tình huống. Ta thử luôn cho hai trường hợp ngay. Ở đây ta
cần linh hoạt để nhấc COO hay OO ra ở mỗi tình huống
Ví dụ 14: [BGD-2018] Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400ml dung
dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z.
Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 9đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,24

B. 25.14

C. 21,10

D. 22,44

Định hướng tư duy giải:

CO : 0,16
0, 4  0,1
Chay
Y 
 2

 nancol  0,1  nRCOOC6 H5 
 0,15
2
 H 2O : 0, 26
BTKL

 m  0, 4.40  34, 4  0,16.14
 0,1.18

  0,15.18  m  25,14
Y

Giải thích tư duy:
Cần lưu ý OH trong NaOH là 0,4 mới chạy vào ancol là 0,1 → phần còn lại 0,3 sẽ chia đôi để tạo phenol
rồi tác dụng với phenol sinh ra 0,15 mol H2O
Ví dụ 15: Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOH, HOCH2COOH, HOOC-CH2-COOH, CH3-CH(OH)CH(OH)-COOH. Trung hòa 0,75 mol hỗn hợp X cần 780ml dung dịch NaOH 1M. Cho 0,15 mol hỗn hợp
X tác dụng với Na dư thu được 3,5168 lít H2 (đktc). Đốt m gam hỗn hợp X cần 34,44 lít O2, (đktc) thu
được 28,755 gam H2O. Giá trị của m là
A. 54,115

B. 50,835

C. 51,815

Định hướng tư duy giải:

COO : 0,156

COOH : 0,156 Donchat O : 0,158
Xử lý với 0,15 mol X  

 
OH : 0,158
 H 2 : 0,15
CH 2 : a


3a  0,15  0,158 1,5375.2

18(a  0,15)
28, 755

m0,15  13,556
1,5375.2
 a  0, 276  
m
.13,556  50,835
0,82
nO  0,82
Giải thích tư duy:
Tư duy dồn chất bài này được hiểu như sau:
HDedu - Page 7

D. 52,035


+ Nhấc COO ra các chất còn lại sẽ là no
+ Nhấc O ra phần còn lại là ankan (có số mol hỗn hợp 0,15 mol)
+ Nhấc tiếp H2 ra phần còn lại là anken CH2
+ Tỷ số giữa số mol oxi trên khối lượng nước luôn không đổi
Ví dụ 16: [BGD-2015] Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit

cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit
không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88
gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng
Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt
chyays hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không
no trong X là:
A. 38,76%

B. 40,82%

C. 34,01%

D. 29,25%

Định hướng tư duy giải:
BTKL
nH 2  0, 04  nY  0, 08 


2, 48  0, 04.2
 32  CH 3OH
0, 08

COO : 0, 08
n1  0, 06 Xeáp hình

Dồn chất cho X 5,88  H 2 : 0, 22  

 nC  0, 02
n


0,
02
2


 C : 0,16

Xep hình

 %C5 H 8O2 

0, 02.100
 34, 01%
5,88

Giải thích tư duy:
Trong tư duy xếp hình thì Cmin este no  2; Cmin este khong no  5 vì axit có đồng phân hình học. Do đó

nC  0, 24  0, 06.2  0, 02.5  0, 02 . Do đó este không no phải ứng với trường hợp ít C nhất là C5H8O2
Ví dụ 17: [BGD-2018] Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32
gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và
18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối
lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190

B. 100

C. 120


D. 240

Định hướng tư duy giải:

 Ancol : a
NaOH
BTKL
E 

 a  b  nE  0,12 
16,32  40(a  2b)  18, 78  18b  3,83  a
H
O
:
b
 2

a  0, 05

 nNaOH  0,19  V  190
b  0, 07
Ví dụ 18: [BGD-2014] Cho X, Y là hai đơn chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X  M Y ; Z là
ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X,Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16
gam hỗn hợp E gồm X,Y,Z,T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước.
HDedu - Page 8


Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi
cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:
A. 5,44 gam


B. 5,04 gam

C. 5,80 gam

D. 4,68 gam

Định hướng tư duy giải:

C : 0, 47

Ta có: 
 nC  0, 47 11, 26  H 2 : 0,52
 O : 0, 28

BTKL

Donchat

nCOO 0,14
0,04 H 2

 nancol  0,1 
 0, 47  (0,52  0, 04)  0,1  neste
CTDC

n

0,
2

OH


 neste  0, 01  naxit  0, 02  nC  0, 01  C3 H 8O2
BTKL

11,16  0, 04.56  m  0,
 0, 01).76  m  4, 68

02.18

  (0,1


H 2O

C3 H 8O2

Giải thích tư duy:
Vì số mol H 2O  số mol CO2 nên ancol phải no. Để ý mỗi gốc axit đều có 1 liên kết đôi C=C nên số mol
COO bằng số mol Br2. Để tính nhanh số mol các chất ta bơm 0,04 mol H2 vào để các chất no rồi áp dụng
axit
Cmin
3
 ancol
công thức đốt cháy. Xếp hình Cmin  3
 este
Cmin  10

Ví dụ 19: [BGD-2018] Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2

(xúc tác Ni, t ) thi được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M,
thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88
gam hỗn hợp T hồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09
mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%

B. 50,31%

C. 58,84%

D. 32,88%

Định hướng tư duy giải:

COO : 0,11

BTNT .O
Dồn chất cho 0,08 mol Y   H 2 : 0, 08 
0, 08  3a  0, 09.8.8  0,17
CH : a
 2
 H O : 0,11
 a  0,51 Dồn chất cho ancol 6,88  2
 nCtrong muoi  0, 27
CH
:
0,35
 2
n1  0, 05 Xep hinh C2 H 5COONa : 0, 05
Vì muối không phân nhánh 



 NaOOC  C2 H 4  COONa : 0, 03
n2   0, 03
 % NaOOC  C4 H 8  COONa 

0, 03.162
 50,31%
0, 03.162  0, 05.96

Giải thích tư duy:
HDedu - Page 9


Các chất trong Y là no nên ta dồn được về các cụm như bên cạnh. Lưu ý quy về đốt cháy 0,08 mol Y nên
số mol O2 phải nhân nên 8 lần và + với 0,17 là số mol O dùng đốt phần H2 bơm thêm vào. Este mạch hở
nên O trong ancol chính là O trong NaOH bằng 0,11 mol. Dễ thấy nC trong muối là

0,16  0, 05.2  0, 03.2 . Do đó ta xếp hình được ngay cho muối
Ví dụ 20: [BGD-2018] Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (  ) trong phân tử, trong
đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy
hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với
234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một
ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7

B. 1,1

C. 4,7


D. 2,9

Định hướng tư duy giải:

COO : 0,585
n1chuc  0,135 0,855 mol H 2 
nE  0,36
Venh
Ta có: 



  H 2 : 0,36
nNaOH  0,585
n2 chuc  0, 225
CH : a
 2


C7
14a  0,585.44  0,36.2  0,855.2 12, 22
Xep hinh

 a  2,16 

a  0,36  0,855
0,37
C8


C3 H 5COOCH 2  C  CH : 0,135

CH 3OOC  CH  CH  COOCH 2  CH  CH 2 : 0, 225


m1 0,135.56  0, 225.58

 2,8625
m2
0, 225.32

Giải thích tư duy:
+ Bơm H2 thì các chất sẽ no hết. Nhấc COO ra sẽ còn ankan và nhấc H2 sẽ còn CH2
+ Tỷ lệ khối lượng E trên số mol H2O luôn là không đổi
+ Các muối có cùng C nên phải có 4C, áp dụng tư duy xếp hình suy ra số C trong các chất 7 và 8
Ví dụ 21: [BGD-2018] Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức,
mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; M T  M Z  14 ). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ
0,37 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và
2,8 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam

B. 4,86 gam

C. 2,68 gam

Định hướng tư duy giải:

COO : 0, 22  nE  0,11
12a  12b  12,84  9, 68


Dồn chất cho E 12,84 C : a

2a  b  0,37.2
H : b
2


HDedu - Page 10

D. 3,24 gam


 HOOC  CH 2  COOH
a  0, 21

 (E là no)  C  3,91  
b  0,32
 HOOC  CH 2  CH 2  COOH
Y : HCOO  CH 2  CH 2  OOCH : 0, 02

T : CH 3OOC  COOC2 H 5 : 0, 02
Venh

 NaOOOC  CH 2  CH 2  COONa : 0, 04  m  6, 48

Giải thích tư duy:
Tới ví dụ này tôi tin các bạn đã cơ bản hiểu được vẻ đẹp của tư duy dồn chất. Tuy nhiên như vậy là chưa
đủ vì các bạn cần luyện thêm một số kỹ năng biện luận để suy ra các chất. Vấn đề này tôi nghĩ không có
gì phức tạp khi chúng ta đã có nhiều thông tin số liệu của hỗn hợp

Ví dụ 22: [BGD-2018] Este X hai chức, mạch hở, tạo với một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn
chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một a xxit cacsboxylic không no, đơn chức (phân tử
có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được
0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu
được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối
lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 13,20

B. 20,60

C. 12,36

D. 10,68

Định hướng tư duy giải:

COO : 0, 42
n

0,1


Y
Venh
Donchat
Ta có: nE  0,16 


 H 2 : 0,14
nX  0, 06

CH : a
 2


C12 : 0,1
a  0, 42
0, 45

 1,38 Xếp hình  
1,5a  0, 07 0,5
C10 : 0, 06  a  mRCOONa  12,36
Giải thích tư duy:

Trong ví dụ này tôi trình bày hướng tư duy hơi khác một chút. Bình thường ta sẽ bơm H2 vào để các chất
no. Tuy nhiên, ở đây tôi tư duy kiểu nhấc H2 ra. Ban đầu khi nhấc COO ra các chất còn lại là ankan (no)
→ ta cần Y có 6 nên phải nhấc ra 0,3 mol H2. Do đó ở hệ dồn chất số mol H2 sẽ là 0,16  0,3  0,14
Tư duy như vậy thì số mol O2 sẽ không bị ảnh hưởng.
Ví dụ 23: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp  M X  M Y  , T là este tạo
bởi X, Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng
O2 vừa đủ, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vừa với
200ml dung dịch KOH 0,2M (đun nóng). Thành phần phần trăm về khối lượng của Z trong M có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,2%

B. 23,7%

C. 24,8%

Định hướng tư duy giải:


HDedu - Page 11

D. 26,6%


COO : 0, 04
C : 0,115
C : 0, 075


Donchat
Ta có: 3, 21  H 2 : 0,115  
 O : 0,1
 H 2 : 0,115

 O : 0, 02  n Z  nT  0, 01
 nX ,Y  0, 02  nC  0,115  0,
01.2
01.5
02  0, 025


  0,

  0,
ancol
Cmin

Xếp hình  %C3 H 8O2 


este
Cmin

axit
Cmin

0, 01.76
 23, 68%
3, 21

Giải thích tư duy:
+ Nhận thấy số mol CO2 bằng số mol H2O nên số mol T ( 2 ) phải bằng số mol Z ( 0 ).
+ Nếu axit là C2 và C3 thì ta nhận thấy vô lý ngay vì khi đó nC sẽ lớn hơn 0,025 do đó axit phải là C1 và
C2. Từ đó suy ra ancol phải là C3H8O2
Ví dụ 24: Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn
toàn 22,64 gam X cần dùng vừa đủ 0,95 mol O2. Nếu đun nóng 22,64 gam X với 310ml dung dịch NaOH
1M vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no và 24,36 gam hỗn hợp Z gồm muối của các axit
đều đơn chức. Nếu đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 0,495 mol O2 thu được CO2 và 9,36 gam H2O. Phần
trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là
A. 50,25%

B. 46,89%

C. 31,67%

Định hướng tư duy giải:

COO : 0,31
12a  2b  0,31.44  22, 64


Dồn chất cho X  22, 64 C : a

2a  b  0,95.2
H : b
 2
O : 0,31
a  0, 65


. Dồn chất cho ancol Y  Y  H 2 : 0,52
b  0, 6
 BTNT .O
  C : 0,39

nY  nX  0,52  0,39  0,13
C7 : 0, 08
0,31  0, 65
  trong muoi
 CX 
 7,38  
0,13
 0,96  0,39  0,57
C8 : 0, 05
nC

C7   COO 2 : 0, 08
 nC C  0,18. Xếp hình cho COO  
C8   COO 3 : 0, 05
C7   COO 2 : 3
Xep hinh cho 



C8   COO 3 : 5
CH 2  CH  COONa : 0, 08
 HCOONa : 0, 08
0,18.68

XH
 
 % HCOONa 
50, 25%
24,36
CH  C  COONa : 0, 05
 HCOONa : 0,1

HDedu - Page 12

D. 43,42%


Giải thích tư duy:
+ Vì các muối là muối của axit đơn chức nên số mol este phải bằng số mol ancol. Để số mol  ngoài
mạch (C=C) ta tư duy bằng cách bơm H2 vào X để được các este là no

COO

 CH 2 : 0, 65  phải bơm thêm 0,18 mol H2
 H : 0,13
 2
Donchat


BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 1
Câu 1: Hỗn hợp E gồm các este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn
toàn 14,24 gam E cần vừa đủ 160ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng a
gam và hỗn hợp T gồm hai ancol. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 6,272 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam
H2O. Giá trị của a là?
A. 14,04

B. 13,96

C. 15,18

D. 14,84

Câu 2: Hỗn hợp X gồm C4H8, C6H12, CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn
toàn 14,6 gam X cần dùng vừa đủ x mol O2, thu được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác để tác dụng
với 14,6 gam X trên cần dùng vừa đủ với 25ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tỉ lệ x:y là
A. 24:35

B. 40:59

C. 35:24

D. 59:40

Câu 3: Hỗn hợp X chứa ba anken, ba axit no đơn chức, ba este no đơn chức và C3H7OH (tất cả đều mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn 16,3 gam X bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được x mol CO2 và 0,89 mol H2O.
Mặt khác để tác dụng với 16,3 gam X trên cần dùng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của x
là?
A. 0,78


B. 0,86

C. 0,81

D. 0,84

Câu 4: Hỗn hợp X chứa ba anken, ba axit no đơn chức, ba este no đơn chức và C3H7OH (tất cả đều mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn 17 gam X bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác
để tác dụng với 17 gam X trên cần dùng vừa đủ với 160ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng
của C3H7OH có trong X là?
A. 10.59%

B. 9,06%

C. 12,85%

D. 17,03%

Câu 5: [BGD 2018] Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri
stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol
CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20

B. 0,16

C. 0,04

D. 0,08


Câu 6: [BGD 2018] Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol
và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy
hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
A. 17,96

B. 16,12

C. 19,56

HDedu - Page 13

D. 17,72


Câu 7: Trộn 0,22 mol hỗn hợp CH4 và C2H6O với 0,64 mol C2H4O2, C3H6O2, C4H6O2 và C5H8O3 thu
được hỗn hợp A. Đốt cháy hết A cần dùng vừa đủ 67,648 lít O2 thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,4M và KOH 0,94M thì thấy có m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 136,0

B. 152,2

C. 157,6

D. 178,4

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm axit butiric, axit propionic và 2 hidrocacbon mạch
hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol
Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,26


B. 0,30

C. 0,33

D. 0,40

Câu 9: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y đơn chức, mạch hở (MXY và Z có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp M cần vừa đủ
17,92 lít khí O2 (đktc), thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng axit
cacbonxylic Y trong hỗn hợp M là
A. 33,64%

B. 21,50%

C. 34,58%

D. 32,71%

Câu 10: X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đều đơn chức (trong đó X, Y kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z
không no chứa một liên kết C=C và có đồng phân hình học). Trung hòa m gam hỗn họp E chứa X, Y, Z
cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 29,0 gam muối. Mặt khác đốt cháy m gam E cần dùng
0,89 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp là
A. 21,86%

B. 20,49%

C. 16,39%

D. 24,59%


Câu 11: X, Y (MXhai chức. Lấy 14,26 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y nhỏ hơn số mol của Z) tác dụng với
NaHCO3 vừa đủ thu được 20,42 gam muối. Mặt khác đốt cháy 14,26 gam E, thu được CO2 và H2O có
tổng khối lượng 22,74 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là:
A. 21,04%

B. 12,62%

C. 16,83%

D. 25,24%

Câu 12: X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là axit hai chức,
mạch hở. Đốt cháy 13,44 gam hõn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,29 mol O2, thu được 4,68 gam nước.
Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 13,44 gam E cần dùng 0,05 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp F.
Lấy toàn bộ F tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn
hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là:
A. 18,86%

B. 17,25%

C. 16,42%

D. 15,84%

Câu 13: X, Y là hai axit cacbonxylic đều đơn chức (trong đó X là axit no; Y là axit không no chứa một
liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 8,96 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,24 mol O2. Mặt khác 8,96
gam E tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ, thu được 12,48 gam muối. Công thức của X,Y lần lượt là
A. HCOOH và C2H3COOH


B. HCOOH và C3H5COOH

C. CH3COOH và C2H3COOH

D. CH3COOH và C3H5COOH

HDedu - Page 14


Câu 14: [BGD-2018] Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400ml dung
dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z.
Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khó CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là
A. 24,24

B. 25,14

C. 21,10

D. 22,44

Câu 15: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn
m gam E cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng 17,52 gam
và hỗn hợp T gồm hai ancol. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Giá
trị của m là?
A. 18,02

B. 16,13

C. 15,09


D. 17,44

Câu 16: Hỗn hợp X chứa C2H4, C3H8O2, C3H4O2 và CH4 (trong đó số mol của CH4 gấp hai lần số mol
của C3H4O2). Đốt cháy hoàn toàn 10,52 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là 30,68 gam. Mặt
khác, hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy vào 400ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy xuất hiệm m gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 32

B. 35

C. 36

D. 34

Câu 17: [BGD 2018] Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m
gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol
NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitic, natri
stearat. Giá trị của a là
A. 25,86

B. 326,40

C. 27,70

D. 27,30

Câu 18: Este X hai chức, mạch hở, phân tử có chứa 4 liên kết pi. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi
glixerol (phân tử có 5 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 1,95
mol O2 thu được 1,82 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,27 mol E cần vừa đủ 690ml dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của m là?

A. 34,96

B. 38,92

C. 42,01

D. 40,18

Câu 19: [BGD 2018] Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350ml dung
dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z.
Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 21,9

B. 30,4

C. 20,1

D. 22,8

Câu 20: Este X hai chức, mạch hở, phân tử có chứa 5 luieen kết pi. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi
glixerol (phân tử có 5 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 1,71
mol O2 thu được 1,58 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,28 mol E cần vừa đủ 760ml dung dịch
NaOH 1M, thu được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và m gam muối.Giá trị của m là?
A. 78,26

B. 72,24

C. 76,18

HDedu - Page 15


D. 80,94


BẢNG ĐÁP ÁN - 1
01. B

02. C

03. C

04. A

05. D

06. D

07. C

08. D

09. A

10. C

11. B

12. B

13. B


14. B

15. D

16. D

17. A

18. B

19. A

20. B

BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 2
Câu 1: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn
m gam E cần vừa đủ 240ml dung dịch NaON 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng 20,8 gam
và hỗn hợp T gồm (một ancol đơn chức và một ancol hai chức). Đốt cháy toàn bộ T, thu được 10,752 lít
khí CO2 (đktc) và 11,52 gam H2O. Nếu dốt cháy hoàn toàn m gam E trên dùng vừa đủ m1 gam khí O2.
Giá trị của tổng (m+m1) là?
A. 63,04

B. 66,12

C. 59,48

D. 70,12

Câu 2: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn

m gam E cần vừa đủ 200ml dung dịch NaON 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng khối lượng 18,36 gam
và hỗn hợp T gồm (một ancol đơn chức và một ancol hai chức). Đốt cháy toàn bộ T, thu được 9,856 lít
khí CO2 (đktc) và 10,44 gam H2O. Nếu dốt cháy hoàn toàn lượng muối trên dùng vừa đủ m1 gam khí O2.
Giá trị của tổng (m+m1) là?
A. 39,52

B. 37,56

C. 42,09

D. 44,94

Câu 3: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X; este hai chức Y và este ba chức Z (X, Y, Z đều mạch hở). Xà
phòng hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 380ml dung dịch NaON 1M, thu được hỗn hợp muối có tổng
khối lượng 46,16 gam và hỗn hợp T gồm (một ancol đơn chức và một ancol hai chức). Đốt cháy toàn bộ
T, thu được 0,62 mol khí CO2 và 0,84 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 43,74

B. 50,06

C. 46,16

D. 44,92

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 12,48 gam hỗn hợp X gồm hai este cần dùng 0,54 mol O2, thu được CO2 và
H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 12,48 gam X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit kế tiếp, trong đó có a gam muối
A và b gam muối B ( MAA. 1,6


B. 1,2

C. 0,6

D. 0,8

Câu 5: [BGD 2018] Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol
H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15

B. 20,60

C. 23,35

D. 22,15

Câu 6: Hỗn hợp X gồm este Y  Cn H 2 nO2  và este Z  Cm H 2 m  2O2  đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
0,24 mol X cần dùng 1,395 mol O2 thu được CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn
0,24 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm
hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B ( MAnào sau đây?
HDedu - Page 16


A. 0,7

B. 1,4

C. 0,6


D. 1,2

Câu 7: Hỗn hợp X gồm este Y  Cn H 2 nO2  và este Z  Cm H 2 m  2O4  đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
20,88 gam X cần dùng 0,75 mol O2; thu được CO2 và 11,88 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn
20,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm
hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B ( MAnào sau đây?
A. 0,8

B. 1,0

C. 1,2

D. 0,6

Câu 8: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và mọt este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi
C=C đều mạch hở. Đun nóng 22,2 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y
duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,57 mol O2, thu được 12,72 gam
Na2CO3 và 0,81 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp X là
A. 64,32%

B. 59,46%

C. 40,54%

D. 35,68%

Câu 9: Hỗn hợp E gồm este X  Cn H 2 nO2  và este Y  Cm H 2 m  2O2  đều mạch hở. Xà phòng hóa hoàn
toàn 12,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12.22 gam hỗn hợp

T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam T cần dùng 0,41 mol O2, thu được CO2, H2O và 6,89 gam
Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp E là
A. 50,66%

B. 42,60%

C. 43,42%

D. 36,51%

Câu 10: Hỗn hợp E gồm este X  Cn H 2 nO2  và este Y  Cm H 2 m  2O4  đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa
một loại nhóm chức. Đun nóng 18,04 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Z
duy nhất và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,41 mol O2, thu được 10,6 gam
Na2CO3 và 0,57 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp X là
A. 55,8%

B. 62,1%

C. 44,2%

D. 37,9%

Câu 11: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ
chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 22,76 gam X cần dùng 1,27 mol O2, thu được CO2 và H2O.
Nếu đun nóng 22,76 gam X cần dùng 260ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol
đều đơn chức và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối b ( MAtoàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,54 gam. Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 0,9


B. 1,2

C. 0,8

D. 1,3

Câu 12: Hỗn hợp E gồm este X  Cn H 2 n 2O2  và este Y  Cm H 2 m  2O4  đều mạch hở, trong phân tử chỉ
chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 31,5 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng
90,54 gam. Nếu đun nóng 31,5 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm các ancol
đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 15,69 gam; đồng thời
thoát ra 3,696 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là
A. 33,79%

B. 51,72%

C. 44,94%
HDedu - Page 17

D. 56,18%


Câu 13: Hỗn hợp E gồm este X  Cn H 2 n  2O2  và este Y  Cm H 2 m  2O4  đều mạch hở, trong phân tử chỉ
chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 27,56 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng
72,04 gam. Nếu đun nóng 27,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm các ancol
đều đơn chức. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,06 gam; đồng thời thoát
ra 3,808 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là
A. 44,75%

B. 24,21%


C. 58,32%

D. 31,11%

Câu 14: Hỗn hợp E gồm este X  Cn H 2 nO2  và este Y  Cm H 2 m  4O4  đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa
một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 14,88 gam E, thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Nếu đun nóng
14,88 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol no, đơn chức và m gam hỗn hợp muối. Dẫn
toàn bộ ancol qua bình ống sứ chứa CuO (dư) đun nóng, thu được anđehit; đồng thời thấy khối lượng ống
sứ giảm 3,84 gam. Giá trị m là
A. 23,40 gam

B. 18,68 gam

C. 16,24 gam

D. 20,46 gam

Câu 15: Hỗn hợp E gồm este X  Cn H 2 nO2  và este Y  Cm H 2 m  2O4  đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa
một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và
hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,4 mol O2, thu được 13,78 gam Na2CO3 và CO2
và H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12,78 gam E trên, thu được CO2 và 10,62 gam H2O. Công thức cấu tạo
của X và Y lần lượt là
A. CH3COOC2H5 và (COOC2H5)2

B. CH3COOC3H7 và (COOC3H7)2

C. CH3COOC2H5 và CH2(COOC2H5)2

D. CH3COOC3H7 và CH2(COOC3H7)2


Câu 16: Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y ( MXNaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khói hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp
hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của
X trong T là:
A. 59,2%

B. 40,8%

C. 70,4%

D. 29,6%

Câu 17: Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn
34,12 gam X, thu được 64,24 gam CO2 và 16,92 gam H2O. Nếu đun nóng 34,12 gam X với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no và 36,36 gam hỗn hợp Z gồm muối của các axit
đều đơn chức. Hóa hơi toàn bộ Y thì thể tích hơi chiếm 4,48 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có
khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là:
A. 56,11,%

B. 44,88%

C. 37,40%

D. 48,62%

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm hai este (X,Y) đều mạch hở cần dùng 0,595 mol O2
thu được 29,04 gam CO2 và 5,94 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, hơn nhau một nguyên tử cacbon có tổng khối lượng 7,1 gam
và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit đơn chức: a gam muối A và b gam muối B (MAnhất của a:b là


HDedu - Page 18


A. 1,12

B. 0,68

C. 0,56

D. 1,08

Câu 19: Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit khong no, có
một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp (MYhỗn hợp A tác dung với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được
chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 63,48 gam K2CO3; 44,08 gam hỗn hợp CO2
và H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp A có giá trị gần bằng giá trị nào sau đây nhất?
A. 17,84%

B. 24,37%

C. 32,17%

D. 15,64%

Câu 20: Hỗn hợp X chứa hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một
ancol no, đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 15,87 gam X cần dùng 0,6825 mol O2. Mặt khác đun nóng 15,87
gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%) thấy chúng phản ứng
vừa đủ với nhau, thu được 13,17 gam hỗn hợp chứa các este (trong phân tử chỉ chứa nhóm –COO–). Phần
trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là

A. 65,03%

B. 54,19%

C. 45,37%

D. 54,44%

BẢNG ĐÁP ÁN - 2
01. A

02. A

03. C

04. A

05. D

06. D

07. C

08. B

09. A

10. D

11. D


12. D

13. D

14. D

15. D

16. A

17. D

18. C

19. D

20. D

BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 3
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon
mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số
mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,40

B. 0,26

C. 0,30

D. 0,33


Câu 2: Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở).
Đun nóng 10,26 gam E với 700ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp
gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol
O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 25,03%

B. 46,78%

C. 35,15%

D. 40,50%

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp X chứa bón este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi
vừa đủ, thu được 7,616 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 6,56 gam X cần dung 0,06 mol
H2. Nếu cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thì thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của
a?
A. 0,06

B. 0,07

C. 0,05

D. 0,04

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi
vừa đủ, thu được 11,648 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 11,2 gam X cần dùng 0,12 mol
H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng

HDedu - Page 19



thu được một ancol no Z duy nhất và m gam rắn khan. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,195
mol O2. Giá trị của m là?
A. 18,82

B. 12,10

C. 12,24

D. 10,08

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 14,56 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi
vừa đủ, thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 14,56 gam X cần dùng 0,2 mol
H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được một ancol no duy nhất và m gam rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng T trên cần vừa đủ 0,495
mol O2. Giá trị của m là?
A. 18,82

B. 22,10

C. 15,92

D. 16,08

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm nhiều este no, đơn chức mạch hở và 3 hidrocacbon
đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,06) cần vừa đủ 0,6 mol O2, thu được CO2 và 7,92
gam H2O. Biết tổng số mol este nhỏ hơn tổng số mol hodrocacbon. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên
vào dung dịch NaOH dư thì thấy có m1 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của tổng (m+m1) là?
A. 11,58


B. 14,21

C. 12,06

D. 10,48

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức mạch hở và 2 hidrocacbon
đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,02) cần vừa đủ 0,375 mol O2, thu được CO2 và
5,94 gam h2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là?
A. 85,11%

B. 25,36%

C. 42,84%

D. 52,63%

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 mol hỗn hợp X gồm axit axetat, axit fomic và 2 hidrocacbon đồng đẳng
liên tiếp (mạch hở) cần vừa đủ 4,15 mol O2, thu được 4,5 mol H2O. Nếu cho X tác dụng với dung dịch

Br2 CCl4 , thì thấy có m gam Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là:
A. 96

B. 112

C. 128

D. 144


Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi
vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 21,96 gam. Mặt khác,
hidro hóa hoàn toàn 14,52 gam X cần dùng 0,18 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung
dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol no Z và m gam chất rắn
khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,48 mol O2. Giá trị của m là?
A. 11,99

B. 16,68

C. 16,64

D. 13,34

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 22,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi
vừa đủ, thu được 47,08 gam CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 22,52 gam X cần dùng 0,23 mol H2 thu
được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hỗn hợp ancol no Z và m gam chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng Z trên cần vừa đủ 0,61 mol
O2 thu được a mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,345

B. 0,175

C. 0,295

D. 0,285

Câu 11: X là este no, đơn chức,; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 12,48
gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,56 gam. Mặt
HDedu - Page 20



khác đun nóng 12,48 gam E cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là
A. 12,96 gam

B. 14,80 gam

C. 14,08 gam

D. 13,52 gam

Câu 12: Lấy 0,36 mol hỗn hợp E chứa 2 este X, Y đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư) thu được 48,6 gam Ag. Mặt khác đun nóng 20,1 gam hỗn hợp E
trên với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa 2 muối của 2 axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và
12,12 gam hỗn hợp F gồm 2 ancol. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn trong F là
A. C2H5OH

B. C3H7OH

C. C3H5OH

D. C4H9OH

Câu 13: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Số mol của este có phân tử
khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 0,10 mol

B. 0,20 mol


C. 0,15 mol

D. 0,25 mol

Câu 14: X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng
khối lượng 39,28 gam. Mặt khác đun nóng 15,6 gam E cần dùng 200ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế
tiếp. Giá trị của m là
A. 19,28 gam

B. 19,84 gam

C. 20,40 gam

D. 21,12 gam

Câu 15: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kế C=C và có
tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc
dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64 gam

B. 4,68 gam

C. 9,72 gam

D. 8,10 gam


Câu 16: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch
hở và cùng số nguyên tử C). Đốt cháy 17,36 gam hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua
dung dịch KOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 47,44 gam. Mặt khác đun nóng 17,36 gam E cần dùng
200ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp chứa muối có khối lượng m gam và một ancol duy nhất.
Giá trị m là
A. 21,26 gam

B. 18,96 gam

C. 22,16 gam

D. 19,86 gam

Câu 17: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn 31,4 gam hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 135,0 gam kết tủa. Mặt khác đun nóng 31,4 gam E cần dùng 400ml dung dịch KOH
1M thu được hỗn hợp chứa 2 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m

A. 38,8 gam

B. 37,5 gam

C. 31,1 gam

HDedu - Page 21

D. 36,5 gam


Câu 18: Hỗn hợp E gồm X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C

(X, Y, đều mạch hở, số C trong X nhiều hơn trong Y). Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp E cần dùng
0,58 mol O2. Mặt khác đun nóng 8,8 gam E với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được phần rắn có khối lượng 11,12 gam và một ancol Z duy nhất. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng
Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5

B. C2H5COOCH3

C. C3H7COOC2H5

D. HCOOCH3

Câu 19: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức
bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt
cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh
ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng
13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140o C thu được 4,34 gam
hỗm hợp các este. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,4

B. 11,2

C. 13,2

D. 11,6

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este
đơn chức Z thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với
160 gam dd NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ
dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan, CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể

trong phản ứng với dung dịch NaOH. Giá trị m là
A. 31,5

B. 33,1

C. 36,3

D. 29,1

BẢNG ĐÁP ÁN - 3
01. A

02. B

03. A

04. C

05. C

06. D

07. A

08. C

09. D

10. C


11. D

12. C

13. D

14. B

15. A

16. B

17. B

18. C

19. D

20. B

BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 4
Câu 1: X là hỗn hợp chứa ancol no, đoan chức A và axit no, hai chức B. Đốt cháy hoàn toàn 4,76 gam X
thu được 0,2 mol khí CO2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy 0,896 lít khí H2
(đktc) bay ra. Phần trăm số mol của A trong X là:
A. 66,67%

B. 33,33%

C. 40,00%


D. 60,00%

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no,
đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần dùng 0,41 mol O2, thu được
0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là
A. 39,2 gam

B. 27,2 gam

C. 33,6 gam

D. 42,0 gam

Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol
O2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol CO2. Thủy phân m gam X trong 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa
đủ) thì thu được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,392 lít (đktc) khí O2. Giá trị x là:
HDedu - Page 22


A. 0,34

B. 0,40

C. 0,32

D. 0,38

Câu 4: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm một axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai chức
và este (Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O2, thu được 6,48 gam nước. Mặt khác,

0,2 mol E phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
một ancol (Y) duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MATỉ lệ gần nhất của a:b là
A. 6,5

B. 5,0

C. 5,5

D. 6,0

Câu 5: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều mạch hở).
Người ta cho X qua dung dịch nước Br2 thì thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X
cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84
gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là
A. 9,8

B. 8,6

C. 10,4

D. 12,6

Câu 6: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và etylenglicol (0,1 mol). Đốt cháy hoàn toàn m
gam X cần vừa đủ 1,125 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có 0,215
mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,26 mol Br2 tham gia phản ứng.
Giá trị của m là?
A. 18,64 gam


B. 19,20 gam

C. 16,91 gam

D. 20,47 gam

Câu 7: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,1 mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam
mcần vừa đủ 1,12 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có 0,265 mol
H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,26 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá
trị của m là?
A. 18,64 gam

B. 19,20 gam

C. 21,22 gam

D. 20,47 gam

Câu 8: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,02 mol), etylenglicol (0,04 mol).
Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,645 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình
đựng Na dư thấy có 0,145 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,1
mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A. 12,64 gam

B. 13,20 gam

C. 11,72 gam

D. 10,47 gam


Câu 9: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,02 mol), etylenglicol (0,02 mol).
Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,59 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng
Na dư thấy có 0,12 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,08 mol Br2
tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A. 9,64 gam

B. 10,20 gam

C. 9,78 gam

D. 10,14 gam

Câu 10: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,04 mol), etylenglicol (0,02 mol).
Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,82 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng

HDedu - Page 23


Na dư thấy có 0,17 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,12 mol Br2
tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của etylenglicol có trong X là?
A. 9,488%

B. 9,285%

C. 8,635%

D. 8,436%

Câu 11: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức, mạch hở và glixerol (0,04 mol), etylenglicol (0,06 mol).
Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,08 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng

Na dư thấy có 0,23 mol H2 thoát ra. Nếu cho lượng X trên vào bình đựng Br2 dư thì thấy có 0,16 mol Br2
tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của glixerol có trong X là?
A. 17,02%

B. 19,21%

C. 21,34%

D. 15,68%

Câu 12: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol no, mạch hở. Cho 0,31 mol hỗn hợp X vào bình đựng K dư thấy có
0,24 mol khí thoát ra đồng thời khối lượng bình tăng m gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,31 mol X
trên cần dùng vừa đủ 1,295 mol O2. Giá trị của m là?
A. 20,7

B. 18,8

C. 22,9

D. 20,1

Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm 6 este, đều mạch hở (không có nhóm chức khác). Đem đốt cháy m gam X
thì cần vừa đủ 0,945 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol CO2. Thủy phân m gam X trong 190 ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 16,16 gam hỗn hợp muối Y và hỗn hợp ancol Z đều no, đơn
chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 9,072 lít (đktc) khí O2. Giá trị x là:
A. 0,88

B. 0,64

C. 0,82


D. 0,80

Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm 6 este, đều mạch hở (không có nhóm chức khác). Đem đốt cháy m gam X
thì cần vừa đủ 1,28 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol H2O. Thủy phân m gam X trong 260 ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 22,28 gam hỗn hợp muối Y và hỗn hợp ancol Z đều no, đơn
chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 12,544 lít (đktc) khí O2. Giá trị x
là:
A. 0,88

B. 0,94

C. 0,86

D. 0,90

Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm 6 este, đều mạch hở (không có nhóm chức khác). Đem đốt cháy 0,26 mol X
thì cần vừa đủ 1,46 mol O2. Mặt khác, thủy phân lượng X trên trong 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa
đủ) thì thu được 26,04 gam hỗn hợp muối Y và hỗn hợp ancol Z đều no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 15,232 lít (đktc) khí O2. Nếu cho dung dịch Br2/CCl4 vào
lượng X trên thì số mol Br2 tham gia phản ứng tối đa là?
A. 0,26

B. 0,24

C. 0,22

D. 0,18

Câu 16: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon

trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,465 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết
m gam X cần dung dịch chứa 0,07 mol NaOH sau phản ứng thu được 6,52 gam hỗn hợp muối T và các
ancol no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 0,195 mol
O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử chất Y là?
A. 13

B. 15

C. 16

HDedu - Page 24

D. 14


Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức mạch hở và một ancol no
đơn chức mạch hở thu được 9,408 lít khí CO2 (đktc) và 9,36 gam nước. Nếu lấy 5,12 gam A ở trên thực
hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75% thì thu được m gam este. Giá trị gần đúng nhất củ m là?
A. 6,5

B. 3,86

C. 3,05

D. 3,85

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa
đủ V lít O2 (đktc) thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đun nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với
H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành este thì thu được m gam hỗn hợp este. Giá trị của V
và m lần lượt là

A. 13,44 và 9,7

B. 15,68 và 12,7

C. 20,16 và 7,0

D. 16,80 và 9,7

Câu 19: X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được
số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y mol) tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit no và hỗn
hợp Z chứa 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu
được 0,08 mol H2. Mặt khác, 14,88 gam H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết H không tham gia
phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với?
A. 41,5%

B. 47,5%

C. 57,5%

D. 48,5%

Câu 20: X, Y là hai hữu cơ axit mạch hở (MXnhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X,Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ
thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình
tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lit O2 (đktc) thu được
khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol cửa T trong E gần nhất với:
A. 52,8%

B. 30,5%


C. 22,4%

D. 18,8%

BẢNG ĐÁP ÁN - 4
01. A

02. C

03. D

04. D

05. A

06. B

07. C

08. C

09. B

10. C

11. B

12. A


13. D

14. A

15. C

16. A

17. C

18. D

19. B

20. B

BÀI TẬP VẬN DỤNG – SỐ 5
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 19,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi
vừa đủ, thu được 42,68 gam CO2, hdiro hóa hoàn toàn 19,52 gam X cần dùng 0,23 mol H2 thu được hỗn
hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp
ancol Z và chất rắn khan T. Nếu đốt toàn bộ lượng T trên cần vừa đủ 0,585 mol O2 thu được a mol CO2.
Giá trị của a là?
A. 0,7

B. 0,4

C. 0,6

D. 0,5


Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 22,52 gam hỗn hợp X chứa bốn este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi
vừa đủ, thu được 47,08 gam CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 22,52 gam X cần đung 0,23 mol H2 thu
được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ X dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu

HDedu - Page 25


×