Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

Thần Tốc Luyện Đề 2020 Môn Lịch Sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 139 trang )














ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 01
THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:............................................................................
Câu 1. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã hoàn toàn kết thúc.
B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra vô cùng ác liệt.
D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 2. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ
Truman.


C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ
Rudơven.
Câu 3. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 4. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đa cực.
B. Một cực nhiều trung tâm.
C. Đa cực nhiều trung tâm.
D. Đơn cực.
Câu 5. Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 6. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất
trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn
từ sản xuất.
Câu 7. Nhân tố nào sau đây là nhân tố thúc đẩy nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh ?
A. Do các doanh nghiệp nhanh nhạy trong đầu tư sản xuất.
B. Viện trợ của Liên bang Nga.
C. Nhờ thực hiện các kế hoạch nhà nước 5 năm.
D. Tận dụng tốt các cơ hội: viện trợ của Mĩ, nguyên liệu giá rẻ, hợp tác trong EU.

Câu 8: Nhóm 5 nước tham gia sáng lập Hội hội các quốc gia Đông Nam Á (8/1967) là
A. Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.
B. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.
C. Indonexia, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan.
D. Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.
Câu 9: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi vì sao?
A. Tất cả các nước châu Phi đêu giành được độc lập.
B.Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.
C. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã .
D. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.


Câu 10: Thoả thuận nào của các nước tham dự Hội nghị Ianta đã gây ra khó khăn cho tình hình
Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
A. Mĩ, Anh, Pháp trở thành các nước đồng minh.
B. Các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
C. Quân đội Trung Hoa dân quốc được tham gia chính phủ ở Việt Nam.
D. Đồng ý cho quân Anh và Trung Hoa dân quốc vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
Câu 11: Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì ?
A. Bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B. Để bù đắp những thiệt h ại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước TBCN
Câu 12: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các
ngành nào?
A.Công nghiệp chế biến.
B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 13:Lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế

giới thứ nhất?
A.Công nhân
B.Nông dân
C.Tiểu tư sản
D.Tư sản dân tộc
Câu 14: Những tổ chức chính trị như: Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Hội Hưng Nam,
Đảng Thanh Niên là tiền thân của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B.Việt Nam quốc dân đảng.
C.Tân Việt cách mạng đảng
D. Đông Dương Cộng sản đảng
Câu 15: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho
phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1926) cuối cùng bị thất bại?
A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B.Thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào.
C. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị; tầng lớp tiểu tư sản do
điều kiện kinh tế bấp bênh nên không thể lãnh đạo phong trào cách mạng
D. Do chủ nghĩa Mác – Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam
Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác
A.Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Chợ Lớn (1922)
B.Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922)
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn ngăn cản tàu chiến Pháp đi đàn áp cách
mạng ở Trung Quốc (8/1925)
D.Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định
Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng
đắn
A. Nguyễn ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị vecxai (18/6/1919)
B. Nguyễn ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920)
C. Nguyễn ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920)
D. Nguyễn ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên(6/1925)

Câu 18: Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì?
A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
3/2/1930


B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam
C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam
D. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt
Nam
Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước
Câu 20: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập ở đâu?
A. ở Hương Cảng – Trung Quốc
B. ở Quảng Châu – Trung Quốc
C. ở Hà Nội – Việt Nam
D. ở Thượng Hải – Trung Quốc
Câu 21: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn: “ Bất kì đàn
ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ ai là người
Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc.”
Đoạn trích trên thể hiện tư tưởng nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Tư tưởng “đoàn kết quốc tế”.
B. Tư tưởng “chiến tranh nhân dân”
C. Tư tưởng “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.
D. Tư tưởng “đại đoàn kết dân tộc”.
Câu 22. Tháng 8 - 1945 là thời cơ cho cách mạng Việt Nam thắng lợi vì
A. Nhật, Pháp đánh nhau
B. Pháp bị chiến tranh

C. phát xít sụp đổ
D. nhân dân đấu tranh
Câu 23. Năm 1945, quân Anh , Pháp với danh nghĩa là quân Đồng minh vào Việt Nam đuổi Nhật
nhưng thực chất là
A. tiêu diệt Nhật
B. đuổi quân Tưởng
C. xâm lược Việt Nam lần hai
D. giúp ta
đuổi Nhật
Câu 24. Năm 1946, ta ký hiệp định sơ bộ với Pháp nhằm mục đích là
A. đuổi quân Tưởng
B. kéo dài thời gian
C. nhượng bộ Pháp
D. hoà với quân
Tưởng
Câu 25. Ngày 8-9-1945 chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập “Nha bình dân học vụ”, để
giải quyết khó khăn
A. Diệt giặc đói
B. Diệt giặc dốt
C. Diệt giặc ngoại xâm
D. Giải quyết khó khăn
tài chính
Câu 26. Để hạn chế sự phá hoại của quân Tưởng, ta đã đồng ý cho quân Tưởng điều này.
A. Có 70 ghế trong Quốc hội ta
B. Làm chức chủ tịch Quốc hội
C. Treo quốc kì quân Tưởng
D. Được hát quốc ca quân Tưởng
Câu 27. Chính phủ ta kí Tạm ước với Pháp (14/9/1946) là nhằm mục đích
A. Pháp và Tưởng sẽ mâu thuẫn nhau
B. Pháp chấm dứt xâm lược Miền Nam

C. Pháp công nhận nước ta được độc lập D. Ta kéo dài thời gian, xây dựng và củng cố lực lượng
Câu 28: Năm 1947, Pháp tấn công căn cứ Việt Bắc nhằm thực hiện âm mưu
A.tiêu diệt Việt Bắc
B. lật đổ chính phủ ta
C.khoá chặt Việt Bắc
D.đánh nhanh thắng nhanh
Câu 29. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là
A. Phá vỡ Hành Lang Đông - Tây của địch B. Khai thông biên giới Việt – Trung
C. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch
D. Cơ quan đầu não kháng chiến của ta được an toàn


Câu 30. Nội dung nào không làm sáng tỏ cho nhận định: “Phong trào cách mạng 1930 – 1931
là cuộc tập dượt lần thứ nhất chuẩn bị cho thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
ở Việt Nam”?
A. Khối liên minh công – nông được hình thành trên thực tế; Đảng Cộng sản Đông Dương được
công nhận là phân bộ độc lập, trực thuộc quốc tế cộng sản.
B. Phong trào 1930 – 1931 có quy mô rộng lớn, mang tính chất triệt để, hình thức đấu tranh
phong phú, quyết liệt..
C. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng lãnh đạo; khẳng định đường lối đúng đắn của
Đảng và vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Phong trào 1930 – 1931 để lại cho Đảng Cộng sản Đông Dương nhiều bài học kinh nghiệm
quý báu về công tác tư tưởng, vai trò của liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất,
về lãnh đạo và tổ chức quần chúng đấu tranh.
Câu 31. Pháp ví Điện Biên Phủ như là một pháo đài
A. kiên cố
B. tiêu diệt Đông Dương
C. bất khả xâm phạm
D .khoá chặt
Việt Bắc

Câu 32. Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công
và nổi dậy Xuân năm 1975 ?
A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng ta mạnh.
B. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố phòng kiên cố.
C. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, lực lượng địch mỏng, bố phòng sơ hở.
Câu 33:Từ năm 1946 đến năm 1954, nơi đây là căn cứ địa của cách mạng Việt Nam là
A. căn cứ thủ đô
B. căn cứ Cao Bằng
C. căn cứ Việt Bắc
D. căn cứ
Tuyên Quang
Câu 34. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Đồng Xoài.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng Ấp Bắc.
Câu 35. Năm 1960, Phong trào”Đồng khởi” chống Mĩ, Diệm diễn ra đầu tiên ở tỉnh nào?
A. Biên hòa
B.Sài Gòn
C. Bến Tre
D. Kiên Giang
Câu 36. Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng
(9-1960) để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là
A. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng.
B. tiến nhanh tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng nền kinh tế chủ nghĩa xã hội hiện đại
D. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước.
Câu 37. Sau hiệp định Paris năm 1973 Mĩ rút khỏi Miền Nam Việt Nam, ngụy quyền đã gặp khó

khăn gì?
A. khủng hoảng vũ khí
B. Khủng hoảng tài chính
C. Khủng hoảng toàn diện
D. Khủng hoảng chính trị
Câu 38. Tại Đại hội lần thứ mấy, Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra đường lối đổi mới ?
A. Đại hội VI(1986)
B.Đại hội VII (1991)
C.Đại hội VIII (1996)
D.Đại hội
IX(2001)
Câu 39. Thắng lợi lịch sử quan trọng tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng
hoàn toàn miền Nam là


A. kí kết Hiệp định Pari.
B. thắng lợi trong trận Điện Biên Phủ trên
không.
C. thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên.
D. thắng lợi chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 40. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965) so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ” của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam ?
A. Mĩ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn.
B. Tiến hành cuộc phá hoại ở miền Bắc.
C. Dùng người Việt đánh người Việt.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu
mới.
----------------Hết---------------Câu
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10

Đáp án
B
B
A
D
B
B
A
C
D
B

Câu
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20

ĐÁP ÁN
Đáp án
Câu
B
21
B
22
B
23
B
24
C
25
C
26
C
27
A
28
C
29
A
30

Đáp án
D

C
C
A
B
A
D
D
D
B

Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Đáp án
C
D
C
D
C
D
C

A
A
C

....Hết....................

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 02
THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:............................................................................
Câu 1: Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào quan trọng nhất dẫn đến cách mạng bùng nổ
và thắng lợi ở Nga năm 1917?
A. Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho CNXH.
B. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.
C. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa
đế quốc thế giới.
D. Giai cấp vô sản Nga có lý luận và đường lối cách mạng đúng đắn.
Câu 2: Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 –
1975) là thắng lợi có tính thời đại vì ?
A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.


B. Tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi.
C. Đánh bại 4 kế hoạch chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau Chiến

tranh thế giới thứ hai.
Câu 3: Một trong những mục tiêu của chiến lược “ Cam kết và mở rộng” dưới thời
B.Clintơn là
A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
B. lôi kéo và tập hợp các nước đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên
Xô.
C. ngăn chặn rồi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
D. sử dụng khẩu hiệu “ thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước
khác.
Câu 4: Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là
A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến
B. tiếp thu nền văn hoá đa dạng của các nước trong khu vực
C. củng cố được an ninh, quốc phòng
D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực
Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là gì?
A. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất (1957).
B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vũ trụ có người lái (1961).
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Mỹ.
Câu 6: Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động
đến nền kinh tế như thế nào?
A. Bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
B. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh mẽ.
C. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. Kỉm hãm sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 7: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. Cách mạng văn hóa
Câu 8: Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai ở Nga 1917 là
gì?
A. Khởi nghĩa từng phần.
B. Biểu tình thị uy.
C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 9: Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã giải quyết được nhiệm vụ nào?
A. Xây dựng chính quyền Xô viết đại biểu công – nông – binh.
B. Thành lập được chính phủ cộng hòa của giai cấp tư sản.
C. Lật đổ được chế độ phong kiến Nga hoàng.
D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.


Câu 10: Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ là
A. áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa hoc- kĩ thuật
B. nhà nước đóng vai trò trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế
C. sự nổ lực của các tầng lớp nhân dân
D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển
Câu 11: Trong đợt 3 của chiến dịch Điện Biên Phủ (từ ngày 1/5 đến 7/5/1954) quân ta đồng
loạt tấn công và tiêu diệt địch ở đâu?
A. Cứ điểm Him Lam và phân khu Bắc.
B. Toàn bộ phân khu Bắc.
C. Phân khu trung tâm và Phân khu Nam.
D. Cứ điểm phía đông phân khu trung tâm.
Câu 12: Thế lực giúp đỡ Pháp quay lại xâm lược Việt Nam sau ngày 2/9/1945 là quân đội
A. đế quốc Anh.
B. đế quốc Nhật.
C. Trung Hoa dân quốc.
D. đế quốc Mỹ.

Câu 13: Một trong những nội dung của kế hoạch Na-va là
A. gấp rút tập trung quân Âu Phi xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
B. chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược.
C. tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm.)
D. ra sức phát triển ngụy quân, tập trung xây dựng “ quân đội quốc gia”.
Câu 14: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào
yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là
A. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.
B. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.
C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.
D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
Câu 15: Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc ở Việt Nam trong những năm 19141918 là
A. công nhân và tiểu tư sản.
B. công nhân và binh lính.
C. nông dân và tiểu tư sản.
D. công nhân và nông dân.
Câu 16: Ý nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về giai cấp xã hội Việt Nam sau cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất so với trước?
A. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, địa chủ)
B. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, công nhân, địa chủ)
C. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (công nhân, tiểu tư sản, nông dân)
D. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, công nhân)
Câu 17: Ý nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về tính chất xã hội Việt Nam sau cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất so với trước?
A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa, phong kiến.
B. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 18: Mục đích của chiến lược quân sự “tìm diệt” mà Mỹ đề ra trong chiến lược chiến
tranh cục bộ là gì?

A. Áp đảo quân chủ lực của ta.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam.
D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.


Câu 19: Điểm giống nhau cơ bản về hình thức giữa chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa
chiến tranh là gì?
A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu.
C. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 20: Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai còn được gọi là
trật tự
A. Vecxai-Oa sinh tơn .
B. đa cực .
C. đơn cực .
D. hai cực Ianta .
Câu 21: Đảng cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định
phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946) ngay sau khi
A. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
B. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
C. cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (Pháp) thất bại.
D. Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
Câu 22: Qua thất bại của “chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã rút ra bài học gì cho “chiến tranh
cục bộ” ở miền Nam?
A. Mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.
B. Cần tiếp tục tăng cường chiến tranh xâm lược.
C. Quân Mĩ và đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.
D. Vận động Quốc hội Mĩ ủng hộ cuộc chiến tranh.

Câu 23: Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Tạo ra bước ngoặt lịch sử vĩ đại của dân tộc.
B. Có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức của cách mạng Việt Nam .
D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi sau này.
Câu 24: Bài học của cách mạng Tháng Tám năm 1945 được Đảng ta vận dụng vào đấu
tranh bảo vệ Biển đảo hiện nay là
A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao với kẻ thù.
B. tập hợp nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất để tăng sức mạnh đoàn kết.
C. kêu gọi sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế.
D. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng để đấu tranh.
Câu 25: Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là không
đúng?
A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.
B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.
Câu 26. Qua thất bại của “chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã rút ra bài học gì cho “chiến tranh
cục bộ” ở miền Nam?
A. Mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.
B. Cần tiếp tục tăng cường chiến tranh xâm lược.
C. Quân Mĩ và đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.
D. Vận động Quốc hội Mĩ ủng hộ cuộc chiến tranh.


Câu 27: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiên chống thực
dân Pháp (1945-1954) ?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
Câu 28: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953- 1954 là
A. bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va.
B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na- va.
C. tạo điều kiện thuận lợi cho ta tại bàn ngoại giao.
D. buộc Pháp phải đàm phán với ta tại Giơ-ne-vơ.
Câu 29: Sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh đã
bao trùm cả thế giới là
A. Mỹ thông qua “Học thuyết Truman” và “Kế hoạch Mácsan”.
B. sự ra đời của hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. sự ra đời của “kế hoạch Mác san” và Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 30: Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80 (thế kỉ XX) quan hệ giữa Đông Dương và
ASEAN là
A. quan hệ song phương
B. quan hệ hợp tác, đối thoại
C. quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia
D. quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
Câu 31: Điểm mới và tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu
thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
B. muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
C. về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.
D.. về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.
Câu 32: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là
A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học đi trước thúc đẩy sản xuất phát triển.
C. khoa học và kỹ thuật gắn liền với nhau.
D. tập trung cho lĩnh vực công nghệ.
Câu 33: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước

đúng đắn?
A. Đưa yêu sách đến hội nghị Vecxay
B. Nguyễn Ái quốc đọc được luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari
Câu 34.Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Xuân năm 1975 ?
A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh.
B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ
hở.


C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh
nhưng bố phòng sơ hở.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng
nhưng bố phòng kiên cố.
Câu 35. Điểm giống nhau về quy mô giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch
Hồ Chí Minh (1975) là
A. huy động đến mức cao nhất về lực lượng.
B. sử dụng hầu hết các binh chủng, quân chủng.
C.tấn công vào một tập đoàn cứ điểm mạnh.
D. tiêu diệt và làm tan rã toàn bộ cơ quan đầu não của địch
Câu 36. Đường lối cách mạng xuyên suốt của của Đảng ta từ 1930 đến nay là gì ?
A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 37. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác
về hình thức tiến công ?
A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.
D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.
D. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn
miền Nam.
Câu 38: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Là lực lượng cơ bản, giữ vai trò quyết định trong tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Là lực lượng xung kích, nòng cốt, hỗ trợ quần chúng khởi nghĩa khi thời cơ đến.
C. Cùng với lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền.
D. Lực lượng đông đảo, tham gia tích cực trong đấu tranh.
Câu 39: Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói
lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và
trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện
có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân
dân Việt Nam ?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu40. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn
và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở chỗ
A. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975.
C. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.


D. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá
của chiến tranh.
----------- HẾT---------------


l.C

2.D

3.D

4.B

Đáp án
5.D
6.C

ll.C

12.A

13.D

14.A

15.D

16.D

17.B

21.A

22.C


23.B

24.B

25.C

26.C

31.A

32.A

33.B

34.C

35.A

36.D

7.C

8.C

9.C

10.A

18.D


19.A

20.A

27.A

28.A

29.C

30.C

37.B

38.B

39.D

40. D

LỜI GIẢI CHI TIẾT MỘT SỐ CÂU
Câu 1: C
Phương pháp :Sách giáo khoa lịch sử 11 , trang 48
Cách giải : Cách giải : Tình hình nước Nga trước cách mạng……
Câu 2: D
Phương pháp ; Sách giáo khoa lịch sử 12, trang 197
Cách giải : Nội dung ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống MỸ cứu nước …..
Câu 3: D:
Phương pháp : Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 , trang 45

Cách giải : Trong thập niên 90, chính quyền B,Clin-tơn theo đuổi 3 mục tiêu cơ bản của chiến
lược “cam kết và mở rộng”…… Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp sâu vào
công việc nội bộ của các nước khác .
Câu 4: B
Câu 5:D
Phương pháp : Sách giáo khoa lịch sử lớp 12, trang 11
Cách giải : Từ 1950 những năm 70, Liên xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục
xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH , các kế hoạch này đều cơ bản hoàn thành với nhiều thành
tựu to lớn , Liên –xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới sau Mỹ …
Trong khi LX phải gánh chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh thế giới thứ hai …
Câu 6: C
Phương pháp :Sách giáo khoa lịch sử 11 , trang 48
Cách giải : Cách giải : Tình hình nước Nga trước cách mạng……
Câu 7: C
Câu 8:C
Câu 9. C
Phương pháp :Sách giáo khoa lịch sử 11 , trang 49
Cách giải : Cách giải : Nội dung phần 2. Từ cách mạng tháng Hai đến cách mạng tháng Mười
……


Câu 10 : A
Câu 11: C
Phương pháp : Sách giáo khoa lịch sử lớp 12, trang 150
Cách giải : Đợt 3, từ ngày 1.5 7.5.1954, quân ta đồng loạt tấn công phân khu trung tâm và phân
khu nam , lần lượt tiêu diệt các cứ điểm đề kháng còn lại của địch …
Câu 12: A
Câu 13: D
Phương pháp : Sách giáo khoa lịch sử lớp 12, trang 146
Cách giải :

Kế hoạch Na-va chia thành bước…..
Bước 2, từ thu-đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến
lược, cố giành thắng lợi quân sự quyết định , buộc ta phải đàm phán ,….
Câu 14: A
Câu 15:D
Câu 16 : D
Câu 17: B
Câu 18: D
Câu 19: A
Câu 20 : A
Câu 21: A
Phương pháp : Sách giáo khoa lịch sử lớp 12, trang 130
Cách giải : …. Ngày 18/`2/1946 , Pháp gởi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự
vệ chiến đấu , để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giử gìn trật tự ở Hà Nội . Nếu yêu cầu đó không
được chấp nhận thì chậm nhất sáng 20/12/1946 chúng sẽ hành động ….Đáp lại tối hậu thư của
Pháp 18 và ngày 19/12/1946, Hội nghị thường vụ Trung ương ĐCSĐD mở rộng , họp tại Vạn
Phúc , quyết định phát động cả nước kháng chiến.
Câu 22:C
Câu 23: B
Phương pháp : Sách giáo khoa lịch sử lớp 12, trang 88
Cách giải : ĐCSVN đã được thành lập . Đó là Đảng của giai cấp vô sản …. Đảng sẽ dìu dắt giai
cấp vô sản lãnh đạo cách mạng An Nam đấu tranh , nhằm giải phóng cho toàn thể nhân dân ta .
Hội nghị thành lập Đảng CS VN đã thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng CSVN do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và thông qua – Đây là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo , kết
hợp vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp . Độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh. Hội
nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản VN mang tầm vốc lịch sử như một đại hội thành lập Đảng
Câu 24: B
Câu 25: C
Câu 26: C
Câu 27: A

Câu 28: A
Câu 29 : C
Câu 30 : D
Câu 31:A
Câu 32:A
Câu 33:C
Câu 34:C


×