Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Đề cương điều khiển điện khí nén

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.26 MB, 88 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HẢI DƯƠNG
*****

TÀI LIỆU HỌC TẬP

ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN KHÍ NÉN
CHƯƠNG TRÌNH 90 GIỜ
CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
( TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ)

1


MỤC LỤC

2


Bài 1: Tổng quan về hệ thống khí nén
1.1. Tính chất và các định luật cơ bản của khí nén.
1.1.1. Không khí có tính chịu nén
Không khí là một hỗn hợp khí xác định gồm nhiều thành phần như ôxy, hydro, ni
tơ, hơi nước, … nên có thể giãn nở được
Định luật Boyle Mariotte.
Định luật Boyle Mariotte đã phát biểu: Một lượng khí nhất định ở một lượng
không thay đổi thì áp suất tuyệt đối tỷ lệ nghịch với thể tích (V) hoặc thể tích riêng
(v).
t(T) = Const
Ta có p.V = Const hoặc p.v = Const
Điều đó có nghĩa là tích giữa áp suất và thể tích là hằng số đối với một lượng khí


xác định.
p1.V1 = p2.V2 = p3.V3 = Const hay =
1.1.2. Thể tích không khí thay đổi theo nhiệt độ
Với một lượng áp suất dư không đổi và nhiệt độ tăng 1K thì thể tích không khí tăng
thêm 1/273 lần thể tích chính nó.
Định luật Gay – lussac 1:
Một lượng khí nhất định ở điều kiện áp suất không đổi thì thể tích (V) hay thể tích
riêng (v) và nhiệt độ tuyệt đối (T) tỉ lệ thuận với nhau
p = const

Trong đó:
T1 : nhiệt độ tại thời điểm có thể tích V1 (K)
T2 : nhiệt độ tại thời điểm có thể tích V2 (K)
Định luật Gay – lussac 2:
3


Một lượng khí nhất định ở điều kiện thể tích V không đổi thì áp suất p và nhiệt độ
tuyệt đối T tỉ lệ thuận với nhau
1.1.3. Phương trình trạng thái của chất khí
Giả thiết là khí nén trong hệ thống gần như là lý tưởng. Phương trình trạng thái
nhiệt tổng quát của khí nén:
pabs.V = m.R.T
Trong đó:
pabs : áp suất tuyệt đối (bar)
V : thể tích khí nén (m3)
m : khối lượng (kg)
R : hằng số nhiệt (J/ kg.K)
T : Nhiệt độ Kelvin (K)
1.2. Khả năng ứng dụng

1.2.1. Trong lĩnh vực điều khiển.
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nhất là vào nhưng năm 50 và 60 của thế kỷ
20, là thời gian phát triển mạnh mẽ của giai đoạn tự động hóa quá trình sản xuất; kỹ
thuật điều khiển bằng khí nén phát triển mạnh mẽ và đa dạng trong nhiều lĩnh vực.
Chỉ riêng ở Đức đã có hơn 60 hãng chuyên sản xuất các phần tử điều khiển bàng
khí nén như hãng Festo, hãng Herion, hãng Bosch.
Hệ thống điều khiển bằng khí nén được sử dụng ở những lĩnh vực mà ở đó
nguy hiểm, hay xảy ra cháy nổ, như các thiết bị phun sơn; các loại đồ gá kẹp chi
tiết nhựa, chất dẻo; hoặc là được sử dụng cho lĩnh vực sản xuất các thiết bị điện tử,
vì điều kiện vệ sinh môi trường tốt và an toàn cao. Ngoài ra hệ thống điều khiển
bằng khí nén được sử dụng trong các dây chuyền rửa tự động; trong các thiết bị vận
chuyển và kiểm tra của thiết bị lò hơi, thiết bị mạ điện, đóng gói, bao bì và trong
công nghiệp hóa chất….
1.2.2. Hệ thống truyền động
- Các dụng cụ, thiết bị máy va đập: Các thiết bị, máy móc trong lĩnh vực khai
thác, như khai thác đá, khai thác than; trong các công trình xây dựng, như xây
dựng hầm mỏ, đường hầm….
4


- Truyền động quay: Những dụng cụ vặn vít từ M4 đến M300; máy khoan,
công suất khoảng 3.5KW; máy mài công suất khoảng 2.5KW, cũng như những máy
mài với công suất nhỏ, nhưng với số vòng quay cao 100.000 vòng/ phút thì khả
năng sử dụng động cơ truyền động bằng khí nén là phù hợp.
- Truyền động thẳng: Vận dụng truyền động bằng khí nén cho truyền động
thẳng trong các dụng cụ, đồ gá kẹp chi tiết, trong các thiết bị đóng gói, trong các
loại máy gia công gỗ, trong các thiết bị làm lạnh, cũng như trong hệ thống phanh
hãm ô tô.
- Trong các hệ thống đo và kiểm tra: Dùng trong các thiết bị đo và kiểm tra
chất lượng sản phẩm.

* Một số ứng dụng của khí nén:

Máy khoan

Máy hàn điểm

Dụng cụ cầm tay
5


Hệ thống lắp ráp ô tô

Hệ thống điều khiển tự động

6


Đóng gói sản phẩm

Tay gắp sản phẩm bằng khí nén

7


1.3. Ưu nhược điểm
1.3.1. Ưu điểm
- Do khả năng chịu nén của không khí nên có thể chứa khí nén một cách thuận lợi
- Có khả năng truyền tải năng lượng đi xa bởi độ nhớt động học của khí nén nhỏ và
tổn thất áp suất trên đường dẫn ít
- Có thể thải khí nén trực tiếp ra ngoài không khí

- Hệ thống có thiết bị giới hạn áp suất nên hệ số sử dụng an toàn cao
1.3.2. Nhược điểm
- Lực truyền tải trọng thấp
- Khi tải trọng của hệ thống thay đổi thì vận tốc truyền động cũng thay đổi
- Mất mát trong đường ống dẫn và dò rỉ bên trong các phần tử, làm giảm hiệu suất
và phạm vi ứng dụng
- Dòng khí nén thoát ra ở đường dẫn ra gây tiếng ồn.
1.4. Các đại lượng vật lí và đơn vị đo
1.4.1. Áp suất
Đơn vị cơ bản của áp suất theo hệ đo lường SI là Pascal (Pa)
Pascal là áp suất phân bố đều trên bề mặt có diện tích 1m 2 với lực tác động vuông
góc lên bề mặt đó là 1Newton (N)
1Pa = 1N/m2
1Pa = 1 kgm/s2/m2 = 1 kg/m2
Trong thực tế người ta dùng đơn vị bội số của Pascal là Megapascal (MPa)
1Mpa = 1000000 Pa
Ngoài ra còn sử dụng đơn vị bar:
1 bar = 105 Pa
Và đơn vị Kp/cm2 (theo tiêu chuẩn cộng hòa liên bang Đức)
1 Kp/ cm2 = 0.980665 bar = 0.981 bar
1 bar = 1.02 kp/ cm2
Trong thực tế có thể coi: 1bar = 1kp/cm2 = 1at
Ngoài ra một số nước Anh, Mỹ còn sử dụng đơn vị đo áp suất (psi) :
1bar = 15.4 psi
1.4.2. Lực
Đơn vị của lực là Newton (N)
1 N là lực tác động lên đối tượng có khối lượng 1kg với gia tốc 1m/s2
8



1.4.3. Công
Đơn vị của công là Joule (J)
1J là công sinh ra dưới tác dộng của lực 1N để vật có thể dịch chuyển quãng
đường là 1m
1J = 1N.m
1.4.4. Công suất
Đơn vị của công suất là Watt (W)
1W là công suất trong thời gian 1giây sinh ra năng lượng 1J
1W = 1Nm/s
1.4.5. Độ nhớt động
Độ nhớt động không có vai trò quan trọng trong hệ thống điều khiển khí nén.
Đơn vị của độ nhớt động là m2/s. 1m2/s là độ nhớt động của một chất có độ nhớt
động lực 1Pa.s và khối lượng riêng 1kg/m2
v = η/ ρ
Trong đó:
η: Độ nhớt động lực (Pa.s)
ρ : khối lượng riêng (kg/m3)
v : độ nhớt động (m2/s)
1.5. BÀI TẬP:
Bài 1: Đọc các giá trị áp suất
Bài 2: Chuyển đổi các đơn vị đo
Bài 3: Nêu ứng dụng của hệ thống khí nén
Bài 4: Nêu ưu nhược điểm của hệ thống khí nén

9


Bài 2: Các phần tử trong hệ thống khí nén
2.1. Cấu trúc hệ thống điều khiển


Cấu trúc mạch điều khiển bằng khí nén

Hệ thống điện khí nén
10


Ví dụ mạch điều khiển bằng khí nén
2.2. Các phần tử trong hệ thống điều khiển bằng khí nén.
2.2.1. Nguồn cấp và các thiết bị xử lí.
Trong công nghiệp, tùy theo quy mô sản xuất, người ta thường xây dựng
một vài trạm khí nén phục vụ sản xuất với các mục đích khác nhau.
Yêu cầu tối thiểu, khí nén cũng phải được xử lý sơ bộ đảm bảo
các tiêu chuẩn:
- Áp suất ổn định;
- Khô và
- Không lẫn bụi bẩn
Các tiêu chuẩn này mới chỉ đáp ứng các yêu cầu chung và
được dùng trong các công việc như làm sạch môi trường, sản phẩm,
bơm hơi…
Để một hệ thống khí nén làm việc bền vững, liên tục và tin
cậy, nguồn khí nén cần phải được tăng cường ổn định về áp suất,
phun dầu bôi trơn cho các phần tử điều khiển, cơ cấu chấp hành…
Để đạt được các yêu cầu trên, một trạm nguồn khí nén cần được trang bị một
loạt các phần tử nối tiếp nhau từ thiết bị lọc không khí đầu vào đến khí nén đủ
tiêu chuẩn cung cấp cho hộ tiêu thụ, thường bao gồm các thiết bị được mô tả
bằng ký hiệu thể hiện trên sơ đồ

11



Máy nén khí
Việc lựa chọn máy nén khí dựa theo yêu cầu về áp suất làm
việc của các cơ cấu chấp hành (Xilanh, động cơ, giác hút…và được
12


lựa chọn theo yêu cầu công nghệ) và các yêu cầu khác như kích thước,
trọng lượng, mức độ gây tiếng ồn của máy nén khí.
Nguyên lý hoạt động
- Nguyên lý thay đổi thể tích: không khí được đủa vào buồng chứa, ở đố thể
tích của bường chứa sẽ nhỏ lại. Theo định luật Boyle – Mariotte áp suất trong
buồng chứa sẽ tăng lên.Máy nén khí hoạt động theo nguyên lý thể tích bao gồm:
máy nén khí kiểu pittong, bánh răng, cánh gạt .v.v..
- Nguyên lý động năng ( máy nén dòng): không khí được đưa vào bường
chứa, ở đó áp suất khí nén được tạo ra bằng động năng của bánh dẫn. Nguyên tắc
hoạt động này tạo ra lưu lượng và công suất lớn. Máy nén khí hoạt động theo
nguyên lí này bao gồm: máy nén khí kiểu ly tâm, máy nén khí dòng hỗn hợp.v.v..
Phân loại:
- Theo áp suất:
+ Máy nén khí áp suất thấp
p < 15bar
+ Máy nén khí áp suất thấp
p ≥ 15bar
+ Máy nén khí áp suất thấp
p ≥300bar
- Theo nguyên lý hoạt động:
+ Máy nén khí theo nguyên lý thay đổi thể tích: máy nén khi kiểu
pittong, máy nén khí kiểu cánh gạt, máy nén khí kiểu root, máy nén khí kiểu trục
vít.
+ Máy nén khí theo nguyên lý động năng: máy nén khí ly tâm, máy

nén theo trục.
+ Máy nén khí kiểu piston
Trong doanh nghiệp, các máy nén pittông được sử dụng rộng rãi cho cả nén
khí và làm lạnh. Các máy nén khí này hoạt động trên nguyên lý của bơm xe đạp và
được đặc trung bởi sự ổn định của lưu lượng khi áp suất đẩy thay đổi. năng suất của
máy tỷ lệ thuận với tốc độ. Tuy nhiên công suất của máy nén lại thay đổi.
Cấu tạo
- Máy nén pittông có rất nhiều cấu tạo khác nhau, bốn loại được sử dụng
nhiều nhất là: thẳng đứng, nằm ngang, nối tiếp và nằm ngang cân bằng - đối xứng.
- Máy nén pittông trục đứng được sử dụng trong khoảng công suất từ 50 –
150 cfm (foot khối/ phút)

13


- Máy nén nằm ngang cân bằng đối xứng sử dụng trong khoảng công suất từ
200– 5000 cfm (foot khối/ phút) được sử dụng với nhiều cấp và lên tới 10.000cfm
với các thiết kế một cấp.
- Máy nén khí pittông là loại máy nén khí tác động đơn nếu quá trình nén chỉ
sử dụng một phía của pittông. Nếu máy nén sử dụng cả 2 phía của pittong là máy
nén tác động kép.
- Máy nén một cấp là máy nén có quá trình thực hiện bằng một xylanh đơn
hoặc một số xylanh song song
Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động của máy nén kiêu pittông một cấp

Không khí được hút vào khi pittong đi xuống, van nạp mở ra, van xả đóng lại
do áp suất giảm xuống. Đây gọi là pha hút.
+ Ở điểm chết dưới của pittông, van nạp đóng, buồng khí đóng kín
+ Pittông đi lên, áp suất tăng, van xả mở, đây gọi là pha nén

+ Ở điểm chết trên của pittông, van xả đóng lại, van nạp mở ra. chuẩn bị cho
một chu trình mới.
- Máy nén khí kiểu pittông một ấp có thể hút lưu lượng đến 10m 3/phút bà áp
suất nén được 6bar, một số trường hợp áp suất nén đến 10bar.
Ưu, nhược điểm của máy nén khí kiểu pittông:
14


- Ưu điểm: Cứng, vững, hiếu suất cao, kết cấu vận hành đơn giản
- Nhược điểm: Tạo ra khí nén theo xung, thường có dầu, ồn.
Một số máy nén khí kiểu pittong trong thực tế:

Máy nén pittong công nghiệp

Máy nén pittong bơm dầu

Máy nén pittong áp suất thấp

Máy nén pittong xylanh đơn

+ Máy nén khí kiểu cánh gạt
Cấu tạo máy nén khí kiểu cánh gạt.
Máy nén khí kiểu cánh gạt bao gồm: Thân máy, mặt bích thân máy, mặt
biwchs trục, rôto lắp trên trục. Trục và rôto lắp lệch têm so với bánh dẫn truyền
động. Khi rôto quay tròn, dưới tác dụng của lực ly tâm các bánh gạt chuyển động tự
do trong các rãnh ở trên rôto và các đầu cánh gạt tựa vào bánh dẫn chuyển động.
15


Thể tích giới hạn giữa các bánh gạt sẽ bị thay đổi. Như vậy quá trình hút và nén

được thực hiện.
Để làm mát khí nén, trên thân máy có các rãnh để dẫn nước vào làm mát.
Bánh dẫn được bôi trơn và quay tròn trên thân máy để giảm bớt sự hao mòn khi các
cánh tựa vào nhau.

Mặt cắt của máy nén khí kiểu cánh gạt
Nguyên lý làm việc của máy nén khí kiểu cánh gạt

- Không khí được hút vào buồng hút. Nhờ rôto và stato đặt lệch nhau một
khoảng lệch tâm, nên khi rô to quay sang phải thì không khí sẽ được đua vào buồng
nén. Sau đó khí nén sẽ được đưa vào buồng đẩy.
16


Ưu, nhược điểm của máy nén khí kiểu cánh gạt
- Ưu điểm: Kết cấu gọn, máy chạy êm, khí nén không bị xung
- Nhược điểm: Hiệu suất thấp, khí nén bị nhiễm dầu
Một số máy nén khí kiểu cánh gạt được sử dụng trong thực tế:

+ Máy nén khí khiểu trục vít
Cấu tạo máy nén kiểu trục vít
Máy nén khí trục vít có khoảng năm 1950 và đã chiếm một thị trường lớn
trong lĩnh vực nén khí, loại máy nén khí này có vỏ đặc biệt bao bọc quanh hai trục
vít, một lồi, môt lõm.
Máy nén khí kiểu trục vít hoạt động theo nguyên lý thay đổi thể tích. Máy
nén khí trục vít gồm hai trục: Trục chính và trục phụ. Các răng của hai trục vít ăn
17


khớp với nhau và số răng trục vít lồi ít hơn số răng trục vít lõm từ 1 đến 2 răng, hai

trục vít phải quay đồng bộ với nhau.

Nguyên lý làm việc
Khi các trục vít quay nhanh, không khí được hút vào bên trong vỏ thông qua
cử nạp và đi vào buồng khí ở giữa các trục vít và ở đó không khí được nén giữa các
răng khi buồng khí nhỏ lại, sau đó khí nén đi tới cửa thoát. cả cửa nạp và cửa thoát
sẽ được đóng hoặc mở tự động khi các trục vít quay hoặc không che các cửa. Ở cửa
thoát của máy nén khí có lắp một van một chiều để ngăn các trục vít tự quay khi
quá trình nén đã dừng
Ưu, nhược điểm của máy nén khí kiểu trục vít
- Ưu điểm: Khí nén không bị xung, sạch, tuổi thọ vít cao ( 15.000 đến 40.000
giờ), nhỏ gọn, chạy êm.
- Nhược điểm: Giá thành cao, tỷ số nén bị hạn chế.
Một số máy nén khí kiểu trục vít trong thực tế:

18


- Thiết bị xử lí khí nén.
+ Yêu cầu về khí nén
Khí nén được tạo ra từ những máy nén khí chứa đựng nhiều chất bẩn, độ
bẩn có thể ở những mức độ khác nhau. Chất bẩn bao gồm bụi, độ ẩm của không khí
được hút vào, những phần tử nhỏ chất cặn bã của dầu bôi trơn và truyền động cơ
khí. Hơn nữa, trong quá trình nén, nhiệt độ của khí tăng lên, có thể gây nen quá
trình ôxi hóa một số phần tử ttrên.Như vậy, khí nén bao gồm những chất bẩn đó
được tải đi trong những ống dẫn khí, sẽ gây nên sự ăn mòn, gỉ trong ống đãn và các
phần tử của hệ thống điều khiển. Vì vậy, khí nén được sử dụng trong hệ thống điều
khiển phải được xử lý. Tùy thuộc váo phạm vi sử dụng mà xá định yêu cầu chất
lượng của khí nén tương ứng cho từng trường hợp cụ thể.
Khí nén được tải từ từ máy nén khí gồm những chất bẩn thô: những hạt

bụi, chất cặn bã trong dầu bôi trơn và truyền động cơ khí, phần lớn những chất bẩn
này được xử lý trong thiết bị gọi là thiết bị làm lạnh tạm thời. Sau đó khí nén được
dẫn vào bình nhưng tụ hơi nước, ở đó độ ẩm của khí nén ( lượng hơi nước) phần
lớn sẽ được ngưng tụ tại đây – giai đoạn náy gọi là giai đoạn xử lý thô. Nếu thiết bị
xử lý ở giai đoạn này tốt thì khí nén có thể được xử dụng cho những dụng cụ dùng
khí nén bằng tay, những thiết bị đồ gá chi tiết đơn giản … Tuy nhiên có những yêu
cầu trong hệ thống điều khiển và một số thiết bị đặc biệt thì chất lượng của khí nén
phải cao hơn. Để đánh giá chất lượng của khí nén Hội đồng các xí nghiệp châu Âu
phân ra làm 5 loại, trong đó tiêu chuẩn về độ lớn của chất bẩn, áp suất hóa sương,
19


lượng dầu trong khí nén. cách phân loại này nhằm định hướng cho các nhà máy, xí
nghiệp chọn đúng chất lượng khí nén tương ứng với thiết bị sử dụng.

+ Bộ lọc
Nguyên lý lọc: Khí nén tạo chuyển động
xoáy và qua được phần tử lọc có kích thước lỗ
từ 5μm đến 70μm tuỳ theo yêu cầu. Hơi nước
bị phần tử lọc ngăn lại, rơi xuống cốc lọc và
được xả ra ngoài.

+ Bộ điều chỉnh áp suất
Chức năng: duy trì áp suất làm việc ở đầu ra không đổi trong phạm vi rộng,
không phụ thuộc vào sự dao động áp suất ở mạng cung cấp khí nén đầu vào và mức
tiêu thụ khí nén ở đầu ra. Điều kiện cần là áp suất lối vào P1 luôn phải cao hơn áp
suất làm việc P2 cần cho cơ cấu chấp hành.
Nguyên lý làm việc:
Khi áp suất vào P1ổn định, áp suất ra P2 bằng với áp suất đặt, van điều chỉnh
áp suất ở trạng thái cho khí nén đi qua van chính (7) hướng từ P1 đến P2 . Giả sử

P2 tăng lên, ví dụ do tải trọng của xilanh, đệm (3) của van xả (6) bị đẩy cong khiến
khí nén qua van xả ra ngoài qua khe hẹp (1) – làm giảm P2, đồng thời lò xo (4) đẩy
đệm đóng van chính không cho áp suất dội ngược về phía nguồn P1
20


+ Thiết bị cung cấp dầu bôi trơn
Khí nén đã được lọc sạch bụi bẩn và hơi nước, tuy nhiên để cung cấp cho
hệ thống điều khiển khí nén, dòng khí nén còn phải có chức năng vận chuyển một
lượng dầu có độ nhớt thấp để bảo quản, bôi trơn các bộ phận bằng kim loại, các
chi tiết gây ma sát nhằm chống mài mòn, chống rỉ, kẹt. Để đạt được điều đó,
người ta thường dùng một thiết bị tra dầu làm việc theo nguyên tắc cơ bản của
một ống Venturi, nguyên lý làm việc:
Mô tả nguyên lý cấu tạo của bộ tra dầu, khi luồng khí nén có áp suất chảy qua khe
hẹp, nơi đặt miệng ống Venturi, áp suất trong ống tụt xuống mức chân không khiến
cho dầu từ cốc được hút lên miệng ống và rơi xuống buồng dầu rồi bị luồng khí nén
có tốc độ cao phân chia thành những hạt nhỏ như sương mù cuốn theo dòng khí
nén bôi trơn, bảo quản các phần tử của hệ thống

21


+ Bộ điều hòa phục vụ
Bộ điều hòa phục vụ được lắp đặt nối tiếp với nguồn khí nén thông
thường, nhằm cung cấp nguồn khí nén chất lượng cao và bổ sung chức
năng cung cấp dầu bôi trơn và bảo quản các phần tử của hệ thống khí
nén, hình dáng bên ngoài và ký hiệu trên sơ đồ của một bộ điều hòa
phục vụ như trên gồm:
- Bộ lọc hơi nước
- Van điều chỉnh áp suất

- Đồng hồ chỉ thị
- Bộ tra dầu bảo quản

- Mạng cung cấp khí nén.

22


Hệ thống khí nén bao gồm các phần: bộ lọc khí vào, thiết bị làm mát giữa các
cấp(làm mát trung gian), thiết bị làm mát sau( làm mát sau nén), thiết bị làm khô
khí, bẫy lọc ẩm, bình chứa, hệ thống đường ống, bộ lọc, thiết bị điều tiết và bôi
trơn.
- Bộ lọc khí vào: ngăn không cho bụi vào máy nén: bụi vào gây tắc ghẽn van,
làm mòn xy lanh và các bộ phận khác.
- Thiết bị làm mát giữa các cấp: Giảm nhiệt độ khí trước khi vào cấp kế tiếp
để giảm tải nén và tăng hiệu suất. Khí thường được làm mát bằng nước.
- Thiết bị làm mát sau: Để loại bỏ hơi nước trong không khí bằng cách giảm
nhiệt độ trong bộ trao đổi nhiệt dùng nước làm mát.
- Bộ làm khô khí: Lượng hơi ẩm còn sót lại sau khi qua thiết bị làm mát sau
được loại bỏ nhờ bộ làm khô khí, vì khí sử dụng cho các thiết bị khí nén phải gần
như khô hoàn toàn. Hơi ẩm bị loại bỏ nhờ sửu dụng các chất hấp thụ như sillic oxit,
than hoạt tính hoặc giàn làm khô được làm lạnh hay nhiệt độ từ các bộ sấy của máy
nén khí.
- Bẫy lọc ẩm: các bẫy lọc ẩm được sử dụng để loại bỏ độ ẩm trong khí nén.
Những bẫy này tương tự như bẫy hơi. Các loại bẫy được sử dụng gồm: van xả bằng
tay, các van xả tự động hoặc van xả theo thời gian ..v.v.
- Bình tích chứa:Các bình tích dùng để tích chứa khí nén và giảm các xung
khi nén- giảm sự thay đổi áp suât từ máy nén.
- Các mối ghép ống dẫn khí
+ Mối ghép kiểu Push – In pitting

Lắp đặt nhanh và tiện lợi
Sử dụng với những ống nhựa dẻo
Dễ tháo dời các ống để làm nối lại đường ống khi đã lắp đặt

23


+ Mối ghép kiểu Push – In pitting
Kết nối các thiết bị khí nén một cách chắc chắn, kết nối đơn giản bằng cách vặn
chặt bằng tay
Sử dụng cho các loại ống dẫn khí làm bằng nhựa tổng hợp hoặc nhựa dẻo

+ Mối nối bằng ren
Có 2 loại: Loại khớp nối ren trong và khớp nối ren ngoài
Mối nối có tính chất bền, sử dụng cho ống dẫn bằng nhựa hoặc bằng kim loại

2.2.2. Cơ cấu chấp hành.
- Chuyển động thẳng:
Cấu tạo chung của xylanh khí nén

24


+ Xilanh tác dụng đơn
Xy lanh tác động một chiều là xy lanh mà áp lực tác động vào xylanh chỉ một phía,
phía ngược lại do lực của lò xo tác động hay do ngoại lực tác động

+ Xilanh tác dụng kép
Nguyên tắc hoạt động của xylanh tác động kép là áp suất khí nén được dẫn vào cả 2
phía của xylanh.

25


×