ĐỀ THI THAM KHẢO SỐ 9
BÀI THI MÔN: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Phố của ta
Phố nghèo của ta
Những giọt nước sa
Trên cành thánh thót
Lũ trẻ lên gác thượng
Thổi bay cao bao bong bóng xà phòng.
Em chờ anh trước cổng
Con chim sẻ của anh
Con chim sẻ tóc xù
Con chim sẻ của phố ta
Đừng buồn nữa nhá
Bác thợ mộc nói sai rồi
Nếu cuộc đời này toàn chuyện xấu xa
Tại sao cây táo lại nở hoa
Sao rãnh nước trong veo đến thế?
Con chim sẻ tóc xù ơi
Bác thợ mộc nói sai rồi.
(Trích Phố ta Lưu Quang Vũ, thơ tình, NXB Văn học, 2002)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn trích.
Câu 2. Tác giả đã sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để miêu tả con phố?
Câu 3. Nêu tác dụng của câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau:
Nếu cuộc đời này toàn chuyện xấu xa
Tại sao cây táo lại nở hoa
Sao rãnh nước trong veo đến thế?
Câu 4. Bài học có ý nghĩa đối với anh/chị sau khi đọc đoạn trích trên.
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ)
bàn về điều bản thân cần làm để lạc quan trong cuộc sống.
Câu 2 (5.0 điểm)
Vẻ đẹp hình tượng ông lái đò trong tùy bút Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân.
HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THAM KHẢO SỐ 9
BÀI THI MÔN: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Phần
Câu
1
2
I
3
4
II
1
2
Nội dung
ĐỌC – HIỂU
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Những từ ngữ, hình ảnh miêu tả con phố:
nghèo, giọt nước, cành cây, lũ trẻ, gác thượng, bong bóng xà phòng,
cổng, con chim sẻ.
Hiệu quả của câu hỏi tu từ:
Khẳng định cuộc đời không phải toàn chuyện xấu xa mà còn có rất
nhiều điều tốt đẹp đang chờ đón ta ở phía trước.
Giọng điệu vui tươi, lạc quan.
Câu hỏi mở, học sinh nêu bài học có ý nghĩa đối với mình, nhưng
phải có lí giải hợp lí.
LÀM VĂN
Đoạn văn (khoảng 200 chữ) bàn điều bản thân cần làm để lạc
quan trong cuộc sống
a) Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp,
tổngphânhợp, móc xích hoặc song hành.
b) Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: điều bản thân cần làm để
lạc quan trong cuộc sống.
c) Triển khai vấn đề cần nghị luận
Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề
nghị luận theo nhiều cách nhưng cần làm rõ các ý:
Sống điềm tĩnh, an nhiên, suy nghĩ tích cực trước những vấn đề
trong cuộc sống;
Luôn tin tưởng vào năng lực bản thân, sống có mục tiêu, đừng so
sánh mình với người khác…
d) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa,
ngữ pháp tiếng Việt
e) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về
vấn đề nghị luận.
Hình tượng nhân vật ông lái đò trong tùy bút Người lái đò
Sông Đà của Nguyễn Tuân.
a) Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài giới thiệu được vấn đề nghị luận; Thân bài triển khai được
vấn đề; Kết bài khái quát được vấn đề.
b) Xác định đúng vấn đề nghị luận: ông lái đò trong tùy bút Người lái
đò Sông Đà.
c) Triển khai vấn đề nghị luận:
Điểm
3,0
0,5
0,5
1,0
1,0
7,0
2,0
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
5,0
0,25
0,5
Vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và
dẫn chứng.
* Giới thiệu chung về tác giả Nguyễn Tuân, tùy bút Người lái đò
Sông Đà và nhân vật ông lái đò.
* Vẻ đẹp hình tượng ông lái đò.
Dũng cảm, tài trí, kiên cường bất khuất khi đối mặt với ba trùng vi
thạch trận của sông Đà.
Phong thái ung dung, tài hoa, mang dáng dấp của một người nghệ
sĩ.
* Nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật:
Ông lái đò là một hình tựơng nhân vật đặc sắc, vì không chỉ thể
hịên nét đẹp của một ông lái đò mà còn khái quát đựơc vẻ đẹp của
người lao động, tôn vinh người lao động. Ông chính là "thứ vàng
mười đã qua thử lửa ở tâm hồn người lao động" mà tác giả muốn
tìm kiếm.
Sự liên tưởng, tưởng tượng độc đáo, bất ngờ và rất thú vị; nghệ
thuật đối lập; miêu tả độc đáo; sự am hiểu tường tận và phát huy
một cách uyển chuyển nhịp nhàng tri thức các bộ môn khác như địên
ảnh, võ thụât, quân sự, cả kiến thức địa lí và văn học…
d) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo các qui tắc chính tả, dùng
từ, đặt câu.
e) Sáng tạo: Cách diễn đạt, phát hiện mới mẻ, độc đáo, viết câu, từ
ngữ…; văn viết giàu cảm xúc …
TỎNG ĐIỂM
0,5
2,0
1,0
0,25
0,5
10,0