Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn năm 2020 - Đề số 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.58 KB, 4 trang )

ĐỀ THI THAM KHẢO SỐ 20
BÀI THI MÔN: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
I. ĐOC HIÊU (3,0 điêm)
̣
̉
̉
Đoc đoan trich:
̣
̣
́
… Mười bảy tuổi. Đã đến lúc em hiểu rằng trắng và đen là hai mặt của đời. Sẽ có khi  
em đứng giữa, nghe một người nói trắng và một người nói đen. Cả  hai đều có vẻ  thuyết  
phục. Em sẽ  phải là người tự  quyết định tin ai, tin cái gì. Không ai giúp em cả, ngoài bản  
thân mình.
Cuộc đời chúng ta là hệ  quả  của những lựa chọn.  Tin là việc dễ. Hiểu là việc khó.  
Hiểu trước khi tin hay tin mà không cần hiểu: đó không phải là trò xúc xắc hay đơn giản là  
sự  đảo lộn trật tự  từ  ngữ. Đó là điều sẽ  tác động mạnh mẽ  đến sự  thành bại của em trên  
đường đời: trong sự nghiệp, tình yêu hay quan hệ con người. Không ai thành công một mình,  
cũng không ai thất bại một mình. Kể cả ngôi sao sáng nhất mà em nhìn thấy cũng không thể  
tỏa sáng một cách đơn độc. Việc lựa chọn người đồng hành là yếu tố  tiên quyết để  thành  
công, hoặc quyết định rằng thành công sẽ lâu dài hay ngắn ngủi…
                                                          (Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn… – Phạm Lữ Ân)
Thực hiên cac yêu câu:
̣
́
̀
Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2.  Theo tác giả, khi mười bảy tuổi, em cần nhận ra  được những điều gì trong cuộc 
sống?
Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về câu “Không ai thành công một mình, cũng không ai thất  


bại một mình.”?
Câu 4. Lời khuyên "Việc lựa chọn người đồng hành là yếu tố tiên quyết để thành công, hoặc  
quyết định rằng thành công sẽ lâu dài hay ngắn ngủi" có ý nghĩa như thế nào với anh/chị?
II. LAM VĂN (7,0 điêm)
̀
̉
Câu 1 (2,0 điểm) 
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 
chữ) bàn về cách lựa chọn người đồng hành để thành công.
Câu 2 (5,0 điểm)
Trong bài thơ Tây Tiến, Quang Dũng viết:
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu, anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành…


(Theo Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr.88)    
Cảm nhận về hình tượng người lính Tây Tiến trong đoạn thơ trên. Từ đó nhận xét nét  
độc đáo trong cách miêu tả chân dung người lính Tây Tiến của Quang Dũng.

 HẾT

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THAM KHẢO SỐ 20
BÀI THI MÔN: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

Phần

I.

Câu
Nội dung
Điểm
ĐỌC HIỂU
3,0
Phương thức biểu đạt: nghị luận
1
0,5
Những điều em cần nhận ra: 
­ Trắng và đen là hai mặt của đời nên chính em là người 
2
tự quyết định tin ai, tin cái gì. Không ai giúp được em cả, 
0,5
ngoài bản thân mình.
­ Cuộc đời chúng ta là hệ quả của những lựa chọn.
Ý nghĩa của câu nói: 
Không ai có thể  tự  mình đạt được những thành tựu trong  
3
cuộc sống mà không có sự  hỗ  trợ, giúp đỡ  từ  người khác  
1,0
cũng như việc thất bại, đều có liên quan tới những người  
bên cạnh mình.
Thí sinh rút ra ý nghĩa của lời khuyên đối với bản thân 
4
1,0
mình và phải lí giải hợp lí, thuyết phục.


II.

LÀM VĂN
1

     Trình bày suy nghĩ về  cách lựa chọn người  đồng  
hành để thành công.
a) Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy  
nạp, tổng ­ phân ­ hợp, móc xích hoặc song hành. 
b) Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:  
Cách lựa chọn người đồng hành để thành công.
c) Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để  triển 
khai  vấn  đề  nghị  luận theo nhiều cách  nhưng phải nêu 
được  cách lựa chọn người đồng hành  để  thành công. Có 
thể theo hướng sau:
­  Cần dựa vào nhiều tiêu chí, yêu cầu cụ  thể  của từng  
công việc, lĩnh vực; Có sự  nhận định, đánh giá năng lực 

7,0
2,0

0,25
0,25
1,0


2


một cách khách quan, thẳng thắn để  lựa chọn người đồng 
hành phù hợp.
­ Cần tìm được những người có cùng chung chí hướng, có 
tinh thần cầu tiến; phải tìm hiểu kĩ về năng lực, sở trường  
cũng như khả năng làm việc của người đồng hành.   
d) Chính tả, ngữ pháp 
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.  
e) Sáng tạo 
Thể  hiện suy nghĩ sâu sắc về  vấn đề  nghị  luận; có cách  
diễn đạt mới mẻ.
    Cảm nhận về  hình tượng người lính Tây Tiến qua 
đoạn thơ. Từ đó nhận xét nét độc đáo khi miêu tả chân 
dung người lính Tây Tiến của Quang Dũng.
a) Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, 
kết bài khái quát được vấn đề.               
b) Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 
Hình tượng người lính Tây Tiến trong đoạn thơ; nhận xét 
nét độc đáo trong cách miêu tả  chân dung người lính Tây  
Tiến.
c) Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: 
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận 
dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ 
và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu khái quát về  tác giả  Quang Dũng, tác phẩm  
“Tây Tiến” và hình tượng người lính trong đoạn thơ.
* Cảm nhận về hình tượng người lính Tây Tiến:
­ Cuộc sống chiến đấu tuy gian khổ, thiếu thốn nhưng hào 
hùng lãng mạn:  ngoại hình kì lạ, bị  bệnh tật nhưng vẫn 

kiêu dũng, uy nghi lẫm liệt;  tâm hồn lãng mạn, hào hoa, 
hay mộng, mơ của những người lính trẻ xuất thân từ vùng 
đất Hà Thành. 
­ Sự  hi sinh bi tráng: lí tưởng sống cao đẹp, coi cái chết  
nhẹ tựa lông hồng.
*   Nhận   xét   nét   độc   đáo   trong   cách   miêu   tả   chân   dung  
người lính Tây Tiến của Quang Dũng:
   Bức chân dung người lính Tây Tiến được khắc họa bằng 
bút pháp hiện thực, cảm hứng lãng mạn và tinh thần bi 
tráng; sử  dụng từ  ngữ  Hán Việt kết hợp với Thuần Việt; 
ngôn ngữ, hình ảnh thơ độc đáo, giàu chất nhạc, chất họa;  
âm hưởng vừa hào hùng vừa bi tráng… tạc nên bức tượng 
đài nghệ thuật tuyệt đẹp về người lính.
d) Chính tả, dùng từ, đặt câu:  Đảm bảo chuẩn chính tả, 
dùng từ, đặt câu 

0,25
0,25

5,0

0,25

0,5

0,5
2.0

1.0


0,25


e) Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể  hiện suy nghĩ 
sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
TỔNG ĐIỂM (I+II)

0,5
10,0



×