Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 12: Công dân với tình yêu hôn nhân và gia đình (Tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 19 trang )





2. Hơn nhân
    a. Hơn nhân là gì? 
Tình huống:
Hơn nhân là quan h
ệự
 gi ý s
ữa v
ợ và chồng sau khi đã 
kết hơn
     Anh A và ch
ị B t
ống chung v
ới nhau. Sau m
ột 
thời gian, giữa họ có một đứa con, một căn nhà và một 
số  tài 
sảộ
n  hơn nhân 
khác.  Quan ởh nệướ
  giữ
a  họ ệ
về
  mặt  pháp  lí  có 
 b. Ch
ế đ
c ta hi
n nay


được coi là vợ chồng hay khơng ? Tại sao ?
Thứ nhất: Hơn nhân tự nguyện và tiến bộ
Thứ hai: Hơn nhân một vợ một chồng, vợ 
chồng bình đẳng.


     Chương II:  Kết hơn   
(Luật hơn nhân và gia đình năm 2000)
Điều 11: Đăng ký kết hơn
1. Việc kết hơn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm 
quyền  (sau  đây  gọi  là  cơ  quan  đăng  ký  kết  hơn)  thực  hiện  theo 
nghi thức quy định tại Điều 14 của Luật này. 
­ Nam, nữ khơng đăng ký kết hơn mà chung sống với nhau như vợ 
chồng thì khơng được pháp luật cơng nhận là vợ chồng.
­ Vợ chồng đã ly hơn muốn kết hơn lại với nhau cũng phải đăng 
ký kết hơn.
2. Chính phủ quy định việc đăng ký kết hơn ở vùng sâu, vùng xa.


 Chương II:  Kết hơn   
(Luật hơn nhân và gia đình năm 2000)
Điều 9: Điều kiện kết hơn
Nam nữ kết hơn với nhau phải tn theo các điều kiện 
sau đây:
1. Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
2.  Việc  kết  hơn  do  nam  và  nữ  tự  nguyện  quyết  định,  không 
bên  nào  được  ép  buộc,  lừa  dối  bên  nào;  không  ai  được 
cưỡng ép hoặc cản trở;
3.  Việc  kết  hôn  không  thuộc  một  trong  các  trường  hợp  cấm 
kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật này.





Hậu quả của li hôn đối với con cái


3. Gia đình, chức năng của gia đình, các mối quan hệ gia 
đình và trách nhiệm của các thành viên
a. Gia đình là gì?

Gia đình

Một cộng  Chung 
đồng người sống
Gắn 


Quan hệ hơn nhân
Quan hệ huyết 
thống



3. Gia đình, chức năng của gia đình, các mối quan hệ gia 

đình và trách nhiệm của các thành viên
b. Chức năng của gia đình
­ Chức năng duy trì nịi giống
­ Chức năng kinh tế

­ Chức năng tổ chức đời sống gia đình
­ Chức năng ni dưỡng, giáo dục con 
cái


3. Gia đình, chức năng của gia đình, các mối quan hệ gia 
đình và trách nhiệm của các thành viên
c. Mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các thành viên
­ Quan hệ giữa vợ ­ chồng
­ Quan hệ giữa cha mẹ ­ con cái
­ Quan hệ giữa ơng bà – các cháu
­ Quan hệ giữa anh, chị em


Quan hệ giữa vợ và chồng


Quan hệ giữa cha mẹ và con cái


Quan hệ giữa ông bà và cháu


Quan hệ giữa anh, chị em


Củng cố
Câu  hỏi  1:  Hiện  nay,  có  một  số  người  chung  sống  với 
nhau như vợ chồng nhưng khơng muốn đăng kí kết hơn 
vì ngại sự ràng buộc của pháp luật. Em có đồng tình với 

cách sống này hay khơng? Tại sao? 
Câu hỏi 2: Theo em, điểm khác biệt lớn nhất của chế độ 
hơn nhân hiện nayở nước ta với chế  độ hơn nhân trong 
trong xã hội phong kiến trước đây là gì?


Câu hỏi 1: 
Khơng.  Vì sống với nhau như vợ chồng  nhưng 
khơng kết hơn theo luật định thì khơng được coi là 
vợ  chồng.  Trong  trường  hợp  này  họ  khơng  được 
pháp  luật  bảo  vệ  với  tư  cách  là  gia  đình.Lối  sống 
này phản ánh sự thiếu tinh thần trách nhiệm với xã 
hội và dễ gây ra những hậu quả xấu.
Câu hỏi 2: 
Điểm khác biệt lớn nhất là hơn nhân tự nguyện, vợ 
chồng bình đẳng.




×