Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Đổi mới phương pháp quản lý hồ sơ sổ sách trong trường THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.62 KB, 11 trang )

PHẦN I-MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Những năm gần đây sự nghiệp giáo dục nước nhà đã đạt được những
thành tựu to lớn trên các mặt: “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài” góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước. Tuy
nền kinh tế Việt Nam ta đang đứng trước những vận hội lớn, thời cơ lớn,
nhưng cũng gặp không ít khó khăn thách thức về cuộc đua tranh giữa các
quốc gia, về cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật về công nghệ thông tin đang
bùng nổ. Vì thế, trong chiến lược phát triển kinh tế, Đảng ta khẳng định,
chiến lược phát triển con người là quan trọng nhất con người là động lực
thúc đẩy xã hội phát triển! ý thức được vấn đề đó Đảng ta đã khẳng định
trong Nghị quyết TW 2 khóa VIII là “Giáo dục đào tạo phải trở thành quốc
sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển”.
Trong chiến lược phát triển giáo dục từ năm 2011-2020 Quốc hội đã
thông qua, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt là: “Phải đổi mới căn bản
toàn diện giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng
được yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế”. Để đáp
ứng được vai trò nhiệm vụ quan trọng đó, giáo dục cần phải có bước chuyển
biến mạnh mẽ, phải đổi mới, trước hết là đổi mới công tác quản lý, đổi mới
phương pháp dạy học, đổi mới nội dung chương trình sách giáo khoa, thực
hiện tốt các “Cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành giáo dục
đã phát động và chỉ đạo”.
Trong công tác đổi mới giáo dục đào tạo, đổi mới công tác quản lý là
khâu đột phá để nâng cao chất lượng nhà trường. Thực tế trong các nhà
trường phổ thông nói chung, trường THCS nói riêng công tác quản lí còn
mang tính chất cá nhân, hành chính và kinh nghiệm chủ nghĩa, cho nên
không thúc đẩy được phong trào nhà trường.
Do đó, để đổi mới công tác giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên và chất lượng học sinh trên địa bàn huyện KonPlông, tôi đã lựa
chọn sáng kiến kinh nghiệm “Đổi mới phương pháp quản lý hồ sơ sổ sách
trong trường THCS”.


2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý nhà trường
THCS, quản lý hồ sơ sổ sách của hiệu trưởng. Từ đó đề ra các giải pháp, biện
pháp nhằm đổi mới và cải tiến công tác quản lý hồ sơ sổ sách một cách khoa
học, thuận lợi, lưu trữ lâu dài, dễ nhớ để phục vụ cho chỉ đạo và điều hành.
3. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hồ sơ sổ sách trong các đơn vị
trường THCS.
4. Phạm vi nghiên cứu: Các đơn vị trường THCS trên địa bàn huyện
KonPlông
Trang 1


5. Khách thể nghiên cứu: Cán bộ quản lý các trường THCS
6. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu khách quan, được tiến hành trong suốt quá
trình nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp, tổng kết, được tiến hành qua quá trình chỉ đạo
tổ chức điều hành hoạt động đúc kết lại.
- Phương pháp nghiên cứu các Văn bản Chỉ thị, Kế hoạch, Nhiệm vụ
của ngành giáo dục liên quan đến công tác quản lý.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn từ thực trạng nhà trường, thực
trạng công tác quản lý trong những năm qua.
- Phương pháp phản biện: lấy ý kiến từ cán bộ quản lý trong các trường
THCS về quản lý hồ sơ sổ sách.

Trang 2


PHẦN II-NỘI DUNG
1. Cơ sở khoa học:

Đổi mới công tác quản lý nhà trường phải bắt đầu từ đổi mới tư duy
quản lý, cách nghĩ, cách làm, cách tổ chức chỉ đạo thực hiện sao cho có hiệu
quả. Gồm 4 bước:
Bước 1. Xây dựng kế hoạch
Bước 2. Thực hiện kế hoạch
Bước 3. Kiểm tra đánh giá
Bước 4. Sơ kết tổng kết rút ra bài học kinh nghiệm.
2. Cơ sở lý luận:
Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ giáo dục Đào tạo về “Đổi mới công tác
quản lý nâng cao chất lượng giáo dục”; Đổi mới quản lý giáo dục là sự tác
động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa chất
lượng sư phạm đạt hiệu quả cao.
Hồ sơ quản lí gồm toàn bộ văn bản tài liệu có liên quan với nhau, có
chung đặc điểm hình thành, theo dõi giải quyết công việc thuộc phạm vi
chức năng, nhiêm vụ của một cơ quan tổ chức hoặc của một cá nhân.
Phạm vi quản lí trong trường THCS được thực hiện dựa trên cơ sở kế
hoạch, nhiệm vụ của ngành giáo dục phù hợp với tình hình địa phương.
Đổi mới là thay đổi hoặc bổ sung cái cũ lạc hậu không còn phù hợp
bằng cái mới tiên tiến phù hợp hơn.
Đổi mới công tác quản lý có ý nghĩa loại bỏ được cơ chế lỗi thời, thay
đổi suy nghĩ, cách làm mà người quản lý. Phân biệt và lựa chọn cách quản lý
phù hợp với chức năng và nhiệm vụ.; Đổi mới công tác quản lý là chọn lọc
giải pháp, tận dụng cơ hội nhằm phát huy nội lực và tạo ra sức mạnh tổng
hợp trong các hoạt động giáo dục.
3. Thực trạng:
- Năm học 2015-2016, trên địa bàn huyện KonPlông hiện có:
+ Tổng số trường: Năm học 2015-2016, có 32 đơn vị trường thuộc (10
Mầm non; 11 Tiểu học; 11 THCS); trong đó, có 19 trường PTDT Bán trú (10
Tiểu học; 9 THCS), 07 trường đạt chuẩn quốc gia (3 Mầm non; 4 Tiểu học; 1
THCS).

+ Tổng số lớp: 385 lớp (THCS 74 lớp, TH 206 lớp, MN 105 lớp). Tổng
số học sinh: 6.113 học sinh (1.681 học sinh THCS, 2.674 học sinh TH, 1.758
học sinh MN)
+ Tổng số CBQL, giáo viên và nhân viên: 728 (CBQL 76; Giáo viên
596; Nhân viên 56).
Trang 3


- Mạng lưới trường, lớp học tiếp tục được mở rộng; Cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học tiếp tục được bổ sung, cải thiện; đổi mới phương pháp dạy
học theo hướng hiện đại, đáp ứng nhu cầu và điều kiện của người học. Đổi
ngũ CBQL, giáo viên trẻ đạt chuẩn và trên chuẩn. Nhiệt tình và tâm huyết
với nghề;
- Ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý giáo dục được chú trọng.
Cơ sở hạ tầng CNTT, thiết bị CNTT ngày càng được bổ sung. 100%, đội ngũ
CBQL và giáo viên sử dụng CNTT ngày càng đông đảo và có tác dụng. Các
chương trình, các phần mềm phục vụ cho công tác quản lý giáo dục, dạy học
được sử dụng ngày càng rộng rãi, có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục.
- Tuy nhiên, Hồ sơ sổ sách quản lý của nhà trường chưa cập nhật kịp
thời, bố trí chưa khoa học và gây khó khăn trong lưu trữ, hay thất lạc; Hồ sơ
quản lý các trường đồng bộ, gây ảnh hưởng đến công tác kiểm tra và đánh
giá.
4. Các giải pháp nâng cao quản lý hồ sơ sổ sách:
4.1. Đổi mới công tác quản lý:
Để đổi mới công tác quản lý, thủ trường đơn vị phải thay đổi tư duy và
nâng cao chất lượng quản lý như:
- Xây dựng kế hoạch chiến lược của nhà trường. Đề ra mục tiêu chiến
lược 5 năm, 10 năm và các hoạt động cần đạt được các mục tiêu ấy. Xác định
tầm nhìn và sứ mạng của nhà trường. Tầm nhìn là ước vọng hiện thực về

tương lai của nhà trường. (Ví dụ Trường đạt danh hiệu trường học thân
thiện, học sinh tích cực, trường đạt trường chất lượng cao, trường đạt danh
hiệu trường chuẩn quốc gia…)
- Xây dựng kế hoạch năm học và hướng phấn đấu của nhà trường. Kế
hoạch năm học phải được thảo luận dân chủ từ tổ chuyên môn đến ban giám
hiệu. Kế hoạch phải phù hợp với thực tế nhà trường, địa phương và khả thi.
Kế hoạch phải mang tính khoa học và thực tiễn, là cơ sở pháp lý để hiệu
trưởng điều hành, chỉ đạo tổ chức thực hiện.
- Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực; Quy định chức
năng quyền hạn của mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên trên cơ sở quy chế hoạt
động của cơ quan.
- Thận trọng và lắng nghe ý kiến mọi người trước khi có quyết định
cuối cùng; Quản lý con người, quản lý công việc, khoa học bằng hiệu quả
công việc, hiệu quả công việc là thước đo thành tích của mỗi người.
- Nắm bắt thông tin, kiểm soát và sử lý thông tin một cách kịp thời,
nhanh nhậy, đúng đắn; Xây dựng đội ngũ đoàn kết, thân ái đồng thuận và có
tinh thần kỷ luật cao. Phát huy dân chủ và luôn truyền ngọn lửa mê say công
Trang 4


việc cho cán bộ giáo viên, nhân viên. Muốn vậy, người cán bộ quản lí phải
tâm huyết, nhiệt tình,...
- Luôn đổi mới từ cái nhỏ đến cái lớn, tôn trọng những cái cũ vẫn có
giá trị tốt, không lên phủ nhận sạch trơn những cái cũ vẫn còn mang tính thời
sự.
- Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục. Tranh thủ sự quan tâm ủng hộ
của lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương và các ban ngành đoàn thể, hội
cha mẹ học sinh và các lực lượng giáo dục khác để tạo ra động lực, tài lực,
nguồn lực cho giáo dục.
- Cán bộ quản lí phải quan tâm về tinh thần và vật chất cho cán bộ, giáo

viên, nhân viên để họ gắn bó với nghề nghiệp.
4.2. Đổi mới quản lý hồ sơ sổ sách:
- Đi đôi với việc đổi mới công tác quản lý nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục, đổi mới hồ sơ quản là một yếu tố quan trọng để thủ trưởng đơn vị
điều hành một cách khoa học hệ thống mọi hoạt động nhà trường bằng văn
bản và bằng kế hoạch hàng tuần, hàng tháng và cho cả năm học.
- Đổi mới bằng cách phân chia, sắp xếp các loại văn bản theo mảng
quản lí và theo thời gian. Sau đó xâu chuỗi thành một tập hồ sơ tài liệu của
hiệu trưởng trong cả năm học đưa vào cặp, ghi tên cụ thể. Bố trí hồ sơ theo
mảng nội dung: như mảng văn bản về đội ngũ giáo viên, mảng học sinh,
mảng các loại kế hoạch, mảng các loại quyết định, mảng các loại báo cáo,
mảng tài chính, mảng công tác xã hội hóa giáo dục… Khi cần tìm thông tin
tư liệu gì thì xem mục lục đầu tập để truy ra.
- Mục đích của việc sắp xếp chia mảng hồ sơ của hiệu trưởng và tập
hợp thành một tập hệ thống từ đầu năm đến cuối năm là để thuận tiện cho
việc chỉ đạo, dễ nhớ, dễ tìm và có giá trị lưu trữ nhiều năm, chứa nhiều thông
tin cần thiết của nhà trường không bị lẫn lộn; Phục vụ tốt cho đánh giá, kiểm
định chất lượng và xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Có thể phân chia hồ sơ thành 12 mảng thông tin theo chủ đề bao gồm
các phần sau:
Phần I: Phụ lục hồ sơ của hiệu trưởng
Phần II: 12 mảng hồ sơ văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện của hiệu
trưởng:
I. Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên
1. Quyết định UBND huyện giao biên chế năm học.
2. Danh sách cán bộ giáo viên, nhân viên (mẫu danh sách cán bộ giáo
viên, nhân viên có đủ thông tin trích ngang hồ sơ cán bộ giáo viên, nhân
viên).
3. Thống kê chi tiết trình độ đội ngũ
Trang 5



II- Học sinh
1. Bảng tổng hợp quy mô phát triển giáo dục.
2. Hồ sơ tuyển sinh:
- Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.
- Danh sách học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.
- Danh sách học sinh đã tuyển sinh vào lớp 6.
- Danh sách học sinh lớp 6 học trường ngoài.
- Biên bản tuyển sinh đầu năm học
3. Hồ sơ xét duyệt học sinh lên lớp, lưu ban.
4. Bảng tổng hợp học sinh theo lớp
5. Danh sách con LS, TB, BB, mồ côi, HS nghèo, cận nghèo, khuyết tật
6. Danh sách giáo viên chủ nhiệm, cán bộ lớp.
7. Danh sách học sinh chuyển đi, chuyển đến, bỏ học (Có mẫu kèm
theo)
III. Biên chế năm học và nhiệm vụ năm học
1. Kế hoạch năm học của UBND Tỉnh, Sở giáo dục.
2. Chỉ thị nhiệm vụ năm học của Bộ (phô tô).
3. Kế hoạch năm học của UBND huyện và Phòng giáo dục.
IV. Các loại kế hoạch
1. Kế hoạch năm học.
2. Kế hoạch xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
3. Kế hoạch học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
4. Kế hoạch xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
5. Kế hoạch kiểm định đánh giá chất lượng.
6. Kế hoạch thực hiện cuộc vận động "Hai không".
7. Kế hoạch giáo dục thể chất, y tế học đường, chăm sóc sức khoẻ học
sinh
8. Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ.

9. Kế hoạch kiểm tra toàn diện, chuyên đề CBGV, NV.
10. Kế hoạch hội thi GV dạy giỏi cấp trường.
11. Kế hoạch tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, yếu kém.
12. Kế hoạch giáo dục pháp luật cho CBGV,NV,HS
13. Kế hoạch khắc phục tình trạng phát âm lệch chuẩn.
V. Quyết định, Quy chế, Lịch trực ban, lịch tuần, phân công
chuyên môn
1. Quyết định bổ nhiệm Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ thư viện, Tổ thiết bị,
Tổng phụ trách đội.
Trang 6


2. Quyết định về việc cho phép CBGV soạn giáo án in trên may vi tính
3. Quyết định thành lập Hội đồng thi đua, Hội đồng kỉ luật (nếu có)
4. Quyết định khen thưởng GV, HS giỏi, HS tiên tiến kỳ I, cuối năm.
5. Quyết định thành lập Hội thi GV dạy giỏi cấp trường. Quyết định
công nhận GV dạy giỏi cấp trường.
6. Quyết định thành lập ban chỉ đạo cuộc vận động "Hai không"
7. Quyết định thành lập ban chỉ đạo xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực.
8. Quyết định thành lập ban chỉ đạo học tập và làm theo tấm gương đạo
đức HCM
9. Quyết định thành lập ban chỉ đạo cuộc vận động khắc phục tình
trạng phát âm lệch chuẩn L/N.
10. Quyết định thành lập ban chỉ đạo kiểm định đánh giá chất lượng.
11. Quyết định thành lập ban tổ chức Hội khoẻ phù đổng cấp trường
lần thứ VIII
12. Quyết định thành lập BCĐ công tác y tế, giáo dục thể chất, chăm
sóc sức khoẻ học sinh trong trường học.
13. Lịch trực ban GV, HS, BGH.

14. Lịch tuần
15. Quy chế làm việc cơ quan.
16. Quy chế chi tiêu nội bộ.
17. Nội quy nhà trường
18. Bảng phân công chuyên môn, kiêm nhiệm Phòng giáo dục đã
duyệt.
VI. Chất lượng giáo dục
1. Thống kê chất lượng khảo sát đầu năm
2. Giao khoán chỉ tiêu chất lượng cho giáo viên.
3. Thống kê chất lượng kiểm tra kỳ I, II, cả năm các môn văn hoá và
xếp loại 2 mặt GD.
4. Thống kê các chuyên đề, hội thi.
5. Thống kê kết quả HSG cấp, huyện, tỉnh khối 6, 7, 8, 9.
6. Danh sách GV dạy giỏi cấp trường, huyện, tỉnh.
7. Danh sách GV đạt SKKN loại T, K, TB cấp trường, huyện, tỉnh.
8. Danh sách kết quả tốt nghiệp THCS.
9. Danh sách kết quả học sinh lớp 9 thi vào lớp 10 THPT hệ công lập
và các hệ khác
10. Danh sách kết quả chứng chỉ học nghề phổ thông.
11. Các biểu mẫu thống kê phổ cập giáo dục THCS.
Trang 7


VII. Thi đua
1. Danh sách cán bộ giáo viên, nhân viên đăng kí thi đua đầu năm.
2. Danh hiệu trường, cơ quan, công đoàn, đoàn đội đăng kí thi đua.
3. Tiêu chí đánh giá thi đua cán bộ, giáo viên, nhân viên (Có biểu mẫu
kèm theo)
4. Bảng tổng hợp kết quả thi đua cuối kì, cuối năm.
5.Bảng tổng hợp thi đua cuối đã được Phòng GD&ĐT (photo).

VIII. Công tác xã hội hoá giáo dục
1. Biên bản hội nghị CMHS đầu năm, cuối kì, cuối năm (Của trường,
của lớp)
2. Biên bản họp ban đại diện CMHS nhà trường đầu năm.
3. Danh sách ban đại diện CMHS các lớp, nhà trường (Có mẫu kèm
theo)
4. Kết quả công tác xã hội hoá giáo dục.
IX. Tài chính
1. Quyết định UBND huyện, Phòng GD&ĐT giao chỉ tiêu ngân sách
năm.
2. Bản dự toán thu chi học phí năm học.
3. Báo cáo thu chi dạy thêm, học thêm kì I, kì II.
4. Theo dõi dự toán thu chi ngân sách theo quý (Photo chứng từ thẩm
định tài chính của phòng tài chính và chứng từ chi tiền, chuyển tiền của kho
bạc)
X. Cơ sở vật chất, thiết bị, thí nghiệm và thư viện.
1. Kế hoach mua sắm bổ sung, tu sửa cơ sở vật chất phục phụ cho dạy
và học
2. Biên bản kiểm kê cơ sở vật chất cuối năm học
3. Biên bản kiểm kê phòng thiết bị, thí nghiệm thực hành, phòng học
bộ môn
4. Biên bản kiểm kê thư viện
5. Biên bản thanh lí tài sản
XI. Báo cáo
1. Báo cáo sơ kết kỳ I
2. Báo cáo tổng kết năm học
3. Báo cáo kiểm tra toàn diện, chuyên đề của Hiệu trưởng.
4. Các loại báo cáo khác

Trang 8



PHẦN III-KẾT QUẢ
Kinh nghiệm đổi mới quản lý giáo dục đã có giá trị thiết thực và hiệu
quả trong việc quản lý điều hành hoạt động nhà trường, cụ thể:
- Năm học 2012-2013: 55 cá nhân đạt "Chiến sỹ thi đua cơ sở" ,61 cá
nhân đạt "Lao Động tiên tiến", 52 cá nhân được tặng giấy khen, 01 tập thể đạt
"Tập thể lao động tiên tiến".
- Năm học 2013-2014: 59 cá nhân đạt "Chiến sỹ thi đua cơ sở" , 309 cá
nhân đạt "Lao Động tiên tiến", 11 tập thể đạt "Tập thể lao động tiên tiến", 11
Học sinh đã có thành tích trong các kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh.
- Năm học 2014-2015: đề xuất 54 cá nhân đạt "Chiến sỹ thi đua cơ
sở" , 169 cá nhân đạt "Lao Động tiên tiến", 5 tập thể đạt "Tập thể lao động
tiên tiến" , 4 học sinh đã có thành tích trong các kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh.
Như vậy, đổi mới công tác quản lý và đổi mới hồ sơ sổ sách của hiệu
trưởng là khâu đột phá tác động đến toàn bộ hoạt động của nhà trường nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và đẩy mạnh phong trào giáo dục
ngày càng phát triển đi lên.
PHẦN IV-KẾT LUẬN
Cho đến nay, Ngành Giáo dục và Đào tạo huyện đã và đang xây dựng
được một đội ngũ nhà giáo các cấp tương đối đồng bộ về cơ cấu, đủ về số
lượng, có phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị, trình độ năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ tốt, đáp ứng được yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của
ngành.
Những biện pháp trên là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc nâng cao
chất lượng giáo dục trong toàn Ngành Giáo dục và Đào tạo. Nếu giải quyết
thỏa mãn những nhu cầu về chế độ đời sống, khen thưởng vật chất và tinh
thần kịp thời, công bằng, dân chủ sẽ giúp cho cán bộ, giáo viên hoàn thành tốt
công việc và phấn đấu rèn luyện học tập.
Thực hiện theo Nghị quyết 29-NQ/TW, ngày 4/11/2013 của Ban chấp

hành trung ương về "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" đang đặt lên vai đội ngũ
giáo viên Ngành GD&ĐT huyện KonPlông những yêu cầu mới với trách
nhiệm lớn hơn trong dạy học và giáo dục. Vì vậy, Toàn ngành triển khai đổi
mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp và đánh giá kết
quả học tập, rèn luyện đạo đức nhà giáo trong các khâu đào tạo, đào tạo lại,
bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo nhằm đáp ứng yêu cầu mới của giáo dục ở tất cả
các cấp học mà trước mắt là chuẩn bị cho những đổi mới của chương trình và
sách giáo khoa phổ thông sau năm 2015.
Trang 9


Dạy học là nghề cao quý và có những yêu cầu riêng, đòi hỏi mỗi người
khi tham gia đều phải có những xác định cụ thể về sự mẫu mực "Mô phạm",
sự cống hiến và cần có sự nỗ lực, tận tụy, thậm chí hy sinh không mệt mỏi vì
lợi ích công việc, cũng như vì thành tựu của đối tượng phục vụ thay vì những
lợi ích vị kỷ về vật chất.
Ðể có thể đáp ứng yêu cầu "Hành nghề sư phạm", trước hết cần phải có
đạo đức nghề nghiệp tức là có tình yêu với nghề giáo, tâm huyết và sẵn sàng
cống hiến cho sự nghiệp giáo dục; có tình yêu với học trò và sự xả thân "tất
cả vì học sinh thân yêu". Sau nữa là luôn tự hoàn thiện và nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm và các năng lực theo những yêu cầu của
chuẩn nghề nghiệp để có thể đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục
trong giai đoạn mới.
Trên đây là một số biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mà
bản thân đã thực hiện trong thời gian qua. Tuy nhiên đề tài vẫn còn một số
hạn chế nhất định, rất mong được sự hỗ trợ và góp ý chân tình của đồng
nghiệp và Hội đồng khoa học các cấp để sáng kiến kinh nghiệm của tôi ngày
càng hoàn thiện và hiệu quả hơn.

KonPlông, ngày......tháng 12 năm 2015.
Người viết

Phạm Văn Thắng

Trang 10


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Luật giáo dục 2005.
2. Điều lệ trường THCS, THPT có nhiều cấp học.
3. Nghị quyết TW 2 khóa 8 về giáo dục và đào tạo.
4. Chiến lược phát triển giáo dục 10 năm từ 2011-2020.
5. Chỉ thị nhiệm vụ các năm học.
6. Tài liệu SREM dùng cho cán bộ quản lý trưởng phổ thông.
7. Các văn bản chỉ đạo của ngành giáo dục hiện hành.
PHỤ LỤC
Trang
Phần I-Mở đầu......................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................... 1
3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 1
4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................. 2
5. Khách thể nghiên cứu.........................................................................2
6. Phương pháp nghiên cứu....................................................................2
PHẦN II-NỘI DUNG.............................................................................. 3
1. Cơ sở khoa học.................................................................................... 3
2. Cơ sở lý luận....................................................................................... 3
3. Thực trạng........................................................................................... 3

4. Các giải pháp nâng cao quản lý hồ sơ sổ sách...................................4
PHẦN III-KẾT QUẢ ............................................................................. 9
PHẦN IV-KẾT LUẬN............................................................................9
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................11
------------Hết------------

Trang 11



×