Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Sinh tiết 19 - 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.5 KB, 23 trang )

Sinh 12 c ơ bản Ninh nông nghĩa
Ngày soạn: 28/10/2010
Ngày dạy: 2/10/2010
Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Tiết 19 BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1.Kiến thức:
- Nêu được các nguồn vật lệu chọn giống, lai giống.
- Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho
ưu thế lai
2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích,
khái quát tổng hợp. -Kỹ năng làm việc độc lập với sgk
-Sưu tầm một số thành tựu mới trong chọn giống trên thế giới và Việt Nam
3. Thái dộ: - Hình thành niềm tin vào khoa học vào trí tuệ con người qua những thành
tựu tạo giống bằng phương pháp lai.
II. Thiết bị dạy học: - Màn hình máy chiếu, máy vi tính
- Hình 18.1, 18.2, 18.3, tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở
Việt Nam
III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo.
IV. Tiến trình tổ chức bài dạy
1. Ổn định lớp:
12A5:
12A6:
12A7:
2. Kiểm tra bài cũ: - Quần thể là gì ? thế nào là vốn gen , thành phần kiểu gen?
- Các gen di truyền lien kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng hacđi
vanbec hay không, nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động1: Tìm hiểu cách thức tạo


giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ
hợp
Gv dẫn dắt : từ xa xưa loài người đã biết
cải tạo thiên nhiên, săn bắt các ĐV hoang
dã về nuôi, sưu tầm các cây hoang dại về
trồng
Vậy các vật liệu tự nhiên thu thập về ban
I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến
dị tổ hợp
1. Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn
biến dị tổ hợp
64
Sinh 12 c ơ bản Ninh nông nghĩa
đầu có thể trở thành gióng vật nuôi cây
trồng dc ngay chưa?
Gv: cho hs quan sát hình 18.1
GV Hãy nêu cách tạo ra giống thuần
dựa trên nguồn biến dị tổ hợp?

Để tạo ra các tổ hợp gen mong muốn
người ta dùng pp nào?
Gv: từ nguồn biến dị di truyền bằng
pp lai tạo chon ra các tổ hợp gen mong
muốn→ đưa chúng về trạng thái đồng
hợp tử nhằm tạo ra dòng thuần


Hoạt động 2: tìm hiểu phương thức tạo
giống lai có ưu thế lai cao
Chiếu sơ đồ lai minh hoạ về lai kính tế

giữa lợn móng cái và lợn landrat tạo con
F1 và phân tích
Ưu thế lai là gì?
Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy nhắc
lại các giả thuyết đẫ học ở lớp 9
Trong các giả thuyết trên thì giả thuyể
siêu trội được nhiều người nhắc đến
Gv chiếu sơ đồ hình 18.3 yêu càu hs
phân tích
Ví dụ: ở lợn sự có mặt của gen trội
A,B,C,D và a, b, c đều có những ưu
điểm và nhược điểm nhất định
P (t/c) AABBCCDD aabbccdd
F1 sẽ có những ưu điểm tốt của cả bố và
mẹ

- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ
phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp gen
mới luôn được hình thành trong sinh sản
hữu tính
+Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp gồm
các bước:
- Tạo các dòng thuần có kiểu gen khác
nhau
- Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác
nhau
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong
muốn
- tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn
hoặc giao phối cận huyết để tạo các dòng

thuần.
2. Ví dụ minh hoạ
SGK
II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1. Khái niệm
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức
chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển
cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế
lai
- Giả thuyết siêu trội:
VD: AABBCC x aabbcc → AaBbCc
kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so
với các kiểu gen AABBCC, aabbcc
,AAbbCC, AABBcc…
Có nhiều giả thuyết giải thích cơ sở di
tuyền của ưu thế lai trong đó giả thuyết
siêu trội được nhiều người thừa nhận. Giả
thuyết này cho rằng ở trạng thái dị hợp về
65
Sinh 12 c bn Ninh nụng ngha
Da vo c s di truyn hc mun lai
ging chỳng ta phi lm gỡ?
Trong cỏc phộp lai ó hc lp 9 thỡ pp
no cho u th lai cao nht
Lm th no to ra dũng thun
( t th phn, giao phi cn huyt )
u v nhc im ca pp to ging
bng u th lai
Nu dựng con lai lm ging thỡ u th

lai s gim dn vy duy trỡ u th lai
thỡ dựng bin phỏp no ?
(lai luõn chuyn V v sinh sn sinh
dng TV )
Hóy k tờn cỏc thnh tu to ging vt
nuụi cõy trng cú u th lai cao vit
nam
nhiu cp gen khỏc nhau, con lai cú c
kiu hỡnh vt tri nhiu mt so vi dng
b m cú nhiu gen trng thỏi ng hp
t.
3. Phng phỏp to u th lai
- To dũng thun
- Lai cỏc dũng thn khỏc nhau (Lai khỏc
dũng n hoc khỏc dũng kộp):
- Chn lc t hp lai cú u th lai cao nht
u im: con lai cú u th lai cao s
dng vo mc ớch kinh t
Nhc im: Tn nhiu thi gian
Biu hin cao nht
F1 sau ú gim dn qua cỏc th h
4. Mt vi thnh tu
- Vin lỳa quc t IRRI ngi ta lai khỏc
dũng to ra nhiu ging lỳa tt cú ging lỳa
ó trng vit nam nh : IR5. IR8
4. Cng c: 1 Cõu no sau õy gii thớch v u th lai l ỳng:
a. Lai 2 dũng thun chng vi nhau s luụn cho ra con lai cú u th lai cao
b. Lai cỏc dũng thun chng khỏc xa nhau v khu vc a lớ luụn cho u th lai cao
c. Ch cú 1 s t hp lai gia cỏc cp b m nht nh mi cú th cho u th lai cao
d. Ngi ta ko s dng con lai cú u th lai cao lm ging vỡ con lai thng ko ng

nht v kiu hỡnh
5. Dn dũ: - Học và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Tìm hiểu và báo cáo về công nghệ tế bào động vật.
Ngy son: 27/10/2010
Ngy dy: /10/2010
Tit 20 BI 19 : TO GING BNG PHNG PHP
GY T BIN V CễNG NGH T BO
I.Mc tiờu
1. Kin thc:
- Cỏc phng phỏp gõy t bin nhõn to
66
Sinh 12 c ơ bản Ninh nông nghĩa
- Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết
quả của chúng.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk
- -Sưu tầm một số thành tựu mới trong chọn giống trên thế giới và Việt Nam
3. Thái độ
- Xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống
II. Thiết bị day học
- Hình 19, tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống động thực vật liên quan
đến bài học
- Phiếu học tập
III. Phương pháp:
Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo.
IV. Tiến trình tổ chức bài dạy
1. Ổn định lớp:
12A5:
12A6:
12A7:

2. Kiểm tra bài cũ:
- Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào?
- Thế nào la ưu thế lai? tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua
các thế hệ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv dẫn dắt : từ những năm 20 của thế kỉ
XX người ta đã gây đột biến nhân tạo để
tăng nguồn biến dị cho chọn giống.
* Hoạt động 1: tìm hiểu tạo giống mới
bằng pp gây đột biến
Gv: Cho học sinh nghiên cứu SGK
Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa
trên cơ sở nào?
(1 KG muốn nâng cao năng suất cần biến
đổi vật chất di truyền cũ tạo ĐBG).
Hãy nêu phương pháp gây đột biến
nhân tạo?
Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn

I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây
đột biến
1. Quy trình:
Phương pháp gây đột biến nhân tạo gồm
các bước:

+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
thích hợp

67

Sinh 12 c ơ bản Ninh nông nghĩa
tác nhân, liều lượng, thời gian phù hợp?
Quy trình tạo giống mới bằng pp gây
đột biến gồm mấy bước
Hs : Dựa vào tính vô hướng của đb để
trả lời
PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với
đối tượng nào ? tại sao?
Tại sao pp ở đv bậc cao người ta ko
hoặc rất ít gây đột biến?
( Cơ quan ss nằm sâu trong cơ thể, rất
nhạy cảm, cơ chế tác động phức tạp và
dễ chết )
Gv treo tranh một số hình ảnh thành
tựu tạo giống bằng pp gây đột biến.
Hãy cho biết cách thức nhận biết các
cây tứ bội trong số các cây lưỡng bội
*Hoạt đông 2 : tìm hiểu tạo giống bằng
công nghệ tế bào
Gv cho học sinh nghiên cứu mục II.1
Ở cấp độ tế bào có lai được ko
Yêu cầu hs hoàn thành PHT
từng nhón báo cáo và nhận xét, gv tổng
kết và chiếu đáp án PHT
+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu
hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng
- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu
quả với vi sinh vật
2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt

Nam
- Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều
chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc
tính quý
- Sử dụng Cônxisin tạo được cây dâu tằm
tứ bội
- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng
cho năng suất cao
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
1 Công nghệ tế bào thực vật
Nuôi cấy mô hoặc tế bào:
Tế bào hoặc mẩu mô
Cách tiến hành:
Lấy tế bào hoặc mẫu mô, nuối cấy trong
MT đặc biệt, kích thích cho nó phát triển
thành cây con.
Ý nghĩa:Nhân nhanh giống cây trồng.
Dung hợp TB trần:
Nguồn NL ban đầu: tế bào thuộc 2 loài.
Cách tiến hành:
Lấy 2 tế bào thuộc 2 loài, loại bỏ thành TB.
Cho các tế bào đã mất thành TB vào MT
đặc biệt cho chúng dung hợp với nhau tạo
TB lai. Đưa tế bào lai vào môi trường đặc
68
Sinh 12 c ơ bản Ninh nông nghĩa
*Hoạt động 3: Tìm hiểu công nghệ tế
bào động vật
Gv đặt vấn đề: nếu bạn có 1 con chó có
KG quý hiếm, làm thế nào để bạn có thể

tạo ra nhiều con chó có KG y hệt con chó
của bạn→ thành tựu công nghệ TBĐV
Wilmut, nhà khoa học
GV yêu cầu hs quan sát hình 19 mô tả
các bước trong nhân bản vô tính cừu
Đôly
nhân bản vô tính là gì?
Các bước tiến hành của quy trình nhân
bản vô tính cừu Đôly?.

GV: Ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô
tính ở động vât?
Gv : còn 1 phương pháp cũng nâng cao
biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành
cây lai khác loài.
Ý nghĩa:Tạo giống cây lai khác loài.
Nuôi cấy hạt phấn, noãn:
Nguồn NL ban đầu: Hạt phấn, noãn chưa
thụ tinh
Cách tiến hành:
Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ
tinh trong ống nghiệm, rồi cho phát triển
thành cây đơn bội (n)
Tế bào đơn bội nuối cấy trong ống nghiệm
với cácb hóa chất đặc biệt, sẽ phát triển
thành mô đơn bội xử lí hóa chất gây đột
biến để tạo cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
Ý nghĩa: Tạo giống cây thuần chủng.
2.Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính động vật

- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ
tế bào xôma, không cần có sự tham gia của
nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất
của noãn bào.
*Các bước tiến hành :
+ Tách nhân từ tế bào tuyến vú của cá thể
cho nhân và nuôi trong phòng thi nghiệm
.+ Tách tế bào trứng cuả cá thể khác và
loại bỏ nhân của tế bào này.
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế
bào trứng đã bỏ nhân.
+ Nuôi cấy tế bào trứng có nhân mới
trong môi trường nhân tạo để trứng phát
triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ
để nó mang thai và sinh con.
* Kết quả: Tạo ra cá thể con có kiểu hình
69
Sinh 12 c bn Ninh nụng ngha
nng sut trong chn nuụi ma chỳng ta ó
hc trong mụn cụng ngh 10 , ú l
phng phỏp gỡ?
Cy truyn phụi l gỡ
í ngha ca cy truyn phụi
ging ht kiu hỡnh ca cỏ th cho nhõn.
* í ngha:
+ Nhõn nhanh ging vt nuụi quý him
+ To ra cỏc gii V mang gen ngi
nhm cung cp c quan ni tng cho ngi
bnh

b. Cy truyn phụi
Ly phụi t ng vt cho tỏch thnh 2 hay
nhiu phn riờng bit, mi phn sau ú s
phỏt trin thnh mt phụi riờng bit.cy cỏc
phụi vo ng vt nhn (Con cỏi) mang
thai v sinh con.
4.Cng c
a. Lm th no loi b 1 tớnh trng khụng mong mun mt ging cõy cho nng
sut cao?
b.Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau :
1. Công nghệ tế bào đã làm1. các giống vật nuôi,2 cả về số lợng và chất l-
ợng.
2. ứng dụng 3.trong tạo giống mới ở4. bao gồm nhiều kĩ thuật nh
5 nuôi cấy mô,6..
3. áp dụng 7trong sản xuất 8chủ yếu là hình thức9.và nhân
bản vô tính.
Đáp án : 1.thay đổi nhanh chóng, 2 cây trồng, 3 công nghệ tế bào, 4 thực vật, 5 dunh
hp t bo trn, 6 nuôi cấy hạt phấn, 7 công nghệ tế bào, 8 vật nuôi, 9 cấy truyền phôi.
5. Dn dũ: Tr li cỏc cõu hi trong sỏch giỏo khoa
ỏp ỏn phiu hc tp
Ni dung Nuụi cy mụ hoc
t bo
Dung hp TB trn Nuụi cy ht phn, noón
Ngun
NL ban
u
T bo hoc mu
mụ
2 t bo thuc 2 loi. Ht phn, noón cha th
tinh

Cỏch tin
hnh
Ly t bo hoc
mu mụ, nui cy
trong MT c bit,
kớch thớch cho nú
phỏt trin thnh cõy
con.
Ly 2 t bo thuc 2 loi,
loi b thnh TB. Cho
cỏc t bo ó mt thnh
TB vo MT c bit cho
chỳng dung hp vi nhau
to TB lai. a t bo lai
vo mụi trng c bit
Nuụi cy ht phn hoc
noón cha th tinh trong
ng nghiim, ri cho
phỏt trin thnh cõy n
bi (n)
T bo n bi nui cy
trong ng nghim vi
70
Sinh 12 c ơ bản Ninh nông nghĩa
cho chúng phân chia và
tái sinh thành cây lai khác
loài.
cácb hóa chất đặc biệt,
sẽ phát triển thành mô
đơn bội xử lí hóa chất

gây đột biến để tạo cây
lưỡng bội hoàn chỉnh.
Ý nghĩa Nhân nhanh giống
cây trồng.
Tạo giống cây lai khác
loài.
Tạo giống cây thuần
chủng.
Ngày soạn: 27/10/2010
Ngày dạy: /10/2010
BÀI 20 : TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm nguyên tắc và những ứng dụng của công nghệ gen trong chọn
giống vi sinh vật, thực vật và động vật.
- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
-Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong
việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen
2. Kỹ năng
-Sưu tầm một số thành tựu mới trong chọn giống trên thế giới và Việt Nam
3. Thái độ
- Hình thành niềm tin và say mê khoa học
II. Thiết bị dạy học
- Hình 20.1 ,20.2 , 25.1, 25.2 sách giáo khoa nâng cao
- Phiếu học tập
III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp
IV. Tiến trình tổ chức bài dạy
1. Ổn định lớp :
12A5:
12A6:

12A7:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày phương pháp tạo giống nhờ công nghệ tế bào thực vật
- Giải thích quá trình nhân bản vô tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv nêu vấn đề : có thể lấy gen của loài này I. Công nghệ gen
71
Sinh 12 c ơ bản Ninh nông nghĩa
lắp vào hệ gen của loài khác ko? và bằng
cách nào
Hoạt động 1: Tìm hiểu công nghệ gen
→ kỹ thuật chuyển gen từ tế bào này sang
tế bào khác tạo ra những tế bào có gen bị
biến đổi → khái niệm công nghệ gen ?
Gv : Ngoài ADN nhiểm sắc thể còn tồn tại
ADN lasmit vậy vai trò của nó trong công
nghệ gen là gì?→ các bước tiến hành
Gv : trong chương trình công nghệ 10 chúng
ta đã từng nghiên cứu về công nghệ gen,
nhưng với tên gọi khác đó là gì?
Gv chiếu sơ đồ hình 25.1 sgk nâng cao
Hãy cho biết kỹ thuật chuyển gen có mấy
khâu chính ?
+ Thể truyền là gì ?
+ Người ta hay sử dụng vật liệu gì làm thể
truyền
+ So sánh ADN nhiểm sắc thể và ADN
plasmit
+ Tại sao muốn chuyển gen từ loài này sang

loài khác lại cần có thể truyền ?
+ Làm cách nào để có đúng đoạn mang gen
cần thiết của tế bào cho để thực hiện chuyển
gen ?
+ ADN tái tổ hợp là gì ? được tạo ra bằng
cách nào?


1. Khái niệm công nghệ gen
Công nghệ gen là quy trình tạo ra những
tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có
thêm gen mới từ đó tạo ra cơ thể có đặc
điểm mới.
- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển
gen từ tế bào này sang tế bào khác gọi là
kỹ thuật chuyển gen
2. Các bước cần tiến hành trong kỹ
thuật chuyển gen
a. Tạo ADN tái tổ hợp
* nguyên liệu:
+ Gen cần chuyển
+ Thể truyền : pt’ ADN nhỏ dạng vòng có
khả năng tự nhân đôi độc lập
+Enzim giới hạn (re strictaza)và E
nối( ligaza)
* Cách tiến hành:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển
ra khỏi tế bào
-Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo
ra cùng 1 loại đầu dinh

- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN
tái tổ hợp
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào
nhận
- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện
cao áp làm giãn màng sinh chất của tế
bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ
72

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×