Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

GA nang cao TV tuan 6- 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.32 KB, 50 trang )

Tuần 6
Thứ 6 ngày 3 tháng 10 năm 2009
Tiếng việt nâng cao
Kiểm tra bài số 1.
I.Yêu cầu :
- Kiểm tra lại các kiến thức vừa ôn, dạy trong tháng.
- Rèn cho học sinh cách làm văn, viết câu đúng ngữ pháp.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài.
II.Lên Lớp:
A. Bài Cũ :
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới :
Giáo viên đọc đề, chép đề lên bảng.
I.Tiếng Việt :
Câu 1: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mơi.
Tố Hữu.
b) Việt Nam đất nớc ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
Nguyễn Đình Thi
c) Đây suối Lê- nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà.
Hồ Chí Minh
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trứơc gió
Tiếng kèn vang dậy non sông
Hồ Chí Minh.
Câu 2: Hãy sắp xếp các từ dớ đây thành những nhóm từ đồng nghĩa:
Chết, hy sinh, tàu hoả, xe hoả, máy bay, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng rãi, bao la, toi
mạng, quy tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát,
mênh mông.


Câu 3: Phân biệt sắc thái nghĩa các từ gạch chân trong các dòng thơ sau:
a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao.( Nguyến Khuyến)
b) Tháng 8 mùa thu xanh thắm.( Tố Hữu)
c) Một vùng cỏ mọc xanh rì.( Nguyễn Du)
d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc.( Chế Lan Viên)
e) Suối dai xanh biếc nơng ngô.( Tố Hữu)
Câu 4: Những từ đeo, cõng, vác, ôm có thể thay thế cho từ địu trong
dòng thơ thứ hai đợc không? vì sao?
Nhớ nguời mẹ nắng cháy lung
Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô

1
Tố Hữu.
Câu 5: Cảm thụ bài Trông trăng- Trần Đăng Khoa.
II. Tập làm văn:
Đề Bài:
Những trua hè đầy nắng
Trâu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim.

(Luỹ tre- Trần Công Dơng).
Dựa vào ý khổ thơ trên, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh làng quê vào một tra
hè lặng gió.
Tuần 7
Thứ 6 ngày 9 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn nâng cao
Tả cảnh
Đề bài:Mới ngày nào em còn là một học sinh lớp một, bỡ ngỡ, rụt rè, khóc
thút thít theo mẹ đến trờng. Thế mà hôm nay, giờ phút chia tay mái trờng

tiểu học đã đến.Thế mà hôm nay, giờ phút chia tay mái trờng tiểu học đã
đến. Năm năm qua, mỗi góc sân, hàng cây, chỗ ngồi, mỗi bảng đen, ô cửa
sổ nơi đây đều gắn bó với em cùng biết bao kỷ niệm vui buồn. Em ngắm
nhìn tất cả, lòng tràn ngập bâng khuâng xao xuyến.
Hãy tả lại trờng em trong giờ phút chia tay lu luyến ấy.
I.Yêu cầu:
- Học sinh lập dàn bài và viết đợc bài văn tả ngôi trờng của mình.
- H viết câu văn có hình ảnh, biết tả gắn liền với cảm xúc.
- Từ đó biết yêu cảnh vật quê hơng và đặc biệt là yêu hơn ngôi trờng của mình
II.Lên Lớp:
A. Bài Cũ :
T kiểm tra sự chuẩn bị của H
2 em nêu lại dàn bài một bài văn tả cảnh.
B. Bài mới:
H sinh trình bày , cả lớp bổ sung,T bổ sung, nhận xét.
Đề yêu cầu tả ngôi trờng trong giờ phút chia tay lu luyến, cảm xúc về
ngôi trờng đã gắn bó với em trong 5 năm học.
Trờng em tên là gì? ở đâu, chiếm diện tích ra sao?
2
Nói đến trờng phải nói đến cổng trờng, sân trờng, các lớp học.Cần tả xen với
cảm xúc, với quang cảnh thiên nhiên nh: cỏ cây, hoa lá, chim chóc, gió, mây
trời và con ngời.
Cảm giác của em lúc vào lớp một trờng trông nh thế nào?sau nhiều năm gắn bó
trờng giờ đây ra sao?
Tả bao quát đến cụ thể, từ gần đến xa, hoặc từ xa đến gần.
VD: Từ xa, những gì đã hiện lên, ánh nắng khi đó ra sao?nó hắt lên các vật với
màu sắc thế nào? trời im phăng phắc hay có gió lao xao?
Cây cối gắn liền với nắng, gió, với mùa, vào mùa nào cây nào ra lá, câynào ra
hoa,..
Các lớp học gắn liền với mình nh thế nào? chỗ ngồi thân quen, bảng đen, cửa

sổ, tất cả đều trở nên gần gủi, thân quen. Bàn cô giáo gợi cho em cảm xúc gì?
Cần chú ý những hình ảnh:
VD:Nắng đã lên, một vài tia nắng đầu tiên bắt đầu rơi xuống mặt sân gợi lên
cảm giác ấm áp. Bác sân trờng ngày nào cũng mặc chiếc áo kẻ hình ô vuông
bằng xi măng nham nhám. Sân rộng nhng ấm cúng vì có 4 dãy nhà hai tầng
bao quanh .
H trình bày, các học sinh khác nhận xét, T nhận xét, bổ sung.
Chú ý phần kết bài, nêu đợc cảm xúc của mình.
VD: Em rất yêu ngôi trờng này, nơi đây đã chắp cánh cho em bay vào chân
trời tri thức. Em sẽ không bao giờ quên đợc nơi đây, nơi đã ghi dấu biết bao
kỷniệm của tuổi thơ em.
III. Củng cố- Dặn dò :
T đọc cho H nghe một bài văn mẫu,phân tích cho các em hình ảnh hay của bài.
Nhận xét giờ học.
Về nhà viết bài cho hoàn chỉnh.

Tuần 8
Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt nâng cao:
luyện tập về từ trái nghĩa
Mở rộng vốn từ hoà bình
I.Yêu cầu:
- Luyện tập để H nắm chắc hơn về từ trái nghĩa
- Mở rộng vốn từ hoà bình
- Vận dụng vốn từ vào thực hành.
II.Lên Lớp:
A. Bài Cũ:
? Từ trái nghĩa là gì?
?Tác dụng của từ trá nghĩa?
A. Bài mới:

3
Câu1:Tìm các từ trái nghĩa trong các câu thơ sau:
a.Sao đang vui vẻ ra buồn bã
Vừa mới quennhau đã lạ lùng.
( Trần Tế Xuơng)
b. Sáng ra bờ suối tối vào hang
Cháo bẹ măng tre vẫn sẳn sàng.
( Hồ Chí Minh)
c. Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sông nhớ suối có ngày nhớđêm
Đời ta guơng vở lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
Đắng cay nay mới ngọt bùi
Đuờng đi muôn dặm đã ngời mai sau.
( Tố Hữu)
d.Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam.
( Duơng HuơngLy )
Câu2:Với mỗi từ gạch chân dới đay, hãy tìm một từ gần nghĩa:
A. quả già:- quả già (non)
- ngời già (trẻ )
- cân già (non )
B.chạy: -Ngời chạy ( đứng)
- Ô tô chạy (dừng)
- Đồng hồ chạy (chết)
C.Nhạt: -Muối nhạt ( mặn )
-Đờng nhạt (ngọt)
-Màu áo nhạt ( đậm)
Câu 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
- Thật thà,giỏi giang,cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận

lợi, vui vẻ, cao thợng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết.
- Đáp án:
Dối trá, kém cỏi, yếu ớt, độc ác, to lớn, sâu sắc, tối tăm, khó khăn,
buồn bã, thấp hèn,cẩu thả, lời biếng, chậm chạp, chia rẻ.
- Đặt hai câu với hai từ vừa tìm đợc.
- VD:
Bạn ấy thật thà quá, không hề dối trá.
Làm ngời phải thật cao thợng, không nên tỏ ra thấp hèn.
Câu 4: Dựa vào nghĩa của tiếnghoà chia các từ sau thành hai nhóm, Nêu
nghĩa của từ hoà trong mỗi nhóm.
4
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Nhóm 1:Trạng thái không có chiến tranh, yên ổn gồm các từ:hoà bình, hoà giải,
hoà hợp, hoà thuận.
Nhóm 2: Tiếng hoà mang nghĩa trộn lẫn vào nhau gồm các từ: Hoà mình,
hoà tan, hoà tấu.
Câu 5:Đặt câu với các từ:hoà thuận, hoà tấu.
H đặt câu, H, T chữa bài.
Câu 6: Chọn các từ ngữ thích hợp trong các từ sau điền vào chỗ trống:Hoà dịu,
hoà âm, hoà đồng, hoà hoả, hoà mạng, hoà nhã, hoà quyện.
a. Giữ tình.với các nớc láng giềng.
b. . điện thoại quốc gia.
c. Bản nhạc có những phức tạp.
d. Từ đối kháng, đối đầu chuyển sang quan hệ ...hợp tác.
e. Sống hoà đồng với bạn bè.
f. Sự ..giã lời ca và điệu múa.
g. Nói năng..
- Các từ cần điền:a.hoà hảo,b.hoà mạng, c. hoà âm, d.hoà dịu, e. hoà đồng, g.
hoà quyện, h. hoà nhã.
II. Củng cố- Dặn dò:

H nắm chắc k/n từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
ký duyệt tuần 6+7+8
Tuần 9
Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt nâng cao
kTừ nhiều nghĩa
I.Yêu cầu:
- Học sinh nắm đợc hiện tợng về từ nhiều nghĩa.
- Vận dụng vào làm bài.
- Biết cấch hiểu nghĩa của từ trong những văn cảnh cụ thể.
II.Lên Lớp:
A. Bài Cũ:
Cho học sinh chữa bài tập.
Giáo viên đọc phần cảm thụ
B. Bài mới:
Bài 1: Tìm các từ nhiều nghĩa trong đoạn thơ sau, nói rõ nghĩa gốc và nghĩa
chuyển của các từ tìm đợc:
ở trong chiếc bút
5
Lại có ruột gà
Trong mũi ngời ta
Có ngay lá mía.
Chân bàn, chân tủ
Chẳng bớc bao giờ
Lạ cho giọt nớc
Lại biết ăn chân
Sóng lúa lại bơi
Ngay trên ruộng cạn
Lại cho ống muống
Ôm lấy bấc đèn

Quyển sách ta xem
Mọc ra cái gáy
Quả đồi lớn vậy
Sinh ở cây gì?
Cối xay rất điệu
Mặc áo hẳn hoi
Chiếc đũa rất nhộn
Có cả hai đầu.
(Theo Quang Huy).
Bài 2: Trong những câu nào dới đây, các từ đi, chạy mang nghĩa gốc và
trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển:
a) Đi: Nó chạy còn tôi đi (gốc)
Anh đi ô tô còn tôi đi xe đạp. ( chuyển)
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.( chuyển)
Thằng bé đã đến tuổi đi học.( chuyển)
Ca nô đi nhanh hơn thuyền( chuyển)
Anh đi con mã còn tôi đi con tốt.( chuyển)
Ghế thấp quá, không đi đợc với bàn.( chuyển)
b)Chạy:
Cầu thủ chạy đón quả bóng( gốc)
Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh ngời chạy lại. (chuyển)
Tàu chạy trên đờng ray.(chuyển)
Đồng hồ này chạy chậm.(chuyển)
Ma ào xuống, không kịp chạy các thứ phơi ở sân.(chuyển)
Nhà ấy chạy ăn từng bữa.(chuyển)
Con dờng mới mở chạy qua làng tôi. (chuyển)
Bài 3: Với mỗi nghĩa dới đây cảu từ mũi, hãy đặt một câu:
a) Bộ phận trên mặt ngời và động vật, dùng để thở và ngửi:
Cô ấy có cái mũi dọc dừa đẹp quá
b) Bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trớc của một số vật:

Anh ấy thờng đứng trên mũi thuyền để quăng lới.
c)Đơn vị lực lợng vũ trang có nhiệm vụ tấn công theo một hớng nhất
định:
6
Một mũi tấn công của quân ta đang áp sát địch.
Bài 4: Hãy cho biết nghĩa của từ chân trong một số trờng hợp dới đây:
a) đau chân
b) Chân giờng, chân bàn.
c) Chân tờng, chân núi.
Nghĩa của từ chân nào là nghĩa gốc? Nghĩa của từ chân nào là nghĩa
chuyển?
Đau chân:
a)Chân: bộ phận dới cùng của cơ thể, ngời hay động vật, để đi,
đứng(nghĩa gốc)
b) Bộ phận dới cùng của một số đồ vật( nghĩa chuyển).
c) Phần dới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp va bám chặt vào mặt
nền( Nghĩa chuyển).
Bài 5: Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vừơn
thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh. Đó là những buổi tra Trờng Sơn
vắng lặng, bỗng vang lên một tiếng gà gáy, những buổi hành quân bất chợt
gặp một đàn bò rừng nhởn nha gặm cỏ.Những lúc ấy, lòng anh lại cồn cào,
xao xuyến.
( Trích Đêm trăng hành quân về đồng bằng- Khuất Quang Thuỵ)
Những hình ảnh, âm thanh gì ở rừng qua đoạn văn trên đã làm cho các chú bộ
đội da diết nhớ nhà đến vậy?
( Đề 25/ 54- 30 bộ đề)
Những hình ảnh, âm thanh ở rừng đã làm cho các chú bộ đội nhớ nhà da diết:
Tiếng gà gáy buổi tra( âm thanh), đàn bò nhở nha gặm cỏ( hình ảnh)
Những hình ảnh, âm thanh đó là những hình ảnh, âm thanh rất đỗi quen thuộc ở
các miền quê vùng đồng bằng. Các chú bộ đội hầu hết là những ngời quê ở vùng

đồng bằng, đi chiến đáu xa nhà, đóng quân ở vùng miền núi, nỗi nhớ đất đai,
nhà cửa, ruộng vờn canh cánh bên lòng. Vì vậy, khi nghe và nhìn những hình
ảnh, âm thanh quen thuộc đó, nỗi nhớ nhà ngày càng trở nên da diết.
Từ ngữ bùi ngùi xao xuyến mà tác giả dùng đã nói lên đợc tình cảm của
những ngời chiến sĩ xa quê trong những năm đi đánh giặc.
III. Củng cố- Dặn dò:
? Từ nhiều nghĩa là gì?
Tuần 10
Thứ 6 ngày 30 tháng 10 năm2009
Tập làm văn nâng cao
Tả cảnh
7
Đề bài : Hãy tả lại một cảnh đẹp quê hơng mà em yêu thích.
I. Yêu cầu
- H nắm đợc yêu cầu của đề ra.Làm đợc và trình bày bài văn về tả cảnh
đẹp thiên nhiên.Cảnh vật có thể là cảnh vật do con ngời tạo ra, hoặc do thiên
nhiên tạo ra.. Em cần xác định đúng đối tợng miêu tả theogợi ý của đề
ra,em có thể chọn một cảnh thiên nhiên nơi em ở hoặc nơi em từng đến mà
mình cảm thấy yêu thích.
-Tìm đợc những từ ngữ, hình ảnh sinh động cho bài viết.
-Rèn cách viết văn và trình bày bài.
II. Lên lớp
ABài Cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H
- 2 em nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh
B. Bài mới:
H xem lại bài và chuẩn bị trình bày.
H trình bày, H,T nhận xét, bổ sung.
a.Mở bài: ( giới thiệu đợc cảnh sẽ tả )
- Đó là cảnh gì? ở đâu? ( vị trí cụ thể) ? Cảnh hiện ra trớc mắt em vào lúc nào(

thời điểm miêu tả)?
- Hoặc lý do yêu thích và chọn tả cảnh vật đó là gì?
VD:Vì cảnh đó gắn với thời thơ ấu, vì đó là cảnh thiên nhiên có vẻ đẹp độc đáo.
Vì cảnh đẹp đó mang nét đặc trng của quê hơng em, là niềm tự hào của ngời
dân quê em.
b. Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian).
Căn cứ vào cảnh vật em miêu tả để lựa chọn trình tự cụ thể.
VD:Tả dòng sông em cần làm nổi rõ những ý chính sau đây:
- Đặc điểm nổi bậtcủa dòng sông: sông chỷ thẳng hay quanhco, uốn lợn, lòng
sông hẹp hay rộng?nớc sông nhiều hay ít?màu sắ của nớc sông thế nào?Sông
chảy chậm, lững lờ hay nhanh( băng băng)?....
- Cảnh vật trên sông và hai bên bờ sông: Trên mặt sông có những hình ảnh gì
nổi bật? Cảnh hai bên bờ có gì làm em thích thú?
- VD: ( cây cối, đồi bãi, con đê, điếm canh đê, ngôi nhà, con đò,cây đa, bến n-
ớc, ngời hoạt động ở hai bên bờ sông..).
- Em thích ngắm dòng sông vào thời điểm nào?( hoặc dòng sông gắn với kỷ
niệm gì làm em thích thú và có ấn tợng sâu sắc.)?
- VD:Những buổi sáng đẹp trời, con sông quê mới nhộn nhịp làm sao! từng
đoàn thuyền đánh cá giong buồm thả lới trắng xoá cả mặt sông. Tiếng
hò, tiếng hát vang lên rộn cả một khúc sông. Sông tấp nập những đoàn
thuyền đi lại nh mắc cửi. Hai bên bờ đọng lại những hạt sơng đêm trên lá
cỏ non nh những hạt ngọc bé xíu, long lanh.
Bình minh chan hoà trên mặt sông. Buổi tra,trẻ em rủ nhau ra sông
vùng vẫy,tắm rửa. Các em té nớc cho nhau cời nh nắc nẻ, sôngmở rộng vòng
tay ôm chúng em vào lòng, ôm lấy những đứa trẻ hồn nhiên, vui tơi và
nghịch ngợm. Sông dịu dàng, dễ daĩ nh một bà mẹ đối với đàn con. Hai bên
8
bờ, hàng tre soi bóng xuống mặt sông nh những cô thiếu nữ nghiêng mình
chải tóc.Từng đám lúa xanh mớt hai bên bờ đang lên xanh mơn mởn nhờ
phù sa và dòng nớc mát lành của dòng sông

C. Kết bài( nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ)
- Cảnh vật thiên nhiên gợi cho em nhữmg suy nghĩ và cảm xúc gì?
- VD: Em yêu lắm dòng sông quê em, dòng sông đã một thời chia cắt hai
miền đất nớc. Dòng sông mãi in đậm trong ký ức em những kỷ niệm
đẹp.Dòng sông để lại trong em nhiều kỷ niệm không bao giờ em quên.
- Gọi H trình bày bài
- Mở bài:5em
- Thân bài 5 em.
- Kết bài:3em
H nhận xét, cả lớp bổ sung, T nhận xét.
3. H viết bài.
T thu bài.
III. Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét giờ.
Tuần 11
Thứ 6 ngày 6 tháng 11 năm2009
Tiếng Việt nâng cao
Kiểm tra
I.Yêu cầu:
- H nắm đợc kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, quan hệ từ.
-H biết cách viết văn tả ngời.
-Vận dụng kiến thức đã học để làm văn, giao tiếp.
II.Lên Lớp:
A. Bài Cũ:
T kiểm tra sự chuẩn bị bài của H
Kiểm tra giấy
B. Bài mới:
T đọcđề, ghi đề
Câu1: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ trong bảng sau:
Siêng

năng
Dũng cảm Lạc quan Bao la Chậm chạp đoàn kết
Từ đồng
nghĩa
Từ trái
9
nghĩa
Câu2: xác định nghĩa của các từ đợc gạch chân trong các kết hợp từ dới đây và
phân các nghĩa ấy thành hai loại:
-nghĩa gốc
-nghĩa chuyển
a. Ngọt: Khế chua, cam ngọt( nghĩa gốc)
-trẻ em a nói ngọt, không a nói xẳng.(chuyển)
-Đàn ngọt, hát hay.( chuyển)
-Rét ngọt.( chuyển).
b. Cứng:
- Lúa đã cứng cây.(chuyển)
- Lý lẽ rất cứng.(chuyển)
- Học lực rất cứng.( chuyển)
- Cứng nh thép, thanh tre cứng quá không uốn cong đợc.(gốc)
- Quai hàm cứng lại, chân tay tê cứng.( chuyển )
- Cách giải quyết hơi cứng, thái độ cứng quá.( chuyển)
Câu3: Tìm các từ gợi tả âm thanh của sự vật trong cuộc sống.
- Chỉ tiếng nớc chảy.
- Chỉ tiếng gió thổi.
- Chỉ tiếng ngời.
b. Tìm các từ gợi tả hình dáng, màu sắc của sự vật:
- Gợi tả dáng dấp của một vật.
- Gợi tả màu sắc.
Câu4: Trong các từ gạch chân dới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều

nghĩa.
a. Vàng:
-Giá vàng trong nuớc tăng đột biến.
-Tấm lòng vàng.
Ông tôi mua một bộ vàng luới mới để cguẩn bị cho vụ đánh bắt hải sản.
b. Bay:
-Bác thợ nề cầm bay xây trát tuờng nhanh thoăn thoắt.
- Sếu giang mang lạnh đang bay ngoài trời.
-Đạn bay rào rào.
-Chiếc áo này đã bay màu.
Câu5: Chị đã qua tuổi đoàn
Em hôm nay vào đội
Màu khăn đỏ dắt em
Buớc qua thời thơ dại.
( Trích ngày em vào đội- Xuân Quỳnh TV
5 )
Tác giả muốn nói gì khi viết: màu khăn đỏ dắt em ,bớc qua thời thơ dại
10
Câu6: Tập làm văn:
Hãy tả lại một ngời mà em yêu nhất.
III. Củng cố- Dặn dò:
- Hết giờ làm bài, học sinh nộp bài.
- Giáo viên cho học sinh chữa bài
-Nhận xét giờ học.
Tiếng Việt nâng cao
Từ đồng âm- Dùng từ đồng âm để chơi chữ.
I .Yêu cầu:
- Nắm đợc khái niệm từ đồng âm.
- Biết cách vận dụng kiến thức vào đời sống.
II. Lên Lớp:

A. Bài Cũ:
- Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ.
- Tìm từ đồng âm và đắt câu với các từ vừa tìm đợc.
B. Bài mới:
Câu 1:
Đọc các cụm từ và câu sau đây, chú ý từ in nghiêng:
a) Đặt sách lên bàn.
b) Trong hiệp hai, Rô- nan- đi- nhô ghi đợc một bàn.
c) Cứ thế mà làm, không cần bàn nữa.
Nghĩa của từ bàn đợc nói tới dới đây phù hợp với nghĩa của từ bàn trong cụm
từ nào, câu nào ở trên?
o Lần tính đợc, thua ( trong môn bóng đá)- câu b)
o Trao đổi ý kiến- câu c)
o Đồ dùng có mặt phẳng, dùng để làm việc- câu a)
Câu 2: Phân biệt nghĩa cuả các từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) Đậu tơng- đất lành chim đậu- thi đậu
b) Bò kéo xe- hai bò gạo- cua bò lổm ngổm.
c) Cái kim sợi chỉ- chiếu chỉ- chỉ đờng- một chỉ vàng.
a) Đậu tơng: một loại cây trồng lấy quả.
Chim đậu: tạm dừng lại.
Đậu: Đỗ, trúng tuyển.
b) bò kéo xe: con bò.
Bò gạo: đơn vị đo lờng.
Cua bò: di chuyển thân thể.
c) sợi chỉ: sợi xe dùng để khâu áo.
chiếu chỉ: lệnh bằng văn bản của vua chúa.
chỉ đờng: hớng dẫn
chỉ vàng: đồng cân vàng.
Câu 3: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: chiếu, kén, mọc:
M:- Chiếu:

11
- Mặt trời chiếu sáng
- Bà em trải chiếu ra sân.
- Kén:
-Con tằm đang làm kén.
- Cấy lúa phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống.
-Mọc:
- Sáng nào tôi cũng ăn một bát bún mọc.
- Những ngôi nhà mới mọc lên san sát.
Câu 4: Bài thơ Rắn đầu biếng học tơng truyền là của Lê Quý Đôn dới đây đã
sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ?
Chẳng phải liu điu cũng giống nhà
Rắn đầu biếng học lẽ không tha
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối
Lằn lung cam chịu dấu roi da
Từ nay Trâu Lỗ xin gắng học
Các từ đồng âm trong bài thơ này( mỗi câu có một từ) vừa chỉ một loài rắn, vừa
mang một nghĩa khác. Đó là các từ: liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn,
trâu, hổ mang.
Câu 5:
a) Mỗi câu dới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa từng cách
hiểu ấy( có thể thêm một vài từ):
- Mời các anh chị ngồi vào bàn.
(1) Mời các anh chị ngồi vào bàn để ăn cơm.
(2) Mời các anh chị ngồi vào để bàn công việc.
- Đem cá về kho.
(1) Đem cá về cất vào kho để dự trữ.
(2) Đem cá về kho lên ăn.

b) Viết lại cho rõ nội dung từng câu dới đây( có thể thêm một vài từ):
- Đầu gối đầu gối:
(1) Đầu nó gối lên đầu gối tôi.
Hoặc: - Đầu em bé gối lên đầu gối mẹ.
- Vôi tôi tôi tôi.
(1) Vôi của tôi thì tôi từ tôi lấy.
III. Củng cố- Dặn dò:
Thế nào là từ đồng âm?
Tiếng Việt nâng cao
mở rộng vốn từ môi trờng
12
I. Yêu cầu:
- H nắm đợc các từ ngữ về môi trờng.
- Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về đại từ xng hô.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Lên Lớp:
A. Bài Cũ:
- Kiểm tra cảm thụ bài Ngày em vào Đội ( nối tiếp)
- Chữa đề số 3
- H, T nhận xét.
B. Bài mới:
Câu 1: Lời giải nào sau đây đúng nhất với từ môi trờng?
a) Toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên và xã hội tạo thành những điều kiện
sống bên ngoài con ngời.
b) Toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên và xã hội tạo thành những điều kiện
sống bên ngoài của sinh vật.
c) Toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên và xã hội tạo thành những điều kiện
sống bên ngoài con ngời và sinh vật.
Đáp án: Chọn c)
Câu 2: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:

Môi trờng, môi sinh, sinh thái, hình thái:
a) là môi trờng của sinh vật.
b) Vùng khí hậu phù hợp với đặc tính....của cây.
c) .... là hình thức biểu hiện ra ngoài của sự vật, có thể quan sát đợc.
d) Mô-da sinh ra và lớn lên trong .... âm nhạc.
Câu 3: Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp ở cột A:
A B

(1) e) (2) a) (3) b) (4) c) (5) d)
Câu 4: Điền tiếp các đại từ xng hô thích hợp vào chỗ trống trong bảng phân loại
sau:
Số
Ngôi
ít
Nhiều
13
(1) Bảo vệ
(2) Bảo quản
(3) Bảo toàn
(4) Bảo tồn
(5) Bảo trợ
a) Giữ gìn cho khỏi h hỏng hoặc hao mòn.
b) Giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.
c) Giữ cho còn, không để mất.
d) Đỡ đầu và giúp đỡ.
e) Chống mọi xâm phạm để giữ chonguyên vẹn.
1
M: Tôi M: Chúng tôi
2
M: Mày... M: Chúng mày

3
M: Nó M: Chúng nó
Câu 5: Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong đoạn trích sau và nêu rõ tác
dụng của chúng:
Cò và Vạc là hai anh em, nh ng tính nết rất khác nhau.Cò ngoan ngoãn, chăm
chỉ học tập, còn Vạc lời biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cò bảo mãi mà Vạc
chẳng nghe. Nhờ chăm chỉ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp.
( Nêu tác dụng trong từng trờng hợp).
Câu 6: Tìm và nêu tác dụng của quan hệ từ trong các cặp câu sau:
a) Nam về nhà và không ai hỏi han gì.
Và: Nêu hai sự kiện song song.
b) Nam về nhà mà không ai hỏi han gì.
Mà: Nêu hai sự kiện đối lập.
c) Tôi khuyên Nam và nó không nghe.
Và: Nêu hai sự kiện song song.
d) Tôi khuyên Nam mà nó không nghe.
Mà: Nêu hai sự kiện đối lập.
H làm bài, H, T chữa bài, nhận xét.
III. Củng cố- Dặn dò:
-Thế nào là đại từ?
-Nêu ý nghĩa của các quan hệ từ?
BTVN:
1. Điền vào chỗ chấm:
a) Cả lớp đều vui nhng
b) Cả lớp đều vui còn...
c) Tôi về nhà còn...
d) Tôi về nhà mà....
2.Lập dàn bài và viết vào vở nháp theo đề bài sau:
Hãy kể lại một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với ngời khác và bộc lộ
cảm nghĩ của mình.

ký duyệt tuần 9+10+11
Tuần 12
Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn nâng cao
14
Kể chuyện
Đề bài:
Hãy kể lại một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với ngời khác
và bộc lộ cảm nghĩ của mình.
I.Yêu cầu:
-H xác định thể loại, lập đợc dàn bài chi tiết theo đề bài.
H làm đợc bài viết.
Trình bày một cách lô gích, kể lại đợc một việc làm mà em đã làm để giúp
đỡ ngời khác. Bộc lộ đợc cảm nghĩ của mình.
II.Lên Lớp:
A. Bài Cũ: Xác định đề: kiểu bài:Kể chuyện
- Nội dung:kể lại việc em đã làm để giúp đỡ ngời khác.
B. Bài mới : H lập dàn bài
a. Mở bài:
giới thiệu đợc câu chuyện mình sẻ kể ?( đó là chuyện gì?em đã giúp đỡ
ai? Trong trờng hợp nào?
b.Thân bài
Nêu rõ đợc sự việc em đã giúp ai?
Vì sao em giúp đỡ họ?
Em đã làm gì, giúp bằng cách nào?
Kể theo trình tự, chi tiết sự việc một cách sinh động và diển biến hợp lí?
Ví dụ:Chuyện xảy ra đã lâu nhng em vẫn còn nhớ ,đó là vào một buổi sáng
chủ nhật, khi em đi học thêm về, khi sang đờng, em cũng muốn lách qua số
đông ngời để về nhà cho nhanh. Nhng kìa, bên đờng có một cụ già, tay
chống cậy nh muốn qua đờng nhng xe cộ tấp nập quá, cụ không thể nào qua

đờng đợc, loay hoay mãi nhng cụ vẫn không làm sao qua đờng đợc vì xe ngời
cứ nờm nợp. Thấy vậy, em liền đén bên cụ, em hỏi:
- Cụ ơi! cụ muốn qua đờng ạ.
Bộc lộ đợc suy nghĩ của mình khi đã làm đợc một việc tốt.
C, Kết bài:
Nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện đã kể.
H trình bày bài :
Mở bài: 3em
Thân bài: 5em. H, T nhận xét, bổ sung.
Kết bài:3 em
# em trình bày cả bài
H viết bài vào vở, T nhắc nhở những em yếu.
III. Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Nhắc H làm bài cha tốt về sửa lại bài .
BTVN:
Giải nghĩa các câu tục ngữ sau:
15
- Học thầy không tày học bạn.
Học những điều do thầy ( cô) hớng dẫn, dạy bảo là quan trọng, nhng học ở bạn
bè củng rất cần thiết vì bạn sẻ giúp ta biết đợc những điếu bổ ích đôI khi không
có trong bài học của thầy ( cô ) giáo.
- Học một biết mời.
Học một cách thông minh, sáng tạo, không những có khả năng học tập, tiếp thu
đầy đủ mà còn có thể tự mình phát triển, mở rộng những điều đã học.
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
Dù phải sống khó khăn, thiếu thốn, con ngời cũng phải luôn giữ đợc phẩm chất
đạo đức trong sáng, đẹp đẽ.
- Bạn bè là nghĩa tơng tri
Sao cho sau trớc mọi bề mới yên.

ý nói tình nghĩa bạn bè hiểu biết lẫn nhau thật đáng quý trọng, vì vậy phải
đối xử với nhau mọi điều sao cho thật tốt đẹp.
Tập làm văn nâng cao
Kể chuyện
Đề bài:
Hãy kể lại một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với ngời
khác và bộc lộ cảm nghĩ của mình.
I.Yêu cầu:
-Nhận xét đợc những u khuyết điểm vè bài làm của H.
- H làm đợc bài theo đúng thể loại, yêu cầu của đề ra.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II.Lên Lớp:
A. Bài Cũ:
1.H đọc đề, T chép đề lên bảng.
- H nêu yêu cầu của đề, thể loại.
B. Bài mới:
2. T nhận xét:
*Ưu điểm: Nhìn chung, các em đều nắm đợc yêu cầu của đề ra, xác định
đúng trọng tâm và không có bài làm nào lạc đề.
- Bố cục: đầy đủ, trình bày đúng nội dung.
- Dùng từ,đặt câu:Đa số các em biết cách dùng từ, đật câu đúng ngữ pháp, tr-
ờng hợpbài làm viết câu sai ít có. Bài viết có hình ảnh, có cảm xúc.
Cụ thể :bài làm của em Ngọc, Minh Anh, Hoàng Dung, Thanh Nhàn
- Chính tả : ít em sai lỗi, trình bày đẹp.
*Khuyết điểm:
Bài viết mốtố em còn lan man, dài dòng, câu cha
đúng, diển đạtcòn lủng củng.ý văn còn nghèo, cha diễn hết ý.
16
Chữ viết còn cẩu thả, sai lỗi chính tả nh em:Giang,
Huy, Tuấn.

T choH phát vở, nhận xét, sữa lỗi.
T đọc một số bài văn hay cho H nghe.
III. Củng cố- Dặn dò:
-T nhận xét giờ học.
-Nhắc một số em bài làm cha đạtyêu cầu về viết lại.
BTVN:Thay thế từ in nghiêng đợc dùng theo nghĩa chuyển ở mỗi
dòng sau đây bằng từ cùng nghĩa đợc dùng theo nghĩa gốc.
VD:Căn nhà ổ chuột Căn nhà chật chội, tối tăm.
a. Tấm lòng vàng
b. ý chí sắt đá.
c. Lời nói ngọt ngào.
Bài 2:
Xác định các bộ phận chủ ngữ, trạng ngữ, vị ngữ trong các câu sau đây:
a) Trong đêm tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mang, chiếc xuồng của
má Bảy chở thuơng binh lặng lẽ trôi.
b) Ngoài đuờng, tiếng mua rơi lộp độp, tiéng chân nguời chạy lép nhép.
Bài 3:
Chữa lại mỗi câu sai dới đây bằng hai cách khác nhau.
( Chú ý: chỉ đợc thay đổi nhiều nhất 2 từ ở mỗi câu)
a)Vì sóng to nên thuyền không bị đắm.
- Vì sóng to nên thuyền bị đắm
b)Tuy Minh bị đau chân nhng bạn phải nghỉ học.
- Tuy Minh bị đau chân nhung bạn ấy vẫn không nghỉ học.
Tiếng Việt nâng cao
Cảm thụ văn học
I.Yêu cầu:
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ một bài văn, bài thơ cho học sinh.
- Giúp các em hiểu đợc cáI hay trong mỗi tác phẩm, bài thơ, đoạn thơ.
- Vận dụng những điều đã học vào viết văn,cuộc sống.
II.Lên Lớp:

A. Bài Cũ:
- Kiểm tra H về cảm thụ đoạn thơ ngày em vào đội ( Xuân Quỳnh)
- Chữa đề số 5
- 3 -5 em trình bày, lớp nhận xét.
B. Bài mới:
T đọcbài thơ Quê hơng của nhà thơ Đỗ Trung Quân cho H nghe.
H đọclại bài thơ :5-6 em
17
T hớng dẫn cách đọc bài.
Cả bài thơ đọc với giọng dịu dàng, tha thiết, chú ý nhấn mạnh những từ ngữ gợi
tả.
T đặt câu hỏi:
1. Bài thơ viết về điều gì?
2.Trong bài thơ có những hình ảnh đẹp nào?
3. Em cảm nhận đợcđiều gì về quê hơng?
Ai cũng có một quê hơng để mà thơng,mà nhớ. Lớn thì là cả một đất nớc,
nhỏ thì là một tỉnh, một huyện, một làng. Dù đi đâu con ngời cũng đau đáu
nhớ về làng quê của mình với biết bao cảm xúc da diết không nguôi.Cả bài thơ
xoáy vào trả lời một câu hỏi đơn giản:Quê hơng là gì? nhng trả lời không
dễ.Nhà thơ trả lời câu hỏi trên bằng các kỷ niệm, mỗi kỷ niệm gắn với một sự
vật, sự việc, sự vật đợc diễn tả bằng một danh từ cụ thể nhng lại mở ra bằng một
hình ảnh giàu năng lợng cảm xúc, dễ gây liên tởng, tởng tợng trong tâm trí ngời
đọc.Quê hơng là gì? Quê hơng là chùm khế ngọt, là con đờng đi học, là những
con diều. Khế ngọt, đờng đi học, ai cũng hiểu đợc, biết đợc. Nhng diều biếc thì
thật lạ.Con diều bay lợn trong tởng tợng của ngời đọc không phải đợc định vị
bằng hình ảnh mà bằng màu sắc của nó.Lại không phải màu trắng, màu vàng,
màu đỏ.nh hình ảnh các con diều trong hội thả diều. Con diều này màu xanh
biêng biếc, màu xanh của nền trời thăm thẳm, màu xanh mơ ớc, hi vọngcủa tuổi
thơ.
Ba hình ảnh tiếp theo dùng để diển tả quê hơng là ba hình ảnh gắn với những

hình ảnh và độ tuổi khác nhau của đời ngời.Cả ba hình ảnh đều gợi lại những vẻ
đẹp khác nhau trong cuộc sống nên thơ của làng quê yên ả Quê hơng là con
đò nhỏ gắn với hình ảnh êm đềm khua nớc ven sông;Quê hơng là con đò
nhỏ gắn với hình ảnh Mẹ về nón lá nghiêng che; Quê hơng là đêm trăng
tỏ gắn với hình ảnh Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.
Quê hơng gắn với hình ảnh mẹ, ngời đã sinh ra ta, quê hơng còn là chính cuộc
đời của mỗi ngời.
IV.Củng cố- Dặn dò:
H nắm bài , hiểu đợc nội dung.
Về đọc lại bài và tìm đọc một số bài văn,bài thơ khác.
BTVN:
Bài 1. Phân biệt nghĩa của ba từ láy sau đây bằng cách đặt câu với mỗi từ:nhỏ
nhắn,nhỏ nhẻ,nhỏ nhen.
-Vóc nguời cô rất nhỏ nhắn.
- Chị ấy ăn uống nhỏ nhẻ nhu cô dâu mới.
- Nó hay ganh tị nhỏ nhen.
Bài 2. chao ôi, những con bớm đủ hình dáng, đủ màu sắc. Con xanh biếc
pha đen nh nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẩm,nhiều hình mặt
nguyệt, ven cánh có răng ca, lợn lờ đờ nh trôi trong nắng Loại bớm nhỏ đen
kịt, là là bay theo gió Còn lũ bớm vàng tơi xinh xinh của những vờn rau thì
rụt rè,nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông.
18
Tìm tính từ có trong đoạn văn trên?
Tuần 13
Thứ 6ngày 20 tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt nâng cao
Luyện tập về quan hệ từ- ôn tập về từ loại.
I.Y êu cầu :
-H biết cáchtìmcác quan hệ từ trong câu văn.
-H nắm đợc cách chuyển những câu đơn thành câu ghép có sử dụng quan

hệ từ.
- Biết cách xác định từ loại trong nhiều trờng hợp.
- Vận dụngkiến thức đã học vào thực tế.
II.Lên Lớp:
A. Bài Cũ:
- H chữa bài tập, lớp nhận xét, bổ sung.
- Chữa đề số 6.
- H cả lớp bổ sung.
B.Bài mới:
Bài1:
Tìm các cặp từ quan hệ trong các câu sau:
a) nếu việc học tập bị ngừng lại thì nhân loại sẻ chìm đắm trong cảnh ngu
dốt, trong sự dã man.
b) Cậu không chỉ cho mình những hạt kê ngon lành này mà cậu còn cho
mình một bài học quý về tình bạn.
c) Mặc dù khuôn mặtcủa bà tôi có nhiều nếp nhăn nhng khuôn mặt âý hình
nh vẫn còn tơi trẻ.
d) Tuy làng mạc bị tàn phá nhng mảnh đất quê hơng vẫn đủ sức nuôi sống
tôi nh ngày xa.
Bài 2:chuyển những cặp câu sau đây thành những câu ghép có dùng cặp quan
hệ từ:
a) Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố gắng chạy thật nhanh.
-Vì rùa biết mình chậm chạp nên nó đã cố gắng chạy thật nhanh.
b) Thỏ cắm cổ chạy miết. Nó vẫn không đuổi kịp rùa.
-Tuy thỏ cắm cổ chạy mết nhung nó vẫn không đuổi kịp rùa.
c) Thỏ chủ quan, coi thờng ngời khác. Thỏ đã thua rùa.
- Vì thỏ chủ quan, coi thuờng nguời khác nên thỏ đã thua rùa .
d) Câu chuyện này hấp dẫn, thú vị. Nó có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc.
19
- Câu chuyện này không chỉ hấp dẫn, thú vị mà nó còn có ý nghĩa giáo dục

rất sâu sắc.
Bài 3: Chỉ ra tác dụng của từng cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau:
a) Vì gió thổi mạnh nên cây đổ.
Vì.nên:Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
-Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ.
Nếu ...thì: điều kiện, giả thiết- kết quả
- Tuy gió thổi không mạnh nhng câyvẫn đổ.
Tuy... nhng: nhợng bộ, đối lập.
b) -Nếu Namhọc giỏi toán thì Bắc lại họcgiỏi văn.
-Nừu.. thì Biểu thị quan hệ đối chiếu,so sánh.
- Nếu Nam chăm học thì nó thi đỗ.
Nừu... thì:điều kiện- kết quả
- Nếu Nam chăm học thì nó đã thi đỗ.
Nừu.. thì: diều kiện kết quả không xảy ra, hàm ý phủ định.
Bài 4: Tìm danh từ, động từ, tính từ tong các câu sau:
Nắng rạng trên nông trờng, Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu
xanh đậm nh mực của những đám cói cao. Đó đây,những mái ngói của nhà
hội trờng, nhà ăn, nhà máy nghiền cói ,.. Nở nụ cời tơi đỏ.
Theo Bùi Hiển.
Danh từ động từ tính từ
Nắng rạng mơn mởn
Nông trờng, màu xanh nở óng
Lúa, mực, cói, mái ngói đậm
nhà hội trờng
nhà máy nghiền cói
nụ cời
Bài 5: Xếp các từ trong đoạn trích sau vào bảng tơng ứng ở dới:
Xuân đi học qua cánh đồng làng. Trời mây xám xịt, ma ngâu rả rích. Đó đây có
đám ngời đi thăm ruộng hoặc be bờ. Xuân rón rén bớc trên con đờng còn lầy
lội.

Danh từ Động từ Tính từ Quan hệ từ
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×