Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giảm nghèo bền vững trong phát triển nông thôn ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.11 KB, 9 trang )

Nghiên cứu và trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012

GIM NGHẩO BN VNG
TRONG PHT TRIN NễNG THễN VIT NAM
ThS. Thỏi Phỳc Thnh
Cc Bo tr xó hi
Túm tt: Vit Nam ó t c nhiu thnh tu trong gim nghốo. Tuy nhiờn t l
nghốo nụng thụn vn cao v gim nghốo cha thc s bn vng. Vỡ vy gim nghốo
bn vng ó c Chớnh ph xỏc nh l mt nh hng quan trng trong gim nghốo
v nghốo úi cng ó c xỏc nh l mt trong nhng tiờu chớ v nụng nụng mi
Vit Nam . Trong bi cnh mi, c th l trong thi k kinh t th gii v trong nc
gp nhiu khú khn, bin i khớ hu v thiờn tai din bin phc tp, v.v. gim nghốo
bn vng khu vc nụng thụn ang phi i mt vi nhiu thỏch thc. vt qua
thỏc thc ny, bờn cnh nhng gii phỏp ton din, lõu di cng cn cú nhng gii phỏp
trung hn v ngn hn phự hp v hiu qu vi tng vựng v nhúm i tng.
T khúa: Gim nghốo bn vng, phỏt trin nụng thụn
Summary: Vietnam has received remarkable results in poverty reduction. The
rural poverty rate, however, is still high and there is unstable in poverty alleviation.
How to achieve a stable poverty reduction is an important direction in poverty
alleviation of the Government. Poverty is considered as an indicator of new rural area
in Vietnam. In the context of economic difficulty and a complicated change in natural
disasters and climate, etc., the sustainable poverty reduction in rural areas has faced
challenges. To overcome the challenges, beside the comprehensive and long term
solutions, there is a need of medium and short term solutions which are appropriate
and efficient to different targeted groups or regions.
Key Word: sustainable poverty reduction, rural development
Mt s quan im ch o v nh
hng gim nghốo khu vc nụng
thụn Vit Nam


Xúa úi gim nghốo (XGN) ó
c ng v nh nc Vit Nam quan
tõm t rt sm. Ngay t ngy thnh lp
nc (nm 1945), trong bi cnh thiu
lng thc trm trng, úi ó c xem
l gic - dit gic úi tr thnh khu
hiu thi ua trong tng gia sn xut trờn
phm vi c nc. Trong thi k i mi
v M ca, nn kinh t Vit Nam bt
u phỏt trin mnh, nhng cựng vi
tng trng l phõn húa giu nghốo cú xu

hng ngy cng tng cao v XGN ó
chớnh thc tr thnh mt chng trỡnh
ngh s quc gia vo nhng nm cui
ca thp niờn 90 ca th k XX c th
l cỏc chng trỡnh mc tiờu quc gia
XGN giai on 1998-2000, 2001-2005,
2006-2010, Chin lc gim nghốo,
Chin lc Tng trng v Gim nghốo
ton din giai on 2005-2010 v nhng
cam kt ca Vit Nam v thc hin mc
tiờu gim nghốo.
Trong hn 20 nm qua XGN
Vit Nam t c nhng thnh qu c
bit quan trng - c khng nh trong

11



Nghiên cứu và trao đổi
rt nhiu vn kin quan trng nh: Bỏo
cỏo ỏnh giỏ chng trỡnh gim nghốo
2005, 2008; Bỏo cỏo Thc hin cỏc Mc
tiờu Thiờn niờn k 2008, 2010; cỏc bỏo
cỏo thng niờn ca Chớnh ph; Bỏo cỏo
phỏt trin Vit Nam 2004, 2008, cỏc
bỏo cỏo trỡnh Hi ngh cỏc nh ti tr,
Bỏo cỏo kim im 5 nm thc hin
Ngh quyt i hi X; Bỏo cỏo 10 nm
thc hin Chin lc phỏt trin KTXH
2001-2010; Bỏo cỏo 20 nm thc hin
Cng lnh nm 1991. Tuy nhiờn, gim
nghốo cha bn vng, t l nghốo khu
vc nụng thụn vn cao v nghốo úi vn
tp trung nụng thụn.
Vit Nam tip tc khng nh quyt
tõm gim nghốo vi nh hng chin
lc l Thc hin cú hiu qu hn chớnh
sỏch gim nghốo11, u tiờn õu t phỏt
gim nghốo khu vc nụng thụn, tp
trung trin khai cỏc chng trỡnh XGN
vựng sõu, cựng xa, vựng c bit khú
khn. To iu kin v khuyn khớch
ngi ó thoỏt nghốo vn lờn lm
giu12, khuyn khớch lm giu hp
phỏp i i vi XGN. XGN c
khng nh l nh hng xó hi ch
ngha ca nn kinh t th trng 13.
Gim nghốo bn vng nhng vựng

nghốo nht, khú khn nht ó c th
hin rừ rng ti Ngh quyt s
30a/2008/NQ-CP ngy 27/12/2008 ca
Chớnh Ph v Ngh quyt s 80/NQ-CP
ngy 19/5/2011 cng ó tỏi khng nh
"gim nghốo bn vng l mt trng tõm
ca Chin lc phỏt trin KTXH", do
vy gim nghốo khu vc nụng thụn cn

11

CSVN, Vn kin i hi XI ca ng Chin
lc phỏt trin KTXH 2011-2020
12
CSVN, Vn kin i hi XI ca ng Bỏo
cỏo Chớnh tr
13
CSVN, Vn kin i hi XI ca ng Bỏo
cỏo Chớnh tr

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012
phi c cp hp lý cỏc trong tho
lun v nụng thụn mi.
Mt s quan nim nghốo, gim
nghốo Vit Nam
Vit Nam, nghốo/nghốo kh/nghốo
úi thc s l mt khỏi nim m trong
nghiờn cu cng nh thc t, nht l cỏc
hot ng ca cỏc t chc phỏt trin ti
Vit Nam. Nghốo cú th c hiu l

thiu kh nng tha món i vi cỏc loi
hng húa thụng thng; hay thiu kh
nng hot ng v kộm phỏt trin; l tỡnh
trng mc sng thp/khụng cú kh nng
tha món nhng nhu cu c bn ca con
ngi; l tỡnh trng thiu nhng ti sn
c bn v c hi m mi ngi cú quyn
c hng; hay mt i tỡnh trng no
m; l s thiu ht cỏc c hi cú th
sng mt cuc sng tng ng vi cỏc
tiờu chun ti thiu nht nh; hay n
gin l mt mc thu nhp thp; l s
thiu c hi la chn tham gia vo quỏ
trỡnh phỏt trin ca cng ng...
V cỏch tip cn, nghốo cng ó
c xem xột khỏ ph bin vi ngha l
nghốo tuyt i hay tng i; tip cn
nhiu cp : cp cỏ nhõn nh ngi
nghốo; cp h gia ỡnh nh h nghốo;
cp cng ng - xó nghốo, huyn
nghốo...; nghốo c xem xột khỏ ph
bin vi ngha nghốo n chiu - nh
nghốo thu nhp hay chi tiờu v gn õy
tip cn nghốo a chiu c cp
Vit Nam.
V gim nghốo hay xúa úi gim
nghốo, trờn thc t khụng cú nhiu ti
liu cp n khỏi nim "gim nghốo"
Vit Nam - gim nghốo thng c
ng ngha l "lm gim t l h

nghốo"14 hay "lm gim s h nghốo trờn
14

VPCTMTQGGN, Ti liu tp hun cỏn b lm
cụng tỏc XGN, H Ni, nm 2002

12


Nghiªn cøu vµ trao ®æi
một địa bàn"15 cũng có thể được hiểu là
"làm tăng thu nhập"16... Tổng quan các
văn kiện chương trình XĐGN, định
hướng giảm nghèo của Việt Nam có thể
khái niệm giảm nghèo một cách đơn giản
là những can thiệp hay hành động nhằm
làm giảm tình trạng nghèo đói. Và gần
đây cụm từ "giảm nghèo bền vững" đã
được đề cập trong nhiều văn bản chỉ đạo
như là một định hướng hay yêu cầu. Mặc
dù chưa có định nghĩa cũng như hướng
dẫn cụ thể về đo lường giảm nghèo bền
vững. Nhưng trên cơ sở nội dung của các
văn bản có thể hiểu giảm nghèo bền
vững trước hết là giảm thiểu tình trạng
tái nghèo.

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 33/Quý IV - 2012
Theo chuẩn nghèo của TCTK, tỷ lệ
nghèo ở Việt Nam liên tục giảm trong

giai đoạn 1998-2010 - Tỷ lệ nghèo chung
của cả nước năm 1998 là 37,4% giảm
xuống khoảng 12% năm 2010. Tỷ lệ
nghèo LTTP trong giai đoạn này cũng đã
giảm từ 15% xuống 6,5%. Người nghèo
tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn –
năm 2002, người nghèo ở khu vực nông
thôn chiếm hơn 94,2% tổng số người
nghèo cả nước, năm 2008 - sau 6 năm tỷ
trọng này thay đổi không đáng kể, chỉ
giảm xuống 93,3% (Hình 2).
Hình 1: Tỷ lệ hộ nghèo chung và nghèo
LTTP cả nước giai đoạn 1998-2010

Thực trạng giảm nghèo và vấn đề
nghèo ở khu vực nông thôn giai đoạn
2001-2010

40
35
30
ty le (%)

Theo chuẩn nghèo quốc gia, năm
2001, cả nước có hơn 2,8 triệu hộ nghèo,
chiếm khoảng 17,2% tổng số hộ cả nước.
Đến năm 2005, tổng số hộ nghèo đã
giảm xuống ở mức 1,2 triệu hộ, bằng
6,84% tổng số hộ. Tỷ trọng hộ nghèo
nông thôn trong giai đoạn này là trên

90%. Năm 2006, chuẩn nghèo quốc gia
thay đổi – tăng cao hơn so với chuẩn
nghèo giai đoạn 2001-2005. Tổng số hộ
nghèo cả nước năm 2006 là hơn 3 triệu
hộ, chiếm 17% tổng số hộ cả nước. Đến
năm 2010, quy mô hộ nghèo đã giảm
xuống còn hơn 1,6 triệu hộ, chiếm tỷ lệ
9,5% tổng số hộ cả nước. Tỷ trọng hộ
nghèo ở nông thôn được báo cáo năm
2010 là khoảng 93%17.

Ty le ngheo chung va ngheo LTTP

25
20
15
10
5
0
1998

2002

Tỷ lệ nghèo chung

2004

2006

2008


2010

Tỷ lệ nghèo LTTP

Hình 2: Cơ cấu nghèo nông thôn - thành
thị năm 2008

6.70%

93.30%

thành thị

nông thôn

15

VPCTMTQGGN, Tài liệu hội thảo về chương
trình giảm nghèo 2001-2005, Hà nội, năm 2001
16
VPCTMTQGGN, Tài liệu hội thảo giảm nghèo
và sinh kế: các giải pháp giảm nghèo, Đầm Vạc,
9/2006
17
Báo cáo tình hình thực hiện chương trình giảm
nghèo 2010, VPCTQGGN,

13



Nghiªn cøu vµ trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 33/Quý IV - 2012

Về mức độ trầm trọng của nghèo ở
khu vực nông thôn, năm 2008 cả nước
vẫn còn 61 huyện có tỷ lệ nghèo trên
50%, trong đó có 27 huyện tỷ lệ nghèo
trên 60%, 10 huyện trên 70% và 1 huyện
trên 80%; 3006 xã (là nông thôn) có tỷ lệ
nghèo trên 25% trong khi tỷ lệ nghèo của
cả nước là 12,1% - Các huyện và xã này
là những “điểm” được xác định có mức
độ nghèo trầm trọng nhất trên bản đồ
nghèo của VN.

Tỷ lệ nghèo ở khu vực nông thôn
luôn cao hơn rất nhiều so với khu vực
thành thị – tỷ lệ nghèo ở nông thôn theo
chuẩn nghèo của TCTK năm 1998 là
45,5%, trong khi ở khu vực thành thị là
9,2% (cao hơn khoảng 5 lần); năm 2008
tỷ lệ nghèo ở khu vực nông thôn là
18,7% trong khi tỷ lệ này ở thành thị chỉ
là 3,3% (cao hơn khoảng 5,6 lần).

Bảng 1: Tỷ lệ người nghèo phân theo thành thị, nông thôn
1998
2002

Thành thị
9,2
6,6
Nông thôn
45,5
35,6
Nguồn: Bộ KHĐT, TCTK, Báo có MDG 2010

2004
3,6
25,0

Đơn vị:%
2008
3,3
18,7

2006
3,9
20,4

Hình 3: Tỷ lệ nghèo chung ở thành thị và Hình 4: Tỷ lệ hộ nghèo chung nhóm Kinh
nông thôn giai đoạn 1998-2010
và dân tộc thiểu số giai đoạn 1998-2008
Ty le ngheotheo nhom dan toc

50

80


45

70

40
35

60

30

50

ty le (%)

ty le (%)

Ty le ngheo thanh thi va nong thon

25
20

40
30

15
10

20


5

10

0

0
1998

2002

Thành thị

2004

2006

2008

Nông thôn

Tình trạng nghèo của nhóm dân tộc
thiểu số (đang sống chủ yếu ở khu vực
nông thôn vùng sâu, vùng xa) trầm trọng
hơn rất nhiều khi so với tỷ lệ nghèo của
nhóm Kinh – tỷ lệ nghèo của nhóm dân
tộc thiểu số năm 1998 là 75,2%, trong

1998


2002

Kinh

2004

2006

2008

Cac dan toc khac

khi nhóm Kinh là 31,1% - chênh lệch
khoảng 2,4 lần; năm 2008 tỷ lệ nghèo
của nhóm dân tộc thiểu số giảm xuống ở
mức 50,3% trong khi tỷ lệ này của nhóm
Kinh là 8,9% - mức chênh lệnh tăng lên
hơn 6 lần (Hình 4).

14


Nghiên cứu và trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012

Bng 2: T l ngi nghốo phõn theo dõn tc
n v:%
2008
8,9

50,3

1998
2002
2004
2006
Kinh
31,1
23,1
13,5
10,3
Cỏc dõn tc khỏc
75,2
69,3
60,7
52,3
Ngun: B KHT, TCTK, Bỏo cú MDG 2010
V mc thiu ht so vi chun
mt ngi nghốo khu vc thnh th cú
nghốo, ch s khong cỏch nghốo cho
thu nhp ngang bng chun nghốo ch
thy mc thiu ht bỡnh quõn chung
cn "b sung" bỡnh quõn hng thỏng mt
c nc so vi chun nghốo VN khụng
khon kinh phớ = 0,5% x mc chun
quỏ cao ch khong 7% nm 2002 v ó
nghốo. Trong khi ú khon "b sung"
gim xung 3,5% nm 2008. Tuy nhiờn
ny khu vc nụng thụn phi l 4,6% x
mc thiu ht nụng thụn cao hn rt

mc chun nghốo, ln hn 9 ln so vi
nhiu so vi thnh th v mc thiu
thnh th; V nu l mt ngi dõn tc
ht ca nhúm dõn tc thiu s trm trng
thiu s thỡ khon "b sung" ny s ln
hn nhiu so vi nhúm Kinh. Nu ly s
hn 30 ln.
liu thng k nm 2008 lm vớ d thỡ
Bng 3: Ch s khong cỏch nghốo

Chung c nc
Phõn theo thnh th, nụng thụn
Thnh th
Nụng thụn
Dõn tc
Kinh
Cỏc dõn tc khỏc
Ngun: B KHT, TCTK, Bỏo cú MDG 2010
Mc dự thc t nghốo úi ang tp
trung khu nụng thụn, t l nghốo khu
vc nụng thụn cao v mc trm trng
ca nghốo khu vc nụng thụn cng cao
hn nhiu so vi thnh th nhng s liu
thng kờ cho thy tỡnh trng nghốo c
nc núi chung v khu vc nụng thụn
núi riờng ó c ci thin rt nhiu
trong khong 10 nm qua - t l nghốo
gim nhanh v khong cỏch nghốo cng
c thu hp rt nhanh tt c cỏc nhúm
dõn c v khu vc (xem s liu chi tit

ti cỏc Bng 3, 4, 5 v Hỡnh 1)

n v: %
2008
3,5

2002
7,0

2004
4,7

2006
3,8

1,3
8,7

0,7
6,1

0,8
4,9

0,5
4,6

4,7
22,8


2,6
19,2

2,0
15,4

1,7
15,1

Tng quan cỏc gii phỏp gim nghốo
ca Chớnh ph trong thi 2001-2010.
Kt qu gim nghốo t c Vit
Nam trong giai on 2001-2010 trc
ht l nh tc tng trng kinh t khỏ
nhanh v n nh; trin khai kp thi
chin lc gim nghốo 2001-2005, chin
lc tng trng v gim nghốo ton
din v c bit l Chớnh ph ó rt n
lc trong vic trin khai cỏc chng
trỡnh, chớnh sỏch ln hng trc tip n
mc tiờu gim nghốo - c th l 2 chng
trỡnh mc tiờu quc gia v xúa úi gim

15


Nghiên cứu và trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012


nghốo giai on 2001-2005, 2006-2010
vi a bn u tiờn l khu vc nụng thụn
v chng trỡnh phỏt trin kinh t xó hi
cỏc xó c bit khú khn vi cỏc nhúm
chớnh sỏch, d ỏn c th trong tng giai
on nh sau:
Giai on 2000-2005:
- Nhúm cỏc chớnh sỏch, d ỏn
XGN chung: Tớn dng cho h nghốo
vay vn phỏt trin sn xut, kinh
doanh; Hng dn cho ngi nghốo cỏch
lm n, khuyn nụng, khuyn lõm,
khuyn nụng; Xõy dng mụ hỡnh XGN
cỏc vựng c bit (vựng ng bo dõn
tc thiu s, bói ngang ven bin, vựng
cao, biờn gii, hi o, vựng an ton khu,
vựng sõu ng bng sụng Cu Long);
- Nhúm cỏc chớnh sỏch, d ỏn
XGN cho cỏc xó nghốo nm ngoi chng trỡnh 135 : Xõy dng c s h tng
cỏc xó nghốo; H tr sn xut v phỏt
trin ngnh ngh cỏc xó nghốo; o
to, bi dng cỏn b lm cụng tỏc
XGN v cỏn b cỏc xó nghốo; n nh
dõn di c v xõy dng vựng kinh t mi
cỏc xó nghốo; nh canh nh c cỏc
xó nghốo...
- Nhúm cỏc d ỏn Vic lm: cho vay
vn theo cỏc d ỏn nh gii quyt vic
lm thụng qua Qy Quc gia h tr vic
lm; Nõng cao nng lc v hin i hoỏ cỏc

Trung tõm dch v vic lm; phỏt trin h
thng thụng tin th trng lao ng; o
to, bi dng cỏn b lm cụng tỏc gii
quyt vic lm...
- Chng trỡnh phỏt trin kinh t xó hi cỏc xó c bit khú khn (chng
trỡnh 135) ch yu l u t phỏt trin c
s h tng cp xó.
Giai on 2006 - 2010:
- Nhúm chớnh sỏch, d ỏn to
iu kin cho ngi nghốo phỏt trin sn
xut, tng thu nhp, bao gm: Chớnh sỏch

tớn dng u ói h nghốo; Chớnh sỏch
h tr t sn xut cho h nghốo dõn tc
thiu s; D ỏn khuyn nụng - lõm - ng
v h tr phỏt trin sn xut, phỏt trin
ngnh ngh; D ỏn h tr phỏt trin c
s h tng thit yu cỏc xó c bit khú
khn vựng bói ngang ven bin v hi
o;D ỏn dy ngh cho ngi nghốo;
D ỏn nhõn rng mụ hỡnh XGN.
- Nhúm chớnh sỏch to c hi
ngi nghốo tip cn cỏc dch v xó hi:
Chớnh sỏch h tr v y t cho ngi
nghốo; Chớnh sỏch h tr v giỏo dc cho
ngi nghốo; Chớnh sỏch h tr h nghốo
v nh v nc sinh hot; Chớnh sỏch
tr giỳp phỏp lý cho ngi nghốo.
- Nhúm d ỏn nõng cao nng lc v
nhn thc: D ỏn nõng cao nng lc

gim nghốo (bao gm o to cỏn b
gim nghốo v hot ng truyn thụng);
Hot ng giỏm sỏt, ỏnh giỏ.
- Chng trỡnh phỏt trin kinh t xó
hi cỏc xó c bit khú khn (chng
trỡnh 135 giai on 2): ch yu l u t
phỏt trin c s h tng cp xó v cm xó.
- c bit nm 2008, Chớnh ph ó
ban hnh ngh quyt 30a/2008/NQ-CP v
Chng trỡnh h tr gim nghốo nhanh
v bn vng i vi 61 huyn nghốo vi
mt s c ch c bit i vi huyn
nghốo v h tr sn xut, to vic lm,
tng thu nhp; v chớnh sỏch giỏo dc,
o to, dy ngh, nõng cao dõn trớ; cỏn
b i vi cỏc huyn nghốo; v u t c
s h tng c thụn, bn, xó v huyn.
Mt s thỏch thc trong gim
nghốo bn vng nụng thụn, c bit
l trong phỏt trin nụng thụn mi:
Gim nghốo Vit Nam trong giai
on va qua c ỏnh giỏ l thnh
cụng. nh hng u tiờn thc hin gim
nghốo khu vc nụng thụn, nht l u
tiờn u t cho vựng cao, vựng sõu, vựng

16


Nghiên cứu và trao đổi


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012

xa l ỳng n. Tuy nhiờn, bc sang
thi k mi, cn nhn thc rừ mt s
thỏch thc i vi gim nghốo bn vng
khu vc nụng thụn.
Th nht, thỏch thc v vic lm v
thu nhp: nu tip cn nghốo v gim
nghốo trờn c s thu nhp thỡ cú vic lm
n nh v cú thu nhp cao l mt yờu
cu cp thit cú tớnh ct lừi gim
nghốo bn vng. Tuy nhiờn vn lao
ng v gii quyt vic lm nụng thụn
Vit Nam tip tc phi i mt vi nhiu
khú khn hn do (i) nh hng ca
khng hong ti chớnh kinh t; (ii) lao
ng tp trung trong lnh vc sn xut
nụng nghip trong khi nng xut lao
ng lnh vc sn xut nụng nghip
vn ó rt thp v cha cú nhiu du
hiu ci thin hn so vi cỏc ngnh khỏc;
(iii) tc chuyn dch c cu lao ng
t nụng nghip sang phi nụng nghip
chm - ch t khong hn 1%/nm trong
nhiu nm gn õy; (iv) trong khi ngun
cung lao ng ti khu vc nụng thụn tip
tc tng - trung bỡnh 550-600 ngn ngi
bc vo tui lao ng hng nm, to
sc ộp rt ln v vic lm; (v) trỡnh

lao ng nụng thụn vn rt thp; (vi)
trong khi nhu cu lao ng nụng nghip
tip tc cú xu hng gim - quy mụ vic
lm nụng nghip bỡnh quõn gim khong
200 ngn lao ng; (vii) cu hay kh
nng gii quyt lao ng, nht l lao
ng khụng cú trỡnh chuyờn mụn k
thut trong lnh vc phi nụng nghip
khu vc nụng thụn v thnh th u gim
do b nh hng ca khng hong - s
lng doanh nghip phỏ sn, úng ca trong 9 thỏng u nm 2012 l khong
40.000 doanh nghip, ngng sn xut,
hay gp khú khn hin ang rt cao v cú
xu hng tng - ũi hi nhng gii phỏp
kinh t v mụ v ton din.

Th hai, vn nhõn lc nụng thụn
v trỡnh ca lao ng nghốo thp:
Trỡnh ca lao ng nụng thụn núi
chung v lao ng nghốo núi riờng l rt
hn ch - kt qu iu tra mc sng dõn
c 2008 cho thy t l tt nghip PTTH
ca nhúm dõn s trờn 18 tui khu vc
nụng thụn ch gn 18%, t l ny i vi
nhúm nghốo cũn thp hn nhiu - ch t
5,6% v hn 25% dõn s trờn 18 tui ca
nhúm nghốo nụng thụn cha hc ht
lp 1. Trỡnh ngh ca lao ng khu
vc nụng thụn cng rt thp ch hn
3,22% dõn s 18-60 tui cú bng s cp

ngh; gn 1,62% cú bng trung cp ngh;
3,04% cú bng THCN v 0,31% cú bng
cao ng ngh. Cỏc t l tng ng ca
nhúm nghốo l: 1% - 0,3% - 0,7% v
khụng cú lao ng nghốo no cú trỡnh
cao ng. õy l nhng thỏch thc vụ
cựng ln trong vic tỡm kim vic lm cú
thu nhp cao, gim nghốo bn vng i
vi lao ng nụng thụn v s nghip phỏt
trin nụng thụn - ũi hi phi cú gii
phỏp hiu qu v nõng cao ngun nhõn
lc nụng thụn v s dng hiu qu ngun
nhõn lc ny.
Th ba, Tỡnh trng tỏi nghốo v
nguy c tỏi nghốo cao: S h thoỏt
nghốo hng nm tng i cao nhng s
h tỏi nghốo, ri nghốo cng khỏ ln.
VN giai on 2000-2004, trung bỡnh mi
nm cú khong 40.000-50.000 h tỏi
nghốo, bng 10-15% s thoỏt nghốo. S
h tỏi nghốo c nc trong giai on
2006-2010 dao ng trong khong 120190 ngn h/nm. T l h ri vo nghốo
so vi h thoỏt nghốo trong giai on ny
khỏ cao, dao ng trong khong 28-38%.
Kt qu, kho sỏt h nghốo nm 2008 ti
20 tnh cho thy khong 9-10% tng s
h khụng nghốo nhng cú nguy ri/tỏi
nghốo cao - ũi hi phi cú nhng iu

17



Nghiên cứu và trao đổi
chnh c th v phự hp v gii phỏp
gim nghốo.
Th t, nh hng ca thiờn tai:
Thiờn tai c nhn nh l mt nguyờn
nhõn chớnh gõy ra tỡnh trng tỏi nghốo khong 70% h tỏi nghốo l do b nh
hng trc tip hoc giỏn tip bi thiờn
tai. Mt khỏc, s ngi thiu úi giỏp
ht, thiu úi do thiờn tai cú xu hng
tng - nm 2006 s ngi thiu úi c
ghi nhn l 1,64 triu ngi, n nm
2011 tng s ngi cn cu tr lng
thc (t ngun d tr Quc gia) ó tng
lờn hn 2,4 triu ngi - ngoi vic phn
ỏnh thc trng an ninh lng thc cp h
cha tt, cng cho thy mc nh
hng ca thiờn tai ngy cng trm trng
hn n sn xut v i sng ngi dõn
trong bi cnh bin i khớ hu - ũi hi
phi cú nhng gii phỏp thớch ng hiu qu.
Th nm, tỡnh trng nghốo cú xu
hng co cm ngy cng rừ mt s
vựng a lý hay nhúm dõn tc t l
nghốo mt s ni v t l nghốo ca
mt s nhúm ng bo dõn tc thiu s
cũn rt cao khu vc Tõy Bc, Tõy
nguyờn - vớ d 61 huyn nghốo. Mt
khỏc, tc gim nghốo chung cú xu

hng chm li v thc t l din mt
nhúm i tng khỏ tr vi cỏc chớnh
sỏch gim nghốo; theo nghiờn cu v
ng thỏi nghốo ca Bob Baulch v V
Hong t nm 2008 ó xỏc nhn 9,25%
tng dõn s l nghốo kinh niờn (20022006) v tỡnh trng ny c bỏo cỏo l
23% mt quan sỏt nghốo (2007-2011)
ca Actionaid v Oxfarm - ũi hi nhng
gii phỏp c bit - ũi hi phi cú
nhng gii phỏp c th, tớch cc v phự
hp i vi tng nhúm i tng, tng
khu vc a lý.
Mt s nh hng gim nghốo bn
vng trong phỏt trin nụng thụn mi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012
Trờn c s kinh nghim v bi hc
thc hin cỏc gii phỏp gim nghốo trong
thi gian qua cú th a ra mt s nh
hng gii phỏp gim nghốo bn vng
khu vc nụng thụn trong bi cnh nhiu
thỏch thc nh sau:
Th nht, v di hn, gii quyt
c vn vic lm, thu nhp v gim
nghốo bn vng nụng thụn phi tng
cng hn na cỏc gii phỏp chuyn
dch lao ng nụng nghip sang phi nụng
nghip bng cỏc gii phỏp khuyn khớch
phỏt trin cụng nghip v dch v c
bit l phỏt trin cụng nghip, dch v

nụng thụn; y mnh a ngi lao ng
i lm vic nc ngoi theo hp ng;
nõng cao cht lc ngun nhõn lc nụng
thụn qua giỏo dc v o to; phỏt trin
th trng lao ng lnh mnh v h tr
lao ng nụng thụn tham gia cỏc th
trng (ti chớnh, t ai, hng húa, khoa
hc k thut, lao ng) mt cỏch hiu qu.
Th hai, c bit u tiờn thc hin
cỏc chớnh sỏch phỏp trin ngun nhõn lc
nụng thụn. Tng cng cỏc hot ng
o to nõng cao cht lng ngun nhõn
lc nụng thụn thụng qua dy ngh gn
vi tớn dng v vic lm.
Th ba, trong ngn hn, nht l trong
thi k khng hong kinh t v tỡnh trng
vic lm nh hin nay, duy trỡ c
quy mụ vic lm trong lnh vc nụng
nghip, kớch cu lao ng v gim sc ộp
vic lm v thu nhp nụng thụn, to thu
nhp cho ngi lao ng cn trin khai
mt s gii phỏp c th:
- Tip tc h tr duy trỡ sn xut
nụng nghip trc ht l sn xut lỳa go
v cỏc loi nụng sn, m bo thc hin
c mc tiờu sn lng v gii quyt
vic lm thụng qua nhiu gúi h tr nh:
tớn dng h tr sn xut nụng nghip, u
tiờn cỏc loi sn phm chin lc nh
go, cao su, c phờ,; tớn dng h tr


18


Nghiên cứu và trao đổi
bao tiờu, ch bin nụng sn, thụng qua
hot ng ca cỏc cụng ty; h tr lao
ng sn xut nụng nghip (nụng dõn) v
ging, thy li, phõn bún v tng
cng thu mua v d tr quc gia v
xut khu.
- H tr phỏt trin mụ hỡnh kinh t
h t sn xut/t to vic lm thụng qua
h tr tớn dng vi mụ, chng trỡnh tớn
dng vic lm v cỏc chớnh sỏch h tr
khỏc. Hng n mc tiờu gn hot ng
kinh t ca h gia ỡnh vi chui giỏ tr,
phỏt trin sn xut hng húa.
- Tip tc tng cng h tr cỏc
doang nghip ang s dng v cú kh
nng s dng nhiu lao ng nh dt
may, da dy, ch bin, c nụng thụn
v thnh th thụng qua h tr tớn dng u
ói, gim thu, h tr xut khu, h tr
qu lng v bo him, tin thuờ t,
- u tiờn u t xõy dng cỏc cụng
tỡnh h tng c s nụng thụn nh giao
thụng nụng thụn, thy li,... gn mc tiờu
to vic lm v thu nhp ti ch cho
ngi dõn ti ch. c bit trong chng

trỡnh gim nghốo, phỏt trin nụng thụn
mi,...
- u tiờn u t cỏc cụng trng
ln mang tớnh cụng ớch s dng nhiu
lao ng , phỏt trin mụ hỡnh thanh
niờn nụng thụn i xõy dng kinh t mi,
thanh niờn lp nghip; thụng qua h tr
h tr phỏt trin cỏc hot ng cụng ớch
to vic lm. Phỏt trin cỏc d ỏn trng
v chm súc rng quy mụ ln (bao gm
c rng ngp mn) va gii quyt lao
ng ph thụng nụng thụn va m
bo phỏt trin bn vng.
Th t, v chớnh sỏch, cn phõn loi
v cú bin phỏp chớnh sỏch mnh m hn
trong vic gii quyt nhúm nghốo kinh
niờn trong h thng chớnh sỏch an sinh xó
hi nh thc hin chớnh sỏch cu tr

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012
thng xuyờn cho nhúm i tng ny vỡ
thc t phn ln nhúm i tng ny
khụng kh nng lao ng sn xut to
thu nhp. Tng bc hon thin h thng
chớnh sỏch chung v h tr sn xut, dy
ngh, to vic lm, tng thu nhp cho
ngi/h nghốo nghốo. c bit chỳ ý
cỏc gii phỏp gim nghốo mang tớnh
vựng/min khu vc nụng thụn; m
bo tớnh sỏng to v phự hp i vi

tng nhúm i tng tng vựng - vớ d
gim nghốo vựng ng bng sụng Cu
Long khỏc vi gim nghốo min nỳi
phớa Bc, hay Tõy nguyờn; gim nghốo
i vi nhúm dõn tc Kinh khỏc vi
nhúm ấờ hay Khme,...
Th nm, mt trong nhng nguyờn
nhõn chớnh ca tỡnh trng tỏi nghốo
Vit Nam trong nhng nm qua c xỏc
nh l thiờn tai do vy vic phỏt trin
cỏc gii phỏp liờn quan n quy hoch
sn xut v ni c trỳ an ton, thớch ng
vi thiờn tai v bin i khớ hu l c
bit quan trng. Vic lng ghộp v thc
hin hiu qu chin lc thớch ng bin
i khớ hu trong gim nghốo, trong phỏt
trin nụng thụn mi, phỏt trin chin
lc sinh k bờn vng tng vựng tng
khu vc l c bit cn thit.
Th sỏu, tng bc tip cn v gii
quyt nghốo theo hng a chiu khu
vc nụng thụn v thnh th cú nhng
gii phỏp gim nghốo ton din v bn
vng hn.
Kt lun: Trong bi cnh mi, gim
nghốo bn vng khu vc nụng thụn
ang phi i mt vi nhiu thỏch thc.
vt qua c nhng thỏc thc, ũi
hi bờn cnh nhng gii phỏp ton din,
lõu di cn phi cú nhng gii phỏp trung

hn v ngn hn phự hp v hiu qu vi
tng vựng v nhúm i tng.

19



×