Trêng PTCS Thn Gi¸o ¸n Líp 5
Tn 1
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu,
kiến thiết, các cường quốc năm châu...
- - Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học
sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để
xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Học thuộc lòng một đoạn thư
2. Kó năng:
- Đọc trôi chảy bức thư
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài
- Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hy vọng, tin tưởng
3. Thái độ:
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2’ A. Ổn đinh tổ chức:
- Hát
3’
35’
B. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng
C. Dạy bài mới :
- Lắng nghe
3’ 1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm . - HS xem các ảnh minh họa
chủ điểm
- “Thư gửi các học sinh” của Bác
Hồ là bức thư Bác gửi học sinh cả
nước nhân ngày khai giảng đầu
tiên, khi nước ta giành được độc
lập sau 80 năm bò thực dân Pháp
đô hộ. Thư của Bác nói gì về trách
nhiệm của học sinh Việt Nam với
đất nước, thể hiện niềm hi vọng
của Bác vào những chủ nhân
- Lắng nghe
Giáo Viên :
Trang
1
Trêng PTCS Gi¸o ¸n Líp 5
tương lai của đất nước như thế
nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ
điều ấy.
27’ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc &
THB
a. Luyện đọc: - HS giỏi đọc toàn bài 1 lần
- GV chia bài TĐ thành 2 đoạn &
hướng dẫn HS luyện đọc.
- Lắng nghe
- GV theo dõi hs luyện đọc - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Đọc chú giải SGK
- GV giải thích thêm:( giời)- trời ;
(giở đi)- trở đi
- Lắng nghe
- Luyện đọc theo cặp
- GV theo dõi HS đọc - 2 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - HS đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy
các em nghó sao?”
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì
đặc biệt so với những ngày khai
trường khác?
- Đó là ngày khai trường đầu
tiên của nước VNDCCH, ngày
khai trường đầu tiên sau khi
nước ta giành được độc lập sau
80 năm làm nô lệ cho thực dân
Pháp.
- Giải nghóa từ: “Nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa”
- Lắng nghe.
+ Em hiểu những cuộc chuyển
biến khác thường mà Bác đã nói
trong thư là gì?
- Chấm dứt chiến tranh - CM
tháng 8 thành công...
- Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 - Trả lời
GV nhận xét - KL
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - HS đọc đoạn 2: Tiếp theo...
công học tập của các em
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên
đã để lại, làm cho nước ta theo
kòp các nước khác trên hoàn
cầu.
- Giải nghóa: Sau 80 năm giời nô
lệ, cơ đồ, hoàn cầu.
- HS lắng nghe
Giáo Viên : Phạm Thò Hiền
Trang
2
Trêng PTCS Thn Gi¸o ¸n Líp 5
+ Học sinh có trách nhiệm vẻ vang
như thế nào đối với công cuộc
kiến thiết đất nước?
- Học sinh phải học tập để lớn
lên thực hiện sứ mệnh: làm cho
non sông Việt Nam tươi đẹp,
làm cho dân tộc Việt Nam bước
tới đài vinh quang, sánh vai với
các cường quốc năm châu.
- Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 Học tập tốt, bảo vệ đất nước
GV nhận xét - ghi bảng
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS
đọc diễn cảm đoạn 2
- Lắng nghe
- Đọc mẫu 1 lần - Lắng nghe
- GV theo dõi hướng dẫn - Luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
trước lớp - Nhận xét
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
5’ 3. Củng cố - dặn dò:
- Qua tìm hiểu bức thư của Bác Hồ
các em hiểu Bác khuyên điều gì
và hi vọng gì ở các em?
- Suy nghó trả lời câu hỏi
- GV nhận xét nêu nội dung bài
tâp đọc - ghi bảng
- Nhắc lại nội dung
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn về nhà HTL đoạn “ Sau
tám mươi năm.... đến hết
- Chuẩn bò bài “Quang cảnh làng
mạc ngày mùa”
-----------------------------
TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
2. Kó năng:
- Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò 4 tấm bìa
Giáo Viên :
Trang
3
Trêng PTCS Gi¸o ¸n Líp 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
2’
A. Ổn đònh tổ chức : - Hát
3’
B. Bài cũ: Kiểm tra SGK -
- Giới thiệu một số nội dung cơ
bản về môn toán 5
- Lắng nghe
35’
2’
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
6’ 2. Ôn tập khái niệm ban đầu về
phân số
GV cho HS quan sát tấm bìa
thứ nhất và hỏi: Một băng giấy
đã chia thành 3 phần bằng nhau
và đã tô âmàu 2 phần. Vậy đã tô
màu mấy phần của băng giấy?
- QS tấm bìa & TLCH
- Đã tô màu
3
2
băng giấy
- Yêu cầu từng HS quan sát
từng tấm bìa và nêu:
Tên gọi phân số
Viết phân số
Đọc phân số
- Lần lượt nêu phân số, viết, đọc
(lên bảng)
3
2
đọc hai phần ba
- Vài HS nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn
lại
- Vài HS đọc các phân số vừa hình
thành
- GV ghi bảng các phân số vừa
thực hiện.
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
- Lớp đọc lại tất cả các phân số
7’ 3. Ôn tập cách viết thương hai
số tự nhiên, cách viết mỗi số tự
nhiên dưới dạng p/s.
- Yêu cầu HS viết phép chia
sau đây dưới dạng phân số: 1:3;
4 : 10 ; 9 : 2
- 1 HS lên bảng viết
- Phân số tạo thành còn gọi là
gì của phép chia 1: 3
- Phân số
3
1
là kết quả của phép
chia 1:3
- GV chốt lại chú ý 1 (SGK)
Giáo Viên : Phạm Thò Hiền
Trang
4
Trêng PTCS Thn Gi¸o ¸n Líp 5
- Yêu cầu HS viết thương với
các phép chia còn lại.
- Từng học sinh viết phân số:
4 : 10 =
10
4
9 : 2 =
2
9
- Mọi số tự nhiên viết thành
phân số có mẫu số là bao
nhiêu?
- Yêu cầu Hs viết các số tự
nhiên sau dưới dạng phân số:
5 ; 12 ; 2001; ….
- ... mẫu số là 1
- Hs lên viết trên bảng lớp.
- Một p/s có mẫu số và tử số
bằng nhau thì p/s đó bằng bao
nhiêu?
- Yêu cầu HS lên bảng viết
- p/s đó bằng 1
- Từng học sinh viết phân số:
;...
17
17
;
9
9
;
1
1
- Số 1 viết thành phân số có
đặc điểm như thế nào?
- ... tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Nêu VD:
12
12
;
5
5
;
4
4
- Yêu cầu HS viết phân số với
số 0.
- HS lên bảng viết phân số:
45
0
;
5
0
;
9
0
;...
- Số 0 viết thành phân số, phân
số có đặc điểm gì?
- Phân số có tử số là 0 và mẫu số
khác 0
15’ 4. Luyện tập:
Bài 1: a, Đọc các phân số:
12
12
;
5
5
;
4
4
b, Nêu tử số và mẫu số của
từng phân số trên
- HS nêu miệng kết quả
- Lớp nhận xét
Bài 2: Viết thương sau dưới
dạng phân số
- Yêu cầu HS làm bảng lớp -
Nhận xét chữa bài
Bài 3: Viếi các số tự nhiên sau
dưới dạng phân số có mẫu số là
1.
- Yêu cầu HS làm bài theo
nhóm đôi
- Nhận xét chữa bài
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô
- HS nêu yêu cầu
- 3 HS làm bảng lớp - lớp làm vở
- Nêu yêu cầu
- Tự làm bài theo nhóm đôi- nêu
kết quả
Giáo Viên :
Trang
5
Trêng PTCS Gi¸o ¸n Líp 5
trống
- Yêu cầu HS làm bài theo
nhóm 3
- Nêu yêu cầu
- HS thi đua điền vào ô trống
5’ 4. Củng cố - dặn dò:
- GV viết sẵn bài tập vào bảng
phụ
7=
....
....
; 1=
....
....
; 0=
....
....
;
- Nhận xét tuyên dương
- HS thi đua điền vào chỗ chấm .
- Nhận xét
- Chuẩn bò bài sau: Ôn tập
“Tính chất cơ bản của phân số”
- Nhận xét tiết học
-----------------------------
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được vò thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
2. Kó năng:
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước
đầu có kó năng tự nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ:
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: + Mi-rô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên”.
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
2’
A. Ổn đinh tổ chức: - Hát
2’
B. Bài cũ: Kiểm tra SGK
34’
C. Dạy bài mới:
2’ 1. Giới thiệu bài:
29’ 2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo
luận
- Mục tiêu: HS thấy được vò thế của
Giáo Viên : Phạm Thò Hiền
Trang
6
Trêng PTCS Thn Gi¸o ¸n Líp 5
HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là
HS L5
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh
trong SGK trang 3 - 4 và TLCH.
- HS quan sát tranh & TLCH
- Tranh vẽ gì? - 1) Cô giáo đang chúc mừng
các bạn học sinh lên lớp 5.
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm
chỉ trong học tập và được bố
khen.
- Em nghó gì khi xem các tranh trên? - Em cảm thấy rất vui và tự
hào.
- HS lớp 5 có gì khác so với các học
sinh các lớp dưới?
- Lớp 5 là lớp lớn nhất
trường.
- Theo em chúng ta cần làm gì để
xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?
- HS trả lời
-KL: Năm nay các em đã lên lớp 5,
lớp lớn nhất trường. Các em phảiõ cố
gắng học thật giỏi, thật ngoan để
xứng đáng là học sinh lớp 5.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
và 2
- Mục tiêu: Giúp HS xác đònh những
nhiệm vụ của HS lớp
- Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi - HS suy nghó và làm bài.
- Theo dõi HS thực hiện - HS trao đổi kết quả tự nhận
thức về mình với bạn ngồi
bên cạnh.
- 2 HS trình bày trước lớp
GV nhận xét - KL: Mỗi người chúng
ta đều có điểm mạnh, những điểm
đáng tự hào, hài lòng riêng; đồng thời
cũng có những điểm yếu riêng cần
phải cố gắng khắc phục để xứng đáng
là học sinh lớp 5 - lớp đàn anh trong
trường.
3’ 3. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
--Dặn HS về nha øsưu tầm các bài thơ,
bài hát về chủ đề “Trường em”.
Giáo Viên :
Trang
7
Trêng PTCS Gi¸o ¸n Líp 5
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương
về học sinh lớp 5 gương mẫu
-----------------------------
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghóa - từ đồng nghóa hoàn toàn và
từ đồng nghóa không hoàn toàn.
2. Kó năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành
về từ đồng nghóa.
3. Thái độ:
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghóa để
giao tiếp với người lớn.
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bò bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu ghi BT1 và BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
2’ A. Ổn đònh tổ chức :
Hát
3’ B. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
35’
2’
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Bài luyện từ và câu: “Từ đồng
nghóa sẽ giúp các em hiểu khái
niệm ban đầu về từ đồng nghóa, các
dạng từ đồng nghóa và biết vận
dụng để làm bài tập”.
- Lắng nghe
12’
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1: - Đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích
ví dụ.
- Xác đònh từ in đậm : kiến
thiết, xây dựng....
Giáo viên chốt lại nghóa của các
từ giống nhau.
Những từ có nghóa giống nhau như
vậy gọi là từ đồng nghóa.( ghi bảng)
Giáo Viên : Phạm Thò Hiền
Trang
8
Trêng PTCS Thn Gi¸o ¸n Líp 5
Bài tập 2:
- So sánh nghóa các từ in đậm đoạn
a - đoạn b.
- GV nhận xét chung:
- VD a có thể thay thế cho nhau vì
nghóa các từ ấy giống nhau hoàn
toàn. VD b không thể thay thế cho
nhau vì nghóa của chúng không
giống nhau hoàn toàn:
+ vàng xuộm: màu vàng đậm của
đồng lúa chính.
+ vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi
ánh lên....
- Nêu yêu cầu bài
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
Giáo viên chốt lại - Nêu VDï: từ đồng nghóa hoàn
toàn và từ đồng nghóa không
hoàn toàn.
2’
3. Phần ghi nhớ:
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trên
bảng.
- Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
16’ 4. Phần luyện tập
Bài tập 1:
-GV đính phiếu BT đã ghi sẵn lên
bảng & hướng dẫn HS làm bài.
- 2HS đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài cá nhân
-2 học sinh lên bảng gạch chân
từ đồng nghóa
- Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét
Bài tập 2:
- Chia lớp thành 4 nhóm & hướng
dẫn HS làm bài
- 2HS đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương
tổ nêu đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả
bài tập
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu
-Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm - nhận
xét
3’
5 . Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là từ đồng nghóa? - Phát biểu
- Dặn HS về nhà làm BT vào vở
Giáo Viên :
Trang
9
Trêng PTCS Gi¸o ¸n Líp 5
-----------------------------
Ngày soạn: 23/8/2008
Tiết 1: Ngày dạy: 26/8/2008
BÀI 1:
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
TỔ CHỨC LỚP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I/MỤC TIÊU:
Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5.Yêu cầu học sinh biết được nội dung
cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.
Một số quy đònh về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu học sinh biết
được những điểm cơ bản để thực hiện trong các bài học thể dục.
Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
Ôân đội hình đôi ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học,
cách xin phép ra, vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to,
rõ, đủ nỗi dung.
Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu học sinh nắm được cách chơi.
II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi.
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
28’
1/ Phần mở đầu:
-GV tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ,
nêu yêu cầu bài học.
+ Yêu cầu HS đứng vỗ tay hát.
2/ Phần cơ bản:
* Giới thiệu tóm tắt chương trình thể
dục lớp 5:
-Nhắc nhở HS tinh thần học tập và
tính kỉ luật.
* Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện:
-Khi lên lớp giờ thể dục, quần áo phải
gọn gàng. Không được đi dép lê, phải
đi giày hoặc dép có quai sau. Khi
nghỉ tập phải xin phép thầy, cô giáo.
- GV chia tổ chia đồng đều nam và
nữ.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV. Xếp hàng, nắm nội
dung bài học, đứng vỗ tay hát.
- Lắng nghe
-HS chú ý và nhớ lời nhắc nhở
của GV.
- HS chú ý nắm nội quy yêu
cầu tập luyện mà gv phổ biến.
-HS xếp hàng theo tổ và chọn
cán sự thể dục.
Giáo Viên : Phạm Thò Hiền
Trang
10
Trêng PTCS Thn Gi¸o ¸n Líp 5
7’
- GV dự kiến, nêu lên để HS cả lớp
quyết đònh chọn cán sự thể dục là lớp
trưởng có sức khỏe tốt, nhanh nhẹn,
tháo vát, thông minh.
*. Ôân đội hình đội ngũ: Cách chào và
báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ
học. Cách xin phép ra, vào lớp.
- GV làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cho cán
sự và cả lớp cùng tập.
- GV quan sát theo dõi lớp thực hiện
- GV nêu tên trò chơi “Kết bạn”, phổ
biến cách chơi và kết hợp cho môït
nhóm hs làm mẫu, cho hs chơi thử 2
lần, chơi chính thức 3 lần, có phạt
những em vi phạm.
3/ Kết thúc bài:
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài
học và giao bài về nhà cho HS.
- HS ôn đội hình, đội ngũ, cách
chào, báo cáo, khi bắt đầu và
kết thúc giờ học.
- HS chú ý GV làm mẫu, cả lớp
cùng tập với sự điều khiển của
cán sự lớp.
- HS nắm luật chơi và tham gia
chơi thử và chơi chính thức.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
Thực hiện lại nội dng bài học.
Nắm nội dung bài về nhà.
----------------------------
Tiết 2:
TOÁN
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
2. Kó năng:
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu
số các phân số.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi sẵn tính chất của p/s
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
3’ A. Bài cũ:
Giáo Viên :
Trang
11
Trêng PTCS Gi¸o ¸n Líp 5
-Cho ví dụ mọi số tự nhiên đều có thể
viết thành phân số có mẫu số là 1?
+ Em hãy viết 2 phân số bằng 1?
- 2 HS trả lời – nhận xét
Giáo viên nhận xét - ghi điểm
37’ B. Dạy bài mới:
2’ 1. Giới thiệu bài.
10’ 2. Ôn tập tính chất cơ bản của p/s:
GV ghi bảng VD1
* Điền số thích hợp vào ô trống:
5
=
5 x
=
....
6 6 x ....
- Nếu nhân cả TS và MS của một p/s
với cùng một số tự nhiên...... ?
- HS thực hiện chọn số điền
vào ô trống và nêu kết quả.
- HS nêu nhận xét ý 1 (SGK)
* Tìm phân số bằng phân số
18
15
- HS thực hiện (nêu phân số
bằng phân số
18
15
) và nêu
cách làm.
- Giáo viên ghi bảng. - HS nêu nhận xét ý 2 (SGK)
- Lần lượt HS nêu toàn bộ
tính chất cơ bản của phân số.
7’ 3.Ứng dụng tính chất cơ bản của phân
số.
GV ghi bảng:
Em hãy rút gọn phân số sau:
120
90
(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
- HS làm nháp, nêu phân số
vừa rút gọn bằng
4
3
- Yêu cầu HS nhận xét về tử số và
mẫu số của phân số mới.
- ... phân số
4
3
không còn rút
gọn được nữa nên gọi là P/S
tối giản.
* Qui đồng MS các P/S sau:
5
2
và
7
4
- Hoạt động nhóm đôi
- HS trình bày kết quả quy
đồng
- GV nhận xét & KL
35
14
và
35
20
13’ 4. Thực hành
Bài tập 1: Rút gọn phân số - HS nêu yêu cầu bài
Giáo Viên : Phạm Thò Hiền
Trang
12
Trêng PTCS Thn Gi¸o ¸n Líp 5
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Nhận xét kết quả bài làm
- HS làm bài cá nhân vào vở
- 3HS làm bảng lớp
16
9
64
36
;
3
2
27
18
;
5
3
25
15
===
Bài tập 2: Quy đồng mẫu số - HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi
- Nhận xét KL chung
- HS các nhóm làm bài vào
vở sau đó chữa bài trên bảng
lớp.
- Các nhóm còn lại nhận xét
24
15
38
35
8
5
;
24
16
83
82
3
2
====
x
x
x
x
4
1
=
34
31
x
x
=
12
3
và giữ
nguyên
12
7
5’
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại các tính chất cơ
bản của p/s
- HS nêu tính chất của p/s
- Dặn HS về nhà làm BT3
+ Chuẩn bò bài: So sánh phân số
-----------------------------
Tiết 3:
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và con cái có
những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
2. Kó năng:
- Nêu được ý nghóa của sự sinh sản ở người.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
Giáo Viên :
Trang
13
Trêng PTCS Gi¸o ¸n Líp 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
2’ A. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. - Lắng nghe
38’ B. Dạy bài mới:
2’ 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe
15’ 2. Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là
con ai?”
Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em
đều do bố mẹ sinh ra và có những
điểm giống với bố mẹ của mình.
- GV phát những tấm phiếu bằng
giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi
cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1
ông bố của em bé đó.
- HS thảo luận nhóm đôi để
chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ,
sao cho mọi người nhìn vào hai
hình có thể nhận ra đó là hai
mẹ con hoặc hai bố con HS
thực hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ
hình lại, tráo đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe
Mỗi HS được phát một phiếu, nếu
HS nhận được phiếu có hình em bé,
sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em
bé. Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc
mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
Ai tìm được bố hoặc mẹ mình
nhanh (trước thời gian quy đònh) là
thắng, những ai hết thời gian quy
đònh vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ
mình là thua.
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò
chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên
dương đội thắng.
- HS lắng nghe
GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ
cho các em bé?
- Dựa vào những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình.
Giáo Viên : Phạm Thò Hiền
Trang
14
Trêng PTCS Thn Gi¸o ¸n Líp 5
- Qua trò chơi, các em rút ra điều
gì?
- Tất cả các trẻ em đều do bố,
mẹ sinh ra và đều có những đặc
điểm giống với bố, mẹ của
mình.
- GV ghi bảng: Tất cả trẻ em đều
do bố, mẹ sinh ra và có những đặc
điểm giống với bố, mẹ.
16’ 3. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu: HS nêu được ý nghóa của
sự sinh sản.
- Bước 1: GV hướng dẫn - Lắng nghe
- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4
trang 4, 5 trong SGK và đọc các
trao đổi giữa các nhân vật trong
hình.
- HS quan sát hình 2, 3, 4
+ Đọc các trao đổi giữa các
nhân vật trong hình.
Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ
- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn
của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý
nghóa của sự sinh sản.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi +
trả lời:
- Nhờ đâu mà có các thế hệ trong
gia đình, một dòng họ được kế tiếp
nhau?
- Nhờ các khả năng sinh sản mà
cuộc sống của mỗi gia đình,
dòng họ và cả loài người được
tiếp tục từ thế hệ này sang thế
hệ khác.
- Điều gì có thể xảy ra nếu con
người không có khả năng sinh sản?
- HS phát biểu
- GV chốt ý + ghi: Nhờ các khả
năng sinh sản mà cuộc sống của
mỗi gia đình, dòng họ và cả loài
người được tiếp tục từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
- Học sinh nhắc lại
5’
4. Củng cố – dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài
học.
- HS nêu ở mục bạn cần biết
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
Giáo Viên :
Trang
15
Trêng PTCS Gi¸o ¸n Líp 5
- Chuẩn bò: Bạn là con gái hay con
trai?
- Nhận xét tiết học
--------------
---------------
Tiết 4:
CHÍNH TẢ
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe và viết đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
2. Kó năng:
- Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày
đúng đoạn thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
3’ A. Ổn đònh tổ chức:
- Hát
2’ B. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
35’ C. Dạy bài mới:
2’ 1. Giới thiệu bài:
- GV nêu M- Y của giờ học - Lắng nghe
20’ 2 . Hướng dẫn học sinh nghe - viết
:
- GV đọc toàn bài chính tả ở SGK - HS theo dõi đọc thầm theo
- GV nhắc HS cách trình bày bài
viết theo thể thơ lục bát
- Lắng nghe
- GV hướng dẫn HS viết những từ
ngữ khó (danh từ riêng)- Trường
Sơn, Việt Nam ....
- HS viết vào nháp
- GV nhận xét
- GV đọc từng dòng thơ cho HS
viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- HS viết bài vào vở
Giáo Viên : Phạm Thò Hiền
Trang
16
Trêng PTCS Thn Gi¸o ¸n Líp 5
- GV đọc toàn bộ bài chính tả - HS dò lại bài và tự chữa lỗi
chính tả
- GV chấm bài – nhận xét chính tả
- Từng cặp HS đổi vở dò lỗi cho
nhau
10’ 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2 : - HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài tập - HS làm bài vào vở – 1HS chữa
bài trên giấy Ao.
- GV nhận xét
- 2 HS đọc lại bài đã điền hoàn
chỉnh.
Bài tập 3 :
- GV chia lớp thành 4 nhóm – giao
nhiệm vụ.
-HS đọc yêu cầu bài
- Các nhóm làm bài vào phiếu –
Dán phiếu lên bảng nêu kq.
- GV nhận xét - kết luận
- Lớp nhận xét
- HS nêu quy tắc viết chính tả
với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
3’
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh,
c/ k
- Lắng nghe
- Dặn HS về nha øhọc thuộc bảng
quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k
- Nhận xét tiết học
-----------------------------
Ti ế t 1 :
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 1: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. M Ụ C TIÊU :
HS hệ thống và cũng cố lại về tên gọivà nội dung một số biển báo cơ bản và
một số biển báo khác.
Rèn cho các em về ý thức chấp hành tót luật lệ giao thông.
Có thói quen chấp hành các luật lệ giao thông đường bộ và tuyên truyền cho
mọi người cùng chấp hành tót luật lệ giao thông.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo Viên :
Trang
17
Trêng PTCS Gi¸o ¸n Líp 5
GV: Tranh ảnh về các biển báo giao thông đường bộ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động trò
A. Ổn đònh tổ chức:
- Hát
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Khai thác nội dung:
- Cho HS quan sát và nhận xét về tên
gọi và nội dung các biển báo nhóm 1.
- Lớp theo dõi và quan sát tranh
- Hoạt động cá nhân
+ Mô tả và nêu tác dụng của nhóm
biển báo thứ nhất ?
- Nhóm biển báo hình tròn, có viền hoặc
nền màu đỏ được gọi chung là biể báo
cấm.
+ Nêu nội dung cụ thể của từng biển
báo trong nhóm biển báo thứ nhất ?
- B1: báo cấm, B2: báo dừng, B3: cấm xe
đạp, B4: cấm người đi bộ, B5: dừng lại.
- Cho HS quan sát và nhận xét về tên
gọi và nội dung các biển báo nhóm
- Lớp theo dõi và quan sát tranh
- Hoạt động cá nhân
+ Mô tả và nêu tác dụng của nhóm
biển báo thứ hai ?
- Hình tam giác có nền màu vàng thuộc
nhóm biến báo nguy hiểm.
+ Nêu nội dung cụ thể của từng biển
báo trong nhóm biển báo thứ hai ?
- B1:đường ngược chiều, B2: nguy hiểm,
B3: có tín hiệu đèn, B4: có rào chắn, B5:
có xe lửa
- Cho HS quan sát và nhận xét về tên
gọi và nội dung các biển báo nhóm 3
- Lớp theo dõi và quan sát tranh
- Hoạt động cá nhân
+ Mô tả và nêu tác dụng của nhóm
biển báo thứ ba ?
- Hình tròn nền xanh có tên gọi là biển
hiêuh lệnh.
+ Nêu nội dung cụ thể của từng biển
báo trong nhóm biển báo thứ ba ?
- B1 & B2:đường một chiều, B3: rẽ phải,
B4: rẽ trái, B5: vòng xuyến, B6: đường
dành cho xe thô sơ, B7: đường dành riêng
cho người đi bộ.
- Cho HS quan sát và nhận xét về tên
gọi và nội dung các biển báo nhóm 4
- Lớp theo dõi và quan sát tranh
- Hoạt động cá nhân
+ Mô tả và nêu tác dụng của nhóm
biển báo thứ ba ?
- Có dạng hình vuông nền sơn xanh gọi là
biển báo chỉ dẩn
+ Nêu nội dung cụ thể của từng biển
báo trong nhóm biển báo thứ tư ?
- B1,2,3: đường sắt các ngang,B4: bến xe
buýt, B5: nơi chợ họp
* Một số biển báo khác:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu
HS thảo luận theo nhóm 6.
- Các nhóm thảo luận
+ Hãy nêu tên gọi và nội dung ý
nghóa của từng biển báo nhóm 1,2,3?
+ N1: Biển báo cấm: cấm rẽ trái, cấm rẽ
phải, cấm xe mô tô.
+ N2: Biển báo hiệu lệnh: Người đi bộ
qua đường, đường xe đạp cắt ngang, công
trường, giao nhau với đường không ưu
tiên.
+ N 3: Biển chỉ dẫn: Điện thoại, trạm cấp
cứu, trạm cảnh sát giao thông.
Giáo Viên : Phạm Thò Hiền
Trang
18
Trêng PTCS Thn Gi¸o ¸n Líp 5
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung
- GV chốt lại những ý đúng
3.Củng cố, dặn dò:
- Học lại bài và áp dụng thực tế
- Xem trước bài mới.
- HS lắng nghe
-----------------------------
Ngày soạn: 24/8/2008
Ngày dạy: 27/8/2008
Tiết 1:
TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghóa chỉ
màu sắc trong bài.
- Hiểu nội dung chính: Bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa, làm
hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua
đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.
2. Kó năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài
- Đọc đúng những từ có âm “s”, “x”
- Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa với giọng
tả: chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh
vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt
Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín – phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
5’ A. Bài cũ:
- GV kiểm tra 3 HS đọc thuộc
lòng 1 đoạn thư , TLCH về nội
dung thư.
- HS đọc thuộc lòng đoạn 2 &
TLCH
Giáo Viên :
Trang
19
Trêng PTCS Gi¸o ¸n Líp 5
GV nhận xét.
30’ B. Dạy bài mới:
2’ 1. Giới thiệu bài:
23’ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc &
tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài
- GV chia bài TĐ thành 4 phần
và hướng dẫn HS đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối
nhau theo từng đoạn.
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
& tìm ra từ phát âm sai.
- Hướng dẫn HS phát âm. - HS đọc từ, câu có âm s - x
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn
bài.
- HS luyện đọc theo cặp
b. Tìm hiểu bài:
- GV chia lớp thành 4 nhóm
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm
theo CH1: Nêu tên những sự vật
trong bài có màu vàng và từ chỉ
màu vàng?
- Các nhóm thảo luận ghi kq vào
phiếu
- Đại diện nhóm trình bày: lúa -
vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan
- vàng lòm; là mít - vàng ối...
GV nhận xét - kết luận
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 2 - HS đọc câu hỏi 2
- Phân tích cách dùng 1 từ chỉ
màu vàng để thấy tác giả q/s rất
tinh và dùng từ rất gợi cảm.
- Lắng nghe
- GV nhận xét
- HS lần lượt trả lời và dùng tranh
minh họa.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. - 2 HS đọc yêu cầu của đề - xác
đònh có 2 yêu cầu.
+ Những chi tiết nào nói về thời
tiết của làng quê ngày mùa ?
- Không có cảm giác héo tàn, hanh
hao lúc sắp bước vào mùa đông...
GV nhận xét - kết luận
+ Những chi tiết nào nói về con
người trong bức tranh ?
- Mọingười mải miết làm việc trên
đồng không kể ngày đêm ...
GV nhận xét - kết luận
+ Những chi tiết nào nói về thời - Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc
Giáo Viên : Phạm Thò Hiền
Trang
20
Trêng PTCS Thn Gi¸o ¸n Líp 5
tiết và con người làm cho bức
tranh làng quê thêm đẹp và sinh
động như thế nào ?
gặt hái. Con người chăm chỉ, mải
miết, say mê lao động.
GV nhận xét - kết luận
c. Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu đoạn 2 và 3 - Lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm đoạn 2, 3
GV nhận xét và cho điểm
5’
3. Củng cố – dặn dò:
Vì sao có thể nói bài văn thể
hiện tình yêu tha thiết của tác giả
với quê hương ?
- Yêu quê hương, tình yêu của
người viết đối với cảnh - yêu thiên
nhiên.
- GV nhận xét – ghi nội dung bài
lên bảng.
- HS đọc lại nội dung
Giáo dục HS tình yêu đất nước,
quê hương.
- HS lắng nghe
- Dăn HS tiếp tục rèn đọc cho tốt
hơn, diễn cảm hơn
- Chuẩn bò bài: “Nghìn năm văn
hiến”
- Nhận xét tiết học
-----------------------------
Tiết 2:
TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TIẾT 1 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác
mẫu số.
2. Kỹ năng :
- Biết cách sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
Giáo Viên :
Trang
21
Trêng PTCS Gi¸o ¸n Líp 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5’ A. Bài cũ:
- GV kiểm tra vở BT ở nhà của
HS
- 2HS chữa bài trên bảng lớp
+ Nêu cách rút gọn phân số. - HS trả lời
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm
35’ B. Dạy bài mới:
2’
7’
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập so sánh hai phân số :
- Yêu cầu HS đưa ví dụ hai phân
số cùng mẫu số rồi so sánh hai
phân số đó
- Ví dụ HS nêu:
5
4
và
5
3
- HS nhận xét và giải thích
cùng mẫu số, so sánh tử số 4 và 3
+ HS nêu kết quả
5
4
>
5
3
GV chốt lại ghi bảng - HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS so sánh:
5
2
và
8
3
- HS nêu cách làm & làm bài
nhóm đôi
GV chốt lại:so sánh phân số
khác mẫu số quy đồng mẫu số
hai phân số so sánh - HS nhắc lại.
23’ 3. Thực hành
Bài tập 1: Điền dấu >; <; = - HS nêu yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét - chữa bài
- HS làm bài vào vở nêu kq
11
4
<
11
6
;
7
6
=
14
12
;
17
15
>
17
10
- HS nhắc lại cách làm
Bài tập 2: Viết các phân số sau
theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân - HS thi đua xếp nhanh phân số
theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV nhận xét – tuyên dương. - Cho HS trao đổi ý kiến nêu cách
làm nhanh nhất, chính xác nhất
3’
4. Củng cố – dặn dò:
Yêu cầu HS nhắc lại cách so
- 2 HS nhắc lại
Giáo Viên : Phạm Thò Hiền
Trang
22
Trêng PTCS Thn Gi¸o ¸n Líp 5
sánh p/s.
- Nhận xét tiết học
-----------------------------
Tiết 3:
LỊCH SỬ
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết Trương Đònh là tấm gương tiêu biểu của phong trào
chống thực dân Pháp của nhân dân Nam Kì.
- Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Đònh đã không theo lệnh
vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp xâm lược.
2. Kó năng:
- Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm
trạng Trương Đònh.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì
nước của Trương Đònh.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
2’
A. Ổn đònh tổ chức:
- Hát
2’
B. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
36’
C. Dạy bài mới:
2’ 1. Giới thiệu bài:
10’ 2. Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến
phong trào kháng chiến dưới sự chỉ
huy của Trương Đònh
- Hoạt động lớp
- GV treo bản đồ + trình bày nội
dung.
- HS quan sát bản đồ & theo
dõi GV trình bày.
- Chiều ngày 31/8/1858, thực dân
Pháp điều 13 tàu chiến dàn trận ở
cửa biển Đà Nẵng. Sáng 1/9 chúng
Giáo Viên :
Trang
23
Trêng PTCS Gi¸o ¸n Líp 5
nổ súng tấn công xâm lược nước ta.
Ở Đà Nẵng, quân và dân ta chống trả
quyết liệt nên chúng không thực hiện
được ý đồ đánh nhanh thắng nhanh.
- Năm sau, thực dân Pháp phải
chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân
dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống
Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào
kháng chiến dưới sự chỉ huy của
Trương Đònh.
20’ 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta
vào thời gian nào?
- Ngày 1/9/1858
- Nêu hiểu biết của em về Trương
Đònh?
- HS trình bày
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? - Triều đình kí hòa ước cắt 3
tỉnh miền Đông Nam Kì cho
thực dân Pháp, lệnh cho
Trương Đònh phải giải tán lực
lượng kháng chiến của nhân
dân và đi An Giang nhậm
chức lãnh binh.
- GV nhận xét + giới thiệu thêm về
Trương Đònh
+ Trương Đònh có điều gì phải băn
khoăn, lo nghó?
- Trương Đònh băn khoăn là
ông làm quan mà không tuân
lệnh vua là mắc tội phản
nghòch, bò trừng trò thảm khốc.
Nhưng nhân dân thì không
muốn giải tán lực lượng và 1
dạ tiếp tục kháng chiến.
+ Trước những băn khoăn đó, nghóa
quân và dân chúng đã làm gì?
- Trước những băn khoăn đó,
nghóa quân và dân chúng đã
suy tôn ông làm “Bình Tây
Đại Nguyên Soái”.
+ Trương Đònh đã làm gì để đáp lại
lòng tin yêu của nhân dân?
- Để đáp lai lòng tin yêu của
nhân dân, Trương Đònh không
tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân
dân chống giặc Pháp.
Giáo Viên : Phạm Thò Hiền
Trang
24
Trêng PTCS Thn Gi¸o ¸n Líp 5
- GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.
- GV giáo dục học sinh:
- Em học tập được điều gì ở Trương
Đònh?
- HS nêu
4’
3.Củng cố – dặn dò:
- Em có suy nghó như thế nào trước
việc Trương Đònh quyết tâm ở lại
cùng nhân dân?
- HS trả lời
- Chuẩn bò bài: Trường Tộ mong
muốn đổi mới đất nước
- Nhận xét tiết học
-----------------------------
Tiết 5:
KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý
tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
2. Kó năng:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết
minh cho mỗi phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể
toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
35
’
2’
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu - Lắng nghe
Giáo Viên :
Trang
25