Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Chính tả-Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.52 KB, 5 trang )

Nguyễn Thị Ngọc Nghĩa
Tiết: 3
CHÍNH TẢ: (tiết 23)
CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc/ ooc (BT2).
- Làm đúng BT3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
* GDMT: GD học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó yêu quý
môi trường xung quanh và có ý thức BVMT
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 2
- Một miếng trầu, mấy hạt thóc và vỏ trấu, giúp học sinh hiểu thêm các từ ngữ
ở bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 2 HS viết ở bảng lớp và
lớp viết vào bảng con: Dòng suối, xứ
sở, bay lượn, vấn vương, trời xanh.
* Giáo viên nhận xét tuyên dương
B. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em viết
bài chính tả: “ Chiều trên sông Hương”
cố gắng lắng nghe viết đẹp chính xác
vì bài hơn dài.
- Giáo viên ghi đề: Chiều trên sông
Hương.
2.Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
* Hoạt động1:


- Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt ( nghỉ
hơi lâu hơi ở những chỗ có dấu chấm
lửng )
- Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên
sông Hương. Một dòng sông rất nổi
tiếng ở thành phố Huế. Các em đọc và
tìm hiểu đôi nét về đoạn văn để giúp
cho việc viết đúng.
- Gọi 1 học sinh đọc lại
* Hoạt động2:
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và
cách trình bày bài chính tả nhận xét
chính tả.
- Cả lớp viết bảng con
( Nhận xét )
- Cả lớp đọc thầm bài ở nhà SGk
- Cả lớp theo dõi SGk
Nguyễn Thị Ngọc Nghĩa
- Tác giả tả những hình ảnh và âm
thanh nào trên sông Hương.
* GV: Phải thật yên tĩnh người ta mới
nghe thấy tiếng gõ lanh canh của
thuyền chài.
*Em có suy nghĩ gì về những cảnh vật
đó?
GV: Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp
trên đất nước ta, chúng ta cần yêu quý
và bảo vệ môi trương xung quanh
những cachr vật đó.
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?

Vì sao ?
* Hoạt động 3:
- Luyện viết tiếng khó
- Giáo viên chọn rồi phân tích từ rồi
cho học sinh viết bảng con từng từ
hoặc 2 từ 1 lần.
* Hoạt động 4:
- Giáo viên đọc học sinh viết vào vở
- Giáo viên đọc lại 1 lần
- Lưu ý tư thế ngồi cầm bút của học
sinh ngắt câu, cụm từ ngay từ đầu đọc
3 lần/1câu.
- Đọc học sinh dò lại 1 lần bài của
mình.
* Hoạt động 5:
- Chấm chữ bài chính tả
- Hướng dẫn học sinh chấm ở bảng lớn
* Nhận xét cách trình bày
- Giáo viên chấm 5 - 7 bài
- Em nào viết sai từ 1 - 3 lỗi về nhà rèn
thêm chữ viết ở nhà.
* Giáo viên nhân xét tiết chính tả
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài tập 2
- 1 em đọc đề
- Bài tập yêu cầu gì ?
-1bạn lên bảng làm: Con sóc, mặc
quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe
rơ moóc.
b. Bài tập 3

- Khói thả nghi ngút ở một vùng tre
trúc trên mặt nước.Tiếng lanh canh của
thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng
khiến mặt sông như rộng hơn.
- HS suy nghĩ và trả lời
- Viết hoa các chữ đầu câu
- Hương, Huế, Con Hến tên riêng.
- Học sinh viết bảng con
( Nhận xét )
- 1 em viết vào bảng lớn
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh lấy bút chì và đổi vở chấm.
Từ nào sai sửa ra lề vở.
- Học sinh lắng nghe chú ý
- Điền vào chỗ trống oc hay ooc
- Lớp làm vào vở
( Nhận xét )
Nguyễn Thị Ngọc Nghĩa
- Giáo viên hướng dẫn để về nhà làm
vở ở nhà: Trâu, trầu, trấu, hạt cát.
4. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm
cho học sinh về kĩ năng viết chính tả
và làm bài tập.
- Chú ý từ viết sai để lần sau mà tránh.
- Học sinh tự đứng tại chỗ để trả lời
- Về nhà làm
Nguyễn Thị Ngọc Nghĩa
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
Tiết:1

CHÍNH TẢ: ( NV )
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát,
thể song thất.
- Làm đúng BT2 a/ b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
* Đối với HS khá, giỏi:
- Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc dễ lẫn ( tr/ ch hoặc at/ac )
II. Chuẩn bị:
Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên cho 2 học sinh viết bảng
lớp 2 từ chứa vần ooc (quần soóc, xe
rơ moóc)
* Giáo viên nhận xét
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Đất nước ta có rất
nhiều cảnh đẹp, các em đọc một số câu
ca dao để biết nhiều về cảnh đẹp của
đất nước, tự hào về vẻ đẹp và sự giàu
có của thiên nhiên đất nước ta.
- Giáo viên ghi đề lên bảng: “ Cảnh
đẹp non sông “
2. Hướng dẫn chính tả
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
* Hoạt động 1:
- Giáo viên đọc 4 câu ca dao cuối trong
bài: “Cảnh đẹp non sông “

- Một học sinh đọc thuộc lòng lại
- Cả lớp đọc thầm 4 câu ca dao trong
SGK. Chú ý trình bày những tên riêng
trong bài những chữ các em dễ viết sai
chính tả.
* Hoạt động 2:
- Hướng dẫn học sinh nhận xét và cách
trình bày:
+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
+ Ba ca dao thể lục bát trình bày thế
nào ?
+ Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được
- Học sinh viết bảng con
( Nhận xét )
- Học sinh đọc thầm 4 câu thơ đầu.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè,
Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
- Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2
ô li. Dòng chữ viết cách lề 1 ô li
- Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách
Nguyễn Thị Ngọc Nghĩa
trình bày thế nào ?
* Hoạt động 3:
- Luyện viết tiếng khó:
- Giáo viên chọn rồi phân tích từ cho
viết bảng con từng từ hoặc 2 từ 1 lần.
- Đọc rồi phân tích các từ: Non xanh,
nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh,
nước biếc, bát ngát.

* Hoạt động 4:
- Giáo viên đọc viết vào vở
- Giáo viên đọc lại 1 lần
- Lưu ý tư thế ngồi cầm bút của học
sinh ( ngắt câu cụm từ đầu, đọc 3 lần 1
câu )
- Đọc học sinh dò lại bài của mình.
* Hoạt động 5
- Chấm chữa bài chính tả
- Hướng dẫn học sinh chấm ở bảng lớn
( Nhận xét cách trình bày bảng )
- Giáo viên chấm từ 5 - 7 bài
- Em nào viết sai từ 1 - 3 lỗi về nhà coi
lại và rèn chữ viết ở nhà.
* Giáo viên nhận xét tiết chính tả
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm vào vở bài
tập 2a.
- Cây chuối, chữa bệnh, trông.
* Bài tập 2b: Về nhà làm vở ở nhà
4. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm
cho học sinh về kĩ năng viết chính tả
và làm bài tập.
* Về nhà chú ý từ viết sai lần sau
tránh.
một ô li.
- Học sinh viết bảng con.
- 1 học sinh viết bảng lớn
- Học sinh viết bài vào vở

- Học sinh nhìn vào vở dò lại
- Học sinh lấy bút chì và đổi vở chấm.
Từ nào sai viết ra lề vở.
- Học sinh lắng nghe chú ý
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Học sinh làm vào vở bài tập 2a
- Bài tập 2b về nhà làm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×