Khoa Công Nghệ Thông Tin
Bài thuyết trình:
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Giảng viên:
Nhóm:
Lớp : KTPM1 – K11
2
Thành viên thực hiên:
Nguyễn Văn Trưởng
3
NỘI DUNG BÀI HỌC
BÀI 3: THIẾT KẾ PHẦN MỀM
(từ slide 35 – 51)
Click
Click icon
icon to
to add
add picture
picture
I. Thiết kế HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
II. Thiết kế HỆ THỐNG THỜI GIAN THỰC
III.Thiết kế GIAO DIỆN NGƯỜI – MÁY
IV.TÀI LIỆU THIẾT KẾ
4
I. Thiết kế HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
1.Một số khái niệm của UML
2.Tiến trình thiết kế HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
3.Ưu và nhược điểm
5
1. Một số khái niệm của UML
*Khái niệm:
Là ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất, chuẩn cho phát triển PM hướng đối
UML
tượng.
Đặc tả các đối tượng được biểu diễn bằng hình vuông có tên và
Lớp (class)
Quan hệ lớp
các thuộc tính như phương thức.
QH: phụ thuộc, kế thừa, kết hợp (toàn thể - bộ phận), kết tập
(đối tượng – thành phần cấu thành)
6
2. Tiến trình thiết kế HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Gồm 6 bước:
Xác định kiến
trúc của hệ
thống
Với mỗi gói
Sắp thứ tự ưu
thiết kế ca sử
tiên các gói
dụng tương
ứng
Phân tích và
Xây dựng biểu
đồ tương tác
Thiết kế chi
tiết các lớp
hoàn thiện
(dựa trên
mẫu thiết kế)
7
3. Ưu điểm và Nhược điểm
Dễ bảo trì, mọi thay đổi của đối tượng không làm ảnh hưởng đến các đối tượng khác.
Ưu điểm
Các đối tượng có thể sử dụng lại được.
Phản ánh thế giới thực một cách cụ thể.
Nhược điểm
Khó thực hiện vì khó xác định đối tượng của hệ thống.
8
II.Thiết kế hệ thống Thời gian thực
•
Khái niệm: là hệ thống mà sự hoạt động đúng đắn của nó phụ thuộc vào kết quả được tạo ra và thời gian kết
quả được xuất ra.
•
Thường là hệ thống nhúng.
•
Là hệ Kích thích / Đáp ứng. Có 2 loại kích thích: định kì và không định kì.
9
Các thành phần:
Thu thập dữ liệu
Phần mềm thời
gian thực
Phân tích
Kiểm soát đáp ứng
10
1.Tiến trình thiết kế HT Thời gian thực
•
Thường gồm các bước:
Phân tích các KT và quá
XĐ tác nhân kích thích
XĐ các ràng buộc tương
( hệ phải đáp ứng)
ứng (với mỗi kích thích)
Tích hợp hệ thống dưới sự
Thiết kế hệ thống lập lịch
Thiết kế các thuật toán
điều khiển của 1 bộ điều
(đảm bảo các QT được start
tương ứng ( với mỗi cặp KT/
phối thời gian thực.
ở đúng thời điểm thích hợp
đáp ứng)
trình xử lý đáp ứng thành
1 tiến trình song song
11
2.Mô hình hóa máy trạng thái
Được sử dụng rộng rãi cho việc thiết kế thời gian thực
Gồm 1 bộ chức năng: khống chế ,
hàm , dữ liệu
Cái vào gây kích thích, khi đó chuỗi hành vi được kích hoạt và đáp ứng yêu cầu.
12
3. Bộ điều phối thời gian thực
Trách nhiệm: quản lý quá trình, định vị tài nguyên
Mục đích: khái quát hóa ( tương tự HĐH trong mtinh)
Mức độ ưu tiên cho các kích thích:
Mức ngắt: mức cao nhất
Mức đồng hồ: mức sau
13
4.Hệ giám sát và điều khiển, hệ thu nhận dữ liệu
Hệ giám sát và điều khiển
Hệ thu nhận dữ liệu
Là 1 lớp quan trọng của hệ thời gian thực, nó liên tục kiểm tra các kích thích đầu vào. Hệ giám sát
sẽ có hoạt động tương ứng khi có cảm biến ngoại lệ.
Là lớp khác của hệ thời gian thực. Hệ này thu thập dữ liệu từ các cảm biến cho việc phân tích và xử
lý nối tiếp nhau.
14
III.Thiết kế giao diện Người - Máy
1.Vai trò tiến hóa của giao diện
2. Các nguyên tắc thiết kế
3.Tiến trình thiết kế
4.Các hướng dẫn thiết kế
5.Chuẩn giao diện
15
1.Vai trò tiến hóa của giao diện
Vai trò: là phương tiện thiết lập nên cơ chế mà qua đó người sử dụng có thể giao tiếp và sử dụng hệ
thống máy tính.
Tiêu chuẩn đánh giá: Dựa vào giao diện của Hệ thống tương tác để đánh giá Hệ thống tốt hay tồi.
Tiến hóa:
GD thực đơn đơn
GD chỉ lệnh và hỏi
Thế hệ 1
giản
Thế hệ 2
GD đồ họa
Thế hệ 3
16
2.Các nguyên tắc thiết kế
Thiết kế giao diện người sử dụng phải lấy con người làm trung tâm
Một số nguyên tắc thiết kế:
Tính quen thuộc với người sử dụng
Tính nhất quán
Làm ngạc nhiên nhỏ
Có khả năng phục hồi
Hướng dẫn sử dụng
Đa dạng người dùng
17
3.Tiến trình thiết kế
Tạo ra các mô hình khác nhau về chức năng HT
Phác họa ra các nhiệm vụ
Hoạt động
Xem xét các giải pháp thiết kế
thiết kế
Sử dụng các công cụ làm bản mẫu
Cài đặt mô hình, đánh giá kết quả về chất lượng
18
Các mô hình thiết kế giao diện
Thiết kế
(kĩ sư PM xây dựng)
Người dùng
Người dùng cảm nhận HT
(KS PM/ KS con người xây
( người dùng cuối cùng xây
dựng)
dựng)
Hình ảnh HT (người cài đặt
HT xây dựng)
***Phân tích mô hình hóa HT, tương tự như PT chức năng các đối tượng nội thất, áp dụng cho đối tượng con người.
19
Các bước của tiến trình thiết kế GD thực hiện theo các cách:
Thiết lập mục tiêu và ý đồ cho nhiệm vụ
Ánh xạ thành dãy các hành động
XĐ dãy hành động khi nó thực hiện ở mức giao diện
Chỉ ra trạng thái của hệ thống
Xác định cơ chế điều khiển
Chỉ ra cách
thức cơ chế điều khiển
Chỉ ra cách người dùng diễn giải trạng thái của HT từ thông tin được cung cấp qua giao diện.
20
Tiến hóa thiết kế và đánh giá
Sau khi có bản mẫu GD người dùng thì phải đánh giá sự đáp ứng nhu cầu NSD
Sử dụng phương pháp làm bản mẫu
Chú ý tới các thuộc tính như:
khả năng đọc, tốc độ thao tác, sự vững chắc, kn phục hồi, kn thích
nghi...
Phương pháp thu thập thông tin: làm bảng hỏi điều tra, quan sát người dùng, khai thác băng
VIDEO, .v.v...
21
4.Các hướng dẫn thiết kế GD và chuẩn GD
Các phạm trù của HD TK GD người – máy gồm:
Tương tác chung
Hiển thị thông tin
Sử dụng màu
Kiểm soát dữ liệu
Chuẩn hóa giao diện làm lợi cho cả người PT và người SD GD người- máy (HCI), người PT có thể SD lại
các modul và đối tượng HCI đã có, người SD sẽ nhanh chóng tiếp cận hơn.
22
IV.TÀI LIỆU THIẾT KẾ
Tùy thuộc vào từng mô hình tiếp cận, từng dự án cụ thể.
Thường đề cập đến một số vấn đề chính:
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
Phạm vi
Tài liệu tham khảo
Mô tả thiết kế
Mô tả modul
Cấu trúc tệp và DL toàn cục
Tham khảo chéo yêu cầu
Điều khoản kiểm thử
Đóng gói
Lưu ý đặc biệt
Phụ lục
23
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE BÀI THUYẾT
TRÌNH !!!
24