Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Thuốc tác dụng lên hệ thần kinh thuốc điều trị rối loạn tâm thần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.47 KB, 19 trang )

Lê Tuấn Anh

Thuốc điều trị rối loạn tâm thần


Điều trị rối loạn tâm thần
• Thuốc chống trầm cảm (Antidepressants)
– Nhóm Tricyclic: amitriptyline, imipramine, desipramine,
nortriptyline, doxepin, clomipramine, protriptyline, trimipramine …
– Thuốc ức chế enzyme oxy hoá các monoamine (MAOIs - monoamine
oxidase inhibitors): phenelzine, tranylcypromine, isocarboxazid …
– Thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRIs - selective
serotonin reuptake inhibitors): fluoxetine, paroxetine, sertraline…
– Các thuốc khác: buproprion, trazodone , amoxapine, maprotiline, venlafaxine

Thuốc điều trị tâm thần hưng cảm





Thuốc dẫn chất của phenothiazine
Thuốc dẫn chất của thioxanthene
Thuốc là dẫn xuất của butyrophenone
Các thuốc khác.


Thuốc chống trầm cảm (Antidepressants)

• Triệu chứng của bệnh: Chán nản, hoang tưởng, tự ty, ức chế
vận động, tuyệt vọng, không còn niềm tin vào bản thân và


tương lai: Cảm xúc bị ức chế, tư duy bị ức chế, hoạt động bị
ức chế.
• Thuốc có tác dụng kích hoạt và làm tăng dẫn truyền thần kinh,
khắc phục trầm cảm.

Nhóm Tricyclic

Thuốc ức chế enzyme oxy hoá các
monoamine (MAOI)
Thuốc ức chế chọn lọc
tái hấp thu serotonin (SSRI)


Nguyên nhân
Do yếu tố tâm lý: Đây là nguyên nhân
thường gặp gây trầm cảm. Sang chấn
tâm lý hay còn gọi là stress có thể đến từ
bên ngoài cơ thể như những mâu thuẫn
trong gia đình, bạn bè, công việc

Do bệnh tại TKTW não: Như chấn
thương sọ não, viêm não, u não... làm
giảm ngưỡng chịu đựng stress của cơ
thể

Do sử dụng các chất gây nghiện
hoặc các chất tác động tâm thần:
như Heroin, Amphetamin, rượu,
thuốc lá


Nguyên nhân nội sinh: Do rối loạn
hoạt động của các chất dẫn truyền
thần kinh trong não như Serotonin,
Noradrenalin... thường là dẫn đến
trầm cảm nặng


Nhóm Tricyclic

N

N
Amitriptyline

N
Im ip ra m in e

N

NH
Desipramine

NH
Nortriptyline


O

Cl


N

N

N

Clomipramine

Doxepin

N

NH
Protriptyline

N
Trimipramine


Dẫn xuất dihydro dibenzo [b,f]-azepin

Tất cả chúng đều có tại nguyên tử nitơ của dị vòng
một nhóm aminopropyl liên kết với các nhóm thế khác nhau.


Sơ đồ tổng hợp dezipramine (1) và lophepramine(3)


Phát triển họ thuốc tricyclic
• Thay thế nhân azapin bằng vòng heptan cũng không làm mất

đi tính chất chống suy nhược (antidepressant) (so sánh cấu
tạo của imipramine và amitriptilin):

N

N
Imipramine

Do đặc điểm cấu tạo, các thuốc tricyclic – hệ liên hợp nên không bền
với các tác nhân oxy hóa, dễ bị chuyển hóa dưới tác dụng của ánh
sáng và không khí.


Thuốc ức chế enzyme oxy hoá các monoamine (MAOIs monoamine oxidase inhibitors)
O
H
N

N
H

NH2

N
H

Isocarboxazid

Phenelzine


NH2
H

H

Tranylcypromine
Ức chế enzyme oxy hóa phân hủy các monoamine –
chất trung gian dẫn truyền xung động thần kinh, làm tăng nồng độ
các amin này ở khu vực xinap và tăng tốc độ dẫn truyền.

N
O



Thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin
(SSRIs - selective serotonin reuptake inhibitors)
H
N

H
N

O

O

O

H

H

CF3
Fluoxetine

H3C

O
Paroxetine

H H
N

F

H

Sertraline

Cl

Cl

fluoxetine (1988), paroxetine (1992), sertraline (1991)…



Các thuốc khác

buproprion, trazodone, amoxapine, maprotiline, venlafaxine

O

NH

H
N
Cl

Cl

Bupropion

N

N

O
N

Cl

Amoxapine

N
N
N

N
Trazodone
O


Maprotiline

N
H


Thuốc điều trị tâm thần hưng cảm

• Dùng điều trị các chứng tăng khí sắc, hoang tưởng, ảo giác … giúp
người bệnh trở lại trạng thái cân bằng.

Thuốc dẫn chất của
phenothiazine

Các thuốc khác: loxapine, clozapine,
carbamazepin

Thuốc là dẫn xuất của
butyrophenone

Thuốc dẫn chất của
thioxanthene


Thuốc dẫn chất của phenothiazine
5

6


4

S

7

3

10

8

2

N

9

R2

1

R1
•Nhân phenothiazine với nhóm thế ở các vị trí 2 và 10
•Chia thành các tiểu nhóm theo cấu trúc của R 1.
6
6
7

5


S

4

9

N

S

1

Cl

9

N

9

O

2

N

2
1


Thioridazine

H
N

-R1 là dẫn chất chứa nhân piperazine

S

CH3

N
N

R1 mạch thẳng 3C
với nhóm amin bậc 3 tận cùng

3

CH3

Acetophenazine
N

4

1

CH3
Chlorpromazine


S
10

8

3

10

8
2

7

5

4

3

10

8

7

5

6


OH
R1 là dẫn chất chứa nhân piperidine


Thuốc là dẫn xuất của butyrophenone
Y

Công thức chung

F

Z

O

HN

N
O

O

F

Droperidol

OH

N

Haloperidol

Cl

N

O


Thuốc dẫn chất của thioxanthene
5
6

9

4

S

3

10

7

2

8

1


Chlorprothixene N

Cl

CH3

Các thuốc khác:
loxapine, clozapine,
carbamazepin

CH3

N

N

N
N

N

N

NH2

O

N


O
Carbamazepine

NH
Clozapine
Cl

Loxapine


Cơ chế tác dụng

• Thuốc có khả năng ức chế chất dẫn truyền xung động thần
kinh hệ dopamine. Phong tỏa thụ thể quan D2
• Thụ thể D2 là một trong 05 thụ thể được biết đến của
dopamine và là thụ thể - mục tiêu của các thuốc chống loạn
thần. Thụ thể này được phát hiện vào năm 1974 và được tổng
hợp vào năm 1988.
• Clozapine – là thuốc đối vận serotonine – dopamine (SDA –
serotonie dopamine antagonist)
• Các thuốc có phản ứng ngoại tháp (bình thường có sự cân
bằng giữa hệ dopaminergic và hệ cholinergic): Run kiểu
Parkinson ; Tâm trạng bồn chồn đứng ngồi không yên ; Loạn
trương lực cơ cấp : cơ căng không kiểm soát được hoặc co
thắt, vẹo đầu …; Không ý thức được các cử động bất thường.



×