Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Tự học GIT (NIIT ICT HANOI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.38 KB, 21 trang )

BẢNG CỬU CHƯƠNG GIT
Git là công cụ kiểm soát phiên bản dành cho hầu hết các lập trình
viên vì nó cho phép họ quản lý hiệu quả mã nguồn và theo dõi các

thay đổi trong khi cùng làm việc với các lập trình viên khác.

Trên thực tế, Git có rất nhiều cách sử dụng nên việc ghi nhớ các
lệnh khác nhau của nó có thể khá là khó khăn, đó là lý do tại sao
mình đã tạo ra "Bảng Cửu Chương Git" này.
Hướng dẫn này bao gồm phần giới thiệu về Git, bảng chú giải
thuật ngữ và danh sách các lệnh Git thường được sử dụng.
Mục lục bài viết:



Đệ nhất chương: Git là gì?



Đệ nhị chương: 19 Thuật ngữ Git Quan trọng



Đệ tam chương: Cách lệnh cấu hình Git



Đệ tứ chương: Các lệnh thiết lập kho Git




Đệ ngũ chương: Các lệnh để quản lý thay đổi tệp



Đệ lục chương: Các lệnh để khai báo Git commit



Đệ thất chương: Các lệnh cho phần Git Branch



Đệ bát chương: 6 Mẹo sử dụng Git



Đệ cửu chương: Tóm lại về Git

Cho dù bạn gặp khó khăn khi bắt đầu với Git, hoặc nếu bạn là
một lập trình viên có kinh nghiệm cần tua lại kiến thức về Git thì
bạn đều có thể sử dụng "Bảng Cửu Chương Git" này.


Git là gì? Bảng cửu chương Git

Đệ nhất chương: Git là gì?
Nếu bạn làm việc trong lĩnh vực lập trình web hoặc lập trình phần
mềm nói chung, thì có lẽ bạn đã từng sử dụng Git.
Nó vẫn là hệ thống kiểm soát các phiên bản phân tán mã nguồn
mở được sử dụng rộng rãi nhất trong hơn một thập kỷ sau khi

phát hành lần đầu (năm 2005)
Không giống như các hệ thống kiểm soát phiên bản khác lưu trữ
lịch sử phiên bản đầy đủ của dự án tại một nơi. Git cung cấp cho
mỗi lập trình viên kho lưu trữ (repository) riêng chứa toàn bộ lịch
sử thay đổi.
Mặc dù cực kỳ mạnh mẽ, nhưng Git có một số cú pháp / lệnh phức
tạp có thể gây nhầm lẫn lúc mới tìm hiểu. Tuy nhiên, một khi đã
va vào nó, Git cũng rất dễ hiểu mà thôi.


Đệ nhị chương: 19 thuật ngữ Git
Quan trọng
Trước khi bắt đầu với Git, bạn cần hiểu một số thuật ngữ Git quan
trọng đã:

1. Branch
Các Branch (nhánh) đại diện cho các phiên bản cụ thể của một
kho lưu trữ tách ra từ project chính của bạn.
Branch cho phép bạn theo dõi các thay đổi thử nghiệm bạn thực
hiện đối với kho lưu trữ và có thể hoàn nguyên về các phiên bản
cũ hơn.

2. Commit
Một commit đại diện cho một điểm cụ thể trong lịch sử dự án của
bạn.
Sử dụng lệnh commit kết hợp với lệnh git add để cho git biết
những thay đổi bạn muốn lưu vào kho lưu trữ cục bộ (local
repository). Lưu ý rằng các xác nhận không được tự động gửi đến
máy chủ từ xa.



3. Checkout
Sử dụng lệnh git checkout để chuyển giữa các branch.
Chỉ cần nhập git checkout theo sau là tên của branch bạn muốn
chuyển đến hoặc nhập git checkout master để trở về branch chính
(master branch).
Hãy nhớ những commit của bạn khi bạn chuyển đổi giữa các
branch.

4. Fetch
Lệnh git fetch tìm nạp các bản sao và tải xuống tất cả các tệp
branch vào máy tính của bạn.
Sử dụng nó để lưu các thay đổi mới nhất vào kho lưu trữ của bạn.
Nó có thể tìm nạp nhiều branch cùng một lúc.

5. Fork
Một fork là một bản sao của một kho lưu trữ. Các lập trình viên
thường tận dụng lợi ích của fork để thử nghiệm các thay đổi mà
không ảnh hưởng đến dự án chính.

6. Head


Các commit ở đầu của một branch được gọi là head. Nó đại diện
cho commit mới nhất của kho lưu trữ mà bạn hiện đang làm việc.

7. Index
Bất cứ khi nào bạn thêm, xóa hoặc thay đổi một tệp, nó vẫn nằm
trong chỉ mục cho đến khi bạn sẵn sàng commit các thay đổi.
Hãy nghĩ về nó như khu vực tổ chức (stagging area) cho Git. Sử

dụng lệnh git status để xem nội dung của index của bạn.
Stagging (Dàn dựng / tổ chức) là một bước trước khi
commit trong git.
Một commit trong git được thực hiện theo hai bước:
Stagging và commit thực tế. Miễn là những thay đổi nằm
trong khu vực tổ chức (stagging area), git cho phép bạn
chỉnh sửa nó theo ý muốn (thay thế các tệp được phân
đoạn bằng các phiên bản khác của các tệp được phân
loại, loại bỏ các thay đổi khỏi phân đoạn, v.v.)
Những thay đổi được tô sáng bằng màu xanh lá cây đã sẵn sàng
để được commit trong khi những thay đổi màu đỏ thì chưa.

8. Master


Master (Ảnh: nvie)

Master là nhánh chính của tất cả các kho lưu trữ của bạn. Nó nên


bao gồm những thay đổi và commit gần đây nhất.

9. Merge
Sử dụng lệnh git merge kết hợp với các yêu cầu kéo (pull
requests) để thêm các thay đổi từ nhánh này sang nhánh khác.

10. Origin

Origin (Ảnh: nvie)
Origin đề cập đến phiên bản mặc định của kho lưu trữ. Origin


cũng đóng vai trò là bí danh hệ thống để liên lạc với nhánh chính.


Sử dụng lệnh git push origin master để đẩy các thay đổi cục bộ
đến nhánh chính.

11. Pulll
Pull requests thể hiện các đề xuất thay đổi cho nhánh chính. Nếu
bạn làm việc với một nhóm, bạn có thể tạo các pull request để
yêu cầu người bảo trì kho lưu trữ xem xét các thay đổi và hợp
nhất chúng.
Lệnh git pull được sử dụng để thêm các thay đổi vào nhánh chính.

12. Push
Lệnh git push được sử dụng để cập nhật các nhánh từ xa với
những thay đổi mới nhất mà bạn đã commit.

13. Rebase
Lệnh git rebase cho phép bạn phân tách, di chuyển hoặc thoát
khỏi các commit. Nó cũng có thể được sử dụng để kết hợp hai
nhánh khác nhau.

14. Remote


Một Remote (kho lưu trữ từ xa) là một bản sao của một chi nhánh.
Remote giao tiếp ngược dòng với nhánh gốc (origin branch) của
chúng và các Remote khác trong kho lưu trữ.


15. Repository

Kho lưu trữ Git chứa tất cả các tệp dự án của bạn bao gồm các
branch, tags và commit.

16. Stash
Lệnh git stash sẽ loại bỏ các thay đổi khỏi chỉ mục của bạn và xóa
stashes chúng đi sau.
Nó có ích nếu bạn muốn tạm dừng những gì bạn đang làm và làm
việc khác trong một khoảng thời gian. Bạn không thể đặt stash
nhiều hơn một bộ thay đổi ở cùng một thời điểm.

17. Tags
Tags cung cấp cho bạn một cách để theo dõi các commit quan
trọng. Các tags nhẹ chỉ đơn giản đóng vai trò là con trỏ trong khi

các tags chú thích được lưu trữ dưới dạng các đối tượng đầy đủ.

19. Upstream


Trong ngữ cảnh của Git, upstream đề cập đến nơi bạn push các
thay đổi của mình, thường là nhánh chính (master branch).

Xem Git docs reference để biết thêm chi tiết về thuật ngữ liên
quan đến Git.

Đệ tam chương: Các lệnh cấu hình
Git
Thiết lập username:


git config –global user.name

Thiết lập user email:

git config –global user.email

Tạo một Git command shortcut:

git config –global alias.

Thiết lập trình soạn thảo văn bản yêu thích:

git config –system core.editor

Mở và chỉnh sửa tệp cấu hình global trong trình soạn thảo văn
bản:


git config –global –edit

Cấu hình cho phép tô sáng dòng lệnh:

git config –global color.ui auto

Đệ tứ chương: Các lệnh để thiết lập
kho Git
Tạo một kho lưu trữ trống (empty repository) trong thư mục dự
án:


git init

Sao chép một kho lưu trữ từ GitHub và thêm nó vào thư mục dự
án:

git clone (repo URL)

Sao chép một kho lưu trữ vào một thư mục cụ thể:

git clone (repo URL) (folder)

Hiển thị danh sách các kho lưu trữ từ xa với URL:

git remote -v

Xóa một kho lưu trữ từ xa:


git remote rm (remote repo name)

Lấy các thay đổi gần đây nhất từ nguồn gốc (origin) nhưng không
hợp nhất:

git fetch

Truy xuất các thay đổi gần đây nhất từ nguồn gốc và hợp nhất:

git pull

Đệ ngũ chương: Các lệnh để quản

lý thay đổi tệp
Thêm thay đổi tập tin để dàn dựng:

git add (file name)

Thêm tất cả các thay đổi thư mục để dàn dựng:

git add .

Thêm tệp mới và sửa đổi để dàn dựng:

git add -A


Xóa một tập tin và ngừng theo dõi nó:

git rm (file_name)

Mở khóa tệp hiện tại:

git rm –cached (file_name)

Khôi phục một tập tin đã xóa và chuẩn bị nó cho commit:

git checkout <deleted file name>

Hiển thị trạng thái của các tệp sửa đổi:

git ls-files –other –ignored –exclude-standard


Hiển thị tất cả các thay đổi chưa được sắp xếp trong chỉ mục và
thư mục hiện tại:
git dif

Hiển thị sự khác biệt giữa các tệp trong stagging và các phiên bản
mới nhất:

git dif –staged

Hiển thị các thay đổi trong một tệp so với commit gần đây nhất:

git dif (file_name)


Đệ lục chương: Các lệnh để khai
báo Git commit
Commit thay đổi cùng với một thông báo tùy chỉnh:

git commit -m "(message)"

Commit và thêm tất cả các thay đổi để dàn dựng:

git commit -am "(message)"

Chuyển sang một commit trong branch hiện tại:

git checkout <commit>

Hiển thị metadata và nội dung thay đổi của một commit:


git show <commit>

Hủy tất cả các thay đổi đối với một commit:

git reset –hard <commit>

Hủy tất cả các thay đổi cục bộ trong thư mục:

git reset –hard Head


Hiển thị lịch sử thay đổi:

git log

Bỏ tất cả các tệp đã sửa đổi:

git stash

Truy xuất các tệp đã lưu:

git stash pop

Bỏ tệp trống:

git stash pop

Định nghĩa một tag:

git tag (tag_name)


Push các thay đổi về nguồn gốc (origin):

git push

Đệ thất chương: Các lệnh cho phần
Git Branch


Hiển thị danh sách tất cả các branch:

git branch

Tạo một branch mới và chuyển sang đó:

git checkout -b

Chuyển sang một branch:

git checkout

Xóa một branch:

git branch -d

Hợp nhất một branch khác với brach active của bạn:

git merge

Fetch một branch từ kho lưu trữ:


git fetch remote

Xem xung đột hợp nhất giữa các branch:


git dif <sourcebranch> <targetbranch>

Xem trước các thay đổi trước khi hợp nhất các branch:

git dif <sourcebranch> <targetbranch>

Đẩy tất cả các branch cục bộ vào một kho lưu trữ từ xa (remote
repository) được chỉ định:

git push –all

Đệ bát chương: 6 Mẹo sử dụng Git
Nên nhớ, cho dù bạn biết tất cả các lệnh Git cũng không giúp bạn
giỏi hơn nếu không biết cách tận dụng tối đa chúng. Dưới đây là
một số cách kiểm soát phiên bản tốt nhất mình nghĩ bạn sẽ cần:

Mẹo #1: Commit thường xuyên
Tách nhỏ commit của bạn và commit thường xuyên nhất có thể.
Điều này giúp các thành viên trong nhóm dễ dàng tích hợp công
việc của họ hơn mà không gặp phải xung đột hợp nhất.

Mẹo #2: Test rồi mới commit
Không bao giờ commit nếu chưa hoàn tất quy trình. Cần phải test
các thay đổi của bạn trước khi chia sẻ chúng với người khác.



Mẹo #3: Viết ghi chú khi commit
Viết ghi chú khi commit để cho các thành viên khác trong nhóm
biết loại thay đổi bạn đã thực hiện. Hãy mô tả càng nhiều càng
tốt.

Mẹo #4: Thử nghiệm Branch khác
Tận dụng lợi thế của các branch để giúp bạn theo dõi các dòng
phát triển khác nhau.
Hãy tạo để thử nghiệm những ý tưởng mới.

Mẹo #5: Git Workflow


Tham khảo Git Workflow

Có một số cách khác nhau để thiết lập Git workflow. Nhưng cho dù


bạn chọn loại nào, cần đảm bảo cả nhóm của bạn đều cùng thực
hiện như nhau.



Tham khảo: A successful Git branching model

Mẹo #6: Sử dụng Git Cheet Sheets
Sử dụng các Git Cheet Sheets như là "Bảng cửu chương Git" để dễ
dàng tìm được lệnh Git bạn cần:




/>


/>


/>


/>


/>
Đệ cửu chương: Tóm lại về Git
Git giúp ích rất nhiều cho công việc lập trình chung của các nhóm.

Kể cả bạn chưa làm việc cộng tác với nhóm thì mình cũng khuyên
bạn nên tìm hiểu cơ bản về Git trước khi học bất kỳ ngôn ngữ lập
trình nào.




Tham khảo: Khóa học Java Web Fullstack




Tham khảo: Khóa học PHP Web Fullstack

Nhưng trừ khi bạn có siêu trí nhớ, nếu không, việc ghi nhớ tất
cả các lệnh Git là rất khó.
Khó quá thì bỏ qua, đừng ghi nhớ tất cả.
Bạn có thể lưu lại bài viết này để tham khảo mỗi khi bạn cần một
lệnh cụ thể. Mỗi lần cần lại lôi ra cho đến khi nào não bạn tự động
ghi nhớ.
Hoặc bạn có thể tạo bảng Git Cheat Sheets của riêng mình với các
lệnh bạn sử dụng thường xuyên nhất. Chúc bạn thành công!
---

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO CNTT NIIT - ICT HÀ NỘI

Dạy học Lập trình chất lượng cao (Since 2002). Học làm Lập trình
viên. Hành động ngay!
Đc: Tầng 3, 25T2, N05, Nguyễn Thị Thập, Cầu Giấy, Hà Nội
SĐT: 02435574074 - 0914939543 - 0353655150
Email:
Website:
Fanpage: />#niit #niithanoi #niiticthanoi #hoclaptrinh #khoahoclaptrinh
#hoclaptrinhjava #hoclaptrinhphp



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×