Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh tổn thương đường thở của nội soi phế quản mềm dải ánh sáng hẹp ở bệnh nhân ung thư phổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.41 KB, 6 trang )

TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 4 - 12/2015

NGHIấN CU C IM HèNH NH TN THNG NG TH
CA NI SOI PH QUN MM DI NH SNG HP BNH
NHN UNG TH PHI
T Bỏ Thng*, Trng Thanh Tựng**
TểM TT
Mc tiờu: Xỏc nh c im hỡnh nh tn thng ng th ca ni soi ph qun
(NSPQ) mm di ỏnh sỏng hp bnh nhõn ung th phi (UTP).
i tng v phng phỏp: gm 33 bnh nhõn ung th phi iu tr ti Khoa lao
v bnh phi, Bnh vin Quõn y 103 t 1/2014 n 6/2014. ỏnh giỏ c im hỡnh nh
tn thng ng th ca ni soi ph qun mm di ỏnh sỏng hp so vi ỏnh sỏng trng.
Kt qu: hỡnh nh tn thng phi hp gp t l cao nht (73,1%), tng sinh mch
gp 19,2%, m mch gp 7,7%. T l phỏt hin tn thng trờn NSPQ NBI l 78,8%
v cao hn NSPQ ỏnh sỏng trng rừ rt (p<0,05). Kt qu sinh thit chn oỏn mụ bnh
ỏc tớnh qua NSPQ NBI t 47,6% cao hn rừ rt so vi NSPQ ỏnh sỏng trng (p<0,05).
Kt lun: ni soi ph qun di ỏnh sỏng hp cú giỏ tr cao trong phỏt hin tn thng
ng th bnh nhõn ung th phi.
T khoỏ: Ni soi ph qun di ỏnh sỏng hp; Tn thng ng th; Ung th phi
STUDY THE IMAGING CHARACTERISTICS OF AIRWAY LESION BY
BRONCHOSCOPY WITH NARROW BAND IMAGING IN PATIENTS WITH
LUNG CANCER
SUMMARY
Objectives: Evaluate the imaging characteristics of airway lesion by bronchoscopy
with narrow band imaging (NBI) in lung cancer patients.
Object and method: 33 patients with lung cancer treated in tuberculosis and
lung disease department, 103 military hospital from Jan 2014 to Jun 2014. Evaluate
Bnh vin Quõn y 103
Bnh vin Quõn y 175
Ngi phn hi (Corresponding): Trng Thanh Tựng (Email: )
Ngy gi bi: 15/9/2015. Ngy phn bin ỏnh giỏ: 16/10/2015


*

**

94


TẠP CHÍ Y DƯC THỰC HÀNH 175 - SỐ 4 - 12/2015

the imaging characteristics of airway lesion by NBI bronchoscopy and white light
bronchoscopy.
Results: the mixed lesion had the highest rate (73.1%), 19.2% of hyper-angiogenesis
and 7,7% of dotted vessels was. The ability of discovering the lesion of NBI bronchoscopy
was 78.8% higher than white light bronchoscopy respectively. Positive histology of NBI
bronchoscopy with biopsy was 47.6%, higher than white light bronchoscopy (p<0.05).
Conclusion: bronchoscopy with NBI has high value for dicovering the airway lesion
in patients with lung cancer.
Key words: Bronchoscopy with narrow band imaging; Airway lesion; Lung cancer.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư phổi (UTP) là loại ung thư
thường gặp và có tỉ lệ tử vong cao [1].
Chẩn đốn sớm và đánh giá chính xác
giai đoạn trong UTP đóng vai trò rất quan
trọng, giúp cho việc lựa chọn phương pháp
điều trị thích hợp cũng như đánh giá sự tiến
triển và tiên lượng bệnh [4]. Nội soi phế
quản (NSPQ) dải ánh sáng hẹp (Narrow
band imaging - NBI) ra đời từ những thập
niên cuối thế kỉ XX có giá trị phát hiện
sớm sớm, chính xác các tổn thương ác tính

xâm lấn đường thở, góp phần chẩn đốn
sớm, đánh giá đúng giai đoạn bệnh [6, 7].
Các nghiên cứu cho thấy NSPQ dải ánh
sáng hẹp có khả năng phát hiện rất tốt các
thay đổi về hệ thống mạch máu dưới lớp
niêm mạc và các tổ chức tiền ung thư của
biểu mơ phế quản, kể cả ở những bệnh
nhân chưa có triệu chứng lâm sàng và hình
ảnh tổn thương trên Xquang [7, 8]. Ở nước
ta hiện tại còn ít nghiên cứu về vai trò của
NSPQ dải ánh sánh hẹp ở bệnh nhân UTP,
do đó chúng tơi thực hiện đề tài này với
mục tiêu: Xác định đặc điểm hình ảnh tổn
thương đường thở của nội soi phế quản

mềm dải ánh sáng hẹp ở bệnh nhân UTP.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. Đối thượng nghiên cứu:
Gồm 33 bệnh nhân ung thư phổi điều
trị tại Khoa lao và bệnh phổi, Bệnh viện
Qn y 103 từ 1/2014 đến 6/2014
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: các bệnh
nhân được chẩn đốn xác định ung thư
phổi dựa vào chẩn đốn mơ bệnh học và có
chỉ định nội soi phế quản mềm, sinh thiết.
Loại trừ những bệnh nhân suy hơ hấp, rối
loạn đơng máu, chảy máu, bệnh tồn thân
và kết hợp nặng (tiền sử nhồi máu cơ tim
trong vòng 6 tháng, suy tim nặng, tiền sử

động kinh).
2. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu mơ tả tiến cứu. Các bệnh
nhân được hỏi bệnh, khám lâm sàng, làm
các xét nghiệm cơng thức máu, sinh hóa
máu, đơng-chảy máu, nhóm máu, điện
tim, X quang ngực. Lựa chọn bệnh nhân
có chỉ định nội soi phế quản để tiến hành
kỹ thuật.
95


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 4 - 12/2015

Tt c bnh nhõn u c ni soi ph
qun ỏnh sỏng trng, ỏnh giỏ tn thng
ng th v sinh thit tn thng lm xột
nghim mụ bnh. Sau ú tin hnh chuyn
sang ch ni soi di ỏnh sỏng hp ỏnh
giỏ tn thng v sinh thit tn thng lm
xột nghim mụ bnh. Vi mi ch ỏnh
sỏng tin hnh sinh thit ly bnh phm
vi s ln nh nhau.
Xột nghim mụ bnh hc ti Khoa
gii phu bnh-Bnh vin 103. Phõn loi
mụ bnh hc UTPQ theo phõn loi ca
WHO (1999): ung th biu mụ t bo
vy (UTBMTBV), ung th biu mụ tuyn
(UTBMT), ung th biu mụ t bo ln
(UTBMTBL) v ung th biu mụ t bo


nh (UTBMTBN) [2].
ỏnh giỏ hỡnh nh tn thng trờn ni
soi ph qun ỏnh sỏng trng theo Shure D.
(1987): thõm nhim, chớt hp, u sựi, chy
mỏu trong lũng khớ qun v tn thng kt
hp. ỏnh giỏ hỡnh nh tn thng trờn ni
soi ph qun di ỏnh sỏng hp theo Shibuya
K (2003): tng sinh mch mỏu, m mch,
mch mỏu xon vn, mch mỏu gión to,
mch mỏu ct ct v tn thng phi hp
(2 tn thng) [5]. Phõn loi giai on
bnh theo AJCC7 (2009) [4].
Thu thp v x lý s liu theo phng
phỏp thng kờ y hc, s dng phn mm
SPSS 16.0.

KT QU NGHIấN CU
Bng 1: Phõn b bnh nhõn theo tui, gii
Gii

Nam (n=30)

N (n=3)

Tng

S lng

T l (%)


S lng

T l (%)

<60

9

27,27

2

6,06

11 (33,3%)

60-69

15

45,45

1

3,03

16 (48,5%)

70


6

18,18

1

3,03

07 (21,2%)

Tui

(X SD)

64,82 7,86

33 (100%)

Cỏc bnh nhõn u tui trờn 50 vi tui trung bỡnh l 64,82 7,86, tui thp
nht l 54, cao nht l 85, nhúm tui 60-69 chim t l cao nht (48,5%). Nam gii
chim a s (90,9%), t l nam/n l 10/1.

96


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 4 - 12/2015

Bng 2: Hỡnh nh tn thng trờn NSPQ NBI
Hỡnh nh tn thng


S lng (n=26)

T l (%)

Tng sinh mch
05
19,2
m mch
02
7,7
19
73,1
Tn thng phi hp
Tng
26
100
Trờn hỡnh nh NSPQ NBI tn thng phi hp gp t l cao nht (73,1%), hỡnh nh
tng sinh mch gp 19,2%, m mch gp 7,7%; Khụng gp hỡnh nh mch mỏu gión
to, xon c v ct ct n thun.
Bng 3: Liờn quan gia hỡnh nh NSPQ NBI vi týp mụ bnh
Hỡnh nh
Tng sinh mch
(n=05)
m mch
(n=02)
Tn thng phi hp
(n=19)

UTBMTBN

(n=03)
0 (0%)

Týp mụ bnh
UTBMDT
UTBMTBV Khụng phõn
(n=05)
(n=03)
loi (n=22)
0 (0%)
01(20%)
04 (80%)

0 (0%)

0 (0%)

0 (0%)

02 (100%)

03 (15,8%)

03 (15,8%)

02 (10,5%)

11 (57,9%)

Cỏc loi tn thng u gp nhiu nhúm khụng phõn loi týp mụ bnh nhng

cha cú s khỏc bit rừ rt (p>0,05): m mch gp 100%, tng sinh mch gp 80% v
tn thng phi hp gp 57,9%. Tng sinh mch gp 20% nhúm UTBMTBV.
Bng 4: So sỏnh t l phỏt hin tn thng trờn NSPQ ỏnh sỏng trng v NBI
Hỡnh nh
Cú tn thng
Khụng cú tn thng

NSPQ NBI
26 (78,8%)
07 (21,2%)

NSPQ thng
21 (63,6%)
12 (36,4%)

P
<0,05

T l phỏt hin tn thng trờn NSPQ NBI l 78,8%, cao hn NSPQ ỏnh sỏng trng
rừ rt (78,8% so vi 63,6%) vi p<0,05.
Bng 5:So sỏnh kt qu sinh thit chn oỏn mụ bnh gia NSPQ NBI v NSPQ
ỏnh sỏng trng
Kt qu sinh thit

NSPQ NBI
NSPQ thng
p
S lng
T l
S lng

T l
<0,05
Khụng ỏc tớnh
11
52,4
17
80,9
47,6
19,1
c tớnh
10
04
Kt qu sinh thit qua hng dn ca NSPQ NBI chn oỏn mụ bnh ỏc tớnh t
47,6% cao hn rừ rt so vi NSPQ ỏnh sỏng trng (47,6% so vi 19,1%) vi p<0,05.
97


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 4 - 12/2015

BN LUN
1. Hỡnh nh tn thng trờn ni soi
ph qun di ỏnh sỏng hp
Kt qu nghiờn cu ca chỳng tụi cho
thy trờn hỡnh nh NSPQ NBI tn thng
phi hp gp t l cao nht (73,1%), hỡnh
nh tng sinh mch gp 19,2%, m mch
gp 7,7%; Khụng gp hỡnh nh mch mỏu
gión to, xon c v ct ct n thun. Nh
vy a s bnh nhõn cú nhiu loi tn
thng tng sinh mch mỏu trờn niờm mc

ph qun. Kt qu nghiờn cu phự hp vi
nhn xột ca cỏc nghiờn cu cho rng tng
to mch l mt du hiu c trng ca
ung th. Hin tng ny liờn quan n s
gia tng ca yu t tng trng ni mc
mch mỏu (vascular epithelial growth
factor - VEGF) bnh nhõn UTP. Shibuya
K v CS (2003) nhn thy cỏc hỡnh nh gp
trong NSPQ NBI bnh nhõn ung th phi
bao gm tng sinh mch mỏu, m mch,
mch mỏu gión to, mch mỏu xon vn v
mch mỏu ct ct. Cỏc hỡnh nh ny cú th
i riờng l hoc kt hp vi nhau. Cỏc tỏc
gi thy cú mi liờn quan gia cỏc hỡnh
nh tn thng trờn NSPQ NBI vi týp mụ
bnh: hỡnh nh m mch gp nhiu trong
ung th biu mụ t bo vy [5]. Bojan Z
v CS (2009) thy hỡnh nh m mch cú
mi liờn quan vi ung th biu mụ t bo
tuyn, hỡnh nh mch mỏu xon vn v ct
ct thng gp trong ung th biu mụ t
bo vy. Trong nghiờn cu ca chỳng tụi
bc u cho thy cỏc loi tn thng u
gp nhiu nhúm khụng phõn loi týp mụ
bnh nhng cha cú s khỏc bit rừ rt
(p>0,05): m mch gp 100%, tng sinh
mch gp 80% v tn thng phi hp gp
57,9%. Tng sinh mch gp 20% nhúm
UTBMTBV [3]. Cú th do mu nghiờn
98


cu ca chỳng tụi cũn nh nờn cha thy
rừ mi liờn quan gia hỡnh nh tn thng
trờn NSPQ NBI vi týp mụ bnh.
2. Kt qu phỏt hin tn thng trờn
NSPQ NBI v NSPQ ỏnh sỏng trng
Kt qu nghiờn cu ca chỳng tụi cho
thy t l phỏt hin tn thng trờn NSPQ
NBI l 78,8%, cao hn NSPQ ỏnh sỏng
trng rừ rt (78,8% so vi 63,6%) vi
p<0,05. Bojan Z v CS (2009) khi nghiờn
cu ỏnh giỏ trờn 106 bnh nhõn ó cho kt
qu 20 bnh nhõn (18,9%) cú tn thng
trờn NBI nhng NSPQ ỏnh sỏng trng bỡnh
thng v14 bnh nhõn (13,2%) ó phi
thay i chin lc iu tr sau khi cú kt
qu NSPQ NBI [3]. Cỏc tỏc gi cho rng
NSPQ NBI cú u th hn NSPQ ỏnh sỏng
trng trong phỏt hin tn thng sm
ng th c bit l tn thng tng sinh
mch do mch mỏu hp thu chn lc tt
vi di ỏnh sỏng hp [3].
Khi so sỏnh kt qu sinh thit qua
hng dn ca NSPQ NBI chn oỏn mụ
bnh so vi NSPQ ỏnh sỏng trng ỏc tớnh,
chỳng tụi nhn thy qua NSPQ NBI chn
oỏn mụ bnh ỏc tớnh t 47,6% cao hn
rừ rt so vi NSPQ ỏnh sỏng trng (47,6%
so vi 19,1%) vi p<0,05. Vincent B.D.
v CS (2007) nghiờn cu trờn 22 bnh

nhõn UTP bng NSPQ ỏnh sỏng thng
v ỏnh sỏng di hp cho kt qu 5 trng
hp (23%) cú mụ bnh d sn hoc ung
th c phỏt hin bng NBI nhng ỏnh
sỏng trng khụng th xỏc nh. Khi phõn
tớch kt qu NSPQ NBI trờn 42 mnh sinh
thit, trong ú 16 mnh mụ bnh bỡnh
thng (38,1%) v 26 mnh bt thng
gm: t l mụ bnh ỏc tớnh v tin ỏc tớnh


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 4 - 12/2015

l 13/42 tng ng 30,95%, tn thng
viờm hoc cỏc tn thng lnh tớnh khỏc
(nm Aspergillus, nm Candida...) l
13/26 mnh [6]. Nghiờn cu ca Shibuya
K v CS (2003) trờn 48 bnh nhõn UTP
thu c kt qu 18 bnh nhõn cú hỡnh
nh bt thng trờn NBI, trong ú 14 bnh
nhõn cú mụ bnh ỏc tớnh hoc tin ỏc tớnh
(77,8%) [5]. Nh vy t l chn oỏn mụ
bnh qua hng dn ca NSPQ NBI tng
i cao. Theo Shibuya K v CS (2003) t
l phỏt hin tn thng tin ung th v ung
th ca NSPQ NBI cũn ph thuc vo
phõn gii thp ca hỡnh nh [5].
KT LUN
T kt qu nghiờn cu c im tn
thng ng th qua ni soi ph qun di

ỏnh sỏng hp bnh nhõn UTP, chỳng tụi
rỳt ra mt s kt lun sau.
Hỡnh nh tn thng phi hp gp t
l cao nht (73,1%), hỡnh nh tng sinh
mch gp 19,2%, m mch gp 7,7%. T
l phỏt hin tn thng trờn NSPQ NBI l
78,8% v cao hn NSPQ ỏnh sỏng trng rừ
rt (p<0,05).
Kt qu sinh thit chn oỏn mụ bnh
ỏc tớnh qua NSPQ NBI t 47,6% cao
hn rừ rt so vi NSPQ ỏnh sỏng trng
(p<0,05).
TI LIU THAM KHO
1. Alberg J.A, Ford G.J, Samet M.J,
Epidemiology of Lung Cancer, Chest,
2007, 132, pp. 29-55.

2. Brambilla E, Lantuejoul S (2008),
Text book of lung cancer: Histopathology
of lung tumors, Informa Healthcare, 2008.
3. Bojan Zaric, Heinrich D.Becker et al,
Narrow band imaging videobronchoscopy
improves assessement of lung cancer
extention and influences therapeutic
strategy, 2009, Jpn I Clin Oncol, 657-663.
4. Frank C.D, Pieter E.P, Lynn T.T,
The Stage Classifi cation of Lung Cancer,
Chest, 2013, 143, pp. 191-210.
5. Shibuya K, Hoshino H, Chiyo M et
al, High magnification bronchovideoscopy

combined with narrow band imaging
could detect capillary loops of angiogenic
squamous dysplasia in heavy smokers at
high risk for lung cancer, Thorax, 2003,
58(11), pp. 989-995.
6. Vincent D.B, Fraig M, Gerard A.S,
A Pilot Study of Narrow-Band Imaging
Compared to White Light Bronchoscopy
for Evaluation of Normal Airways and
Premalignant and Malignant Airways
Disease, Chest, 2007, 131, pp. 1794-1799.
7. Zaric B, Becker D.H, Perin B et al,
Narrow Band Imaging Videobronchoscopy
Improves Assessment of Lung Cancer
Extension and Influences Therapeutic
Strategy, Jpn J Clin Oncol, 2009, 39, pp.
657-663.
8. Zaric B, Perin B, Stojsic V et
al, Relation between vascular patterns
visualized by narrow band imaging
videobronchoscopy and histological type
of lung cancer, Med Oncol, 2013, 30, pp.
374.

99



×