Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Tài liệu ôn thi LS giữa học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.41 KB, 8 trang )

Bài 1
. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ.
- Loài người do một loài vượn chuyển biến thành? Chặng đầu của quá trình hình thành này có khoảng 6
triệu năm trước đây.
- Đời sống vật chất của người nguyên thuỷ:
+ Chế tạo công cụ đá (đồ đa cũ).
+ Làm ra lửa.
+ Tìm kiếm thức ăn, săn bắt - hái lượm.
- . Người tinh khôn và óc sáng tạo
- Khoảng 4 vạn năm trước đây Người tinh khôn xuất hiện. Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện như
người ngày nay.
- Óc sáng tạo là sự sáng tạo của Người tinh khôn trong công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác
thêm nhiều công cụ mới.
+ Công cụ đá: Đá cũ → đá mới (ghè - mài nhẵn - đục lỗ tra cán).
+ Công cụ mới: Lao, cung tên.
. Cuộc cách mạng thời đá mới.
- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt đầu.
- Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn lao, người ta biết:
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
+ Làm sạch tấm da thú che thân.
+ Làm nhạc cụ.
⇒ Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.


Bài 2
. Thò tộc - bộ lạc
a. Thò tộc
- Thò tộc là nhóm hơn 10 gia đình và có chung dòng máu.
- Quan hệ trong thò tộc công bằng, bình đẳng, cùng làm, cùng hưởng. Lớp trẻ tôn kính cha mẹ, ông bà
và cha mẹ đều yêu thương chăm sóc tất cả con cháu của thò tộ
b. Bộ lạc


- Bộ lạc là tập hợp một số thò tộc sống cạnh nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên.
- Quan hệ giữa các thò tộc trong bộ lạc là gắn bó giúp đỡ nhau.
 Buổi đầu của thời đại kim khí
a. Quá trình tìm và sử dụng kim loại
- Con người tìm và sử dụng kim loại:
+ Khoảng 5500 năm trước đây - đồng đỏ.
+ Khoảng 4000 năm trước đây - đồng thau.
+ Khoảng 3000 năm trước đây - sắt.
b. Hệ quả
- Năng suất lao động tăng.
- Khai thác thêm đất đai trồng trọt.
- Thêm nhiều ngành nghề mới.
 Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp
- Người lợi dụng chức quyền chiếm của chung ⇒ tư hữu xuất hiện.
- Gia đình phụ hệ thay gia đình mẫu hệ.
- Xã hội phân chia giai cấp.
Bài 3
 Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của các ngành kinh tế
a. Điều kiện tự nhiên
- Thuận lợi: đất đai phù sa màu mỡ, gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất và sinh sống.
- Khó khăn: dễ bò lũ lụt, gây mất mùa, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân.
- Do thuỷ lợi, … người ta đã sống quần tụ thành những trung tâm quần cư lớn và gắn bó với nhau trong
tổ chức công xã. Nhờ đó Nhà nước sớm hình thành nhu cầu sản xuất và trò thuỷ, làm thuỷ lợi.
b. Sự phát triển của các ngành kinh tế
- Nghề nông nghiệp tưới nước là gốc, ngoài ra còn chăn nuôi và làm thủ công nghiệp.
 Sự hình thành các quốc gia cổ đại.
- Cơ sở hình thành: Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân hoá giai cấp, từ đó Nhà nước ra đời.
- Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc vào khoảng thiên
niên kỷ thứ IV - III TCN.
 Xã hội có giai cấp đầu tiên

- Nông dân công xã: Chiếm số đông trong xã hội, ở họ vừa tồn tại "cái cũ", vừa là thành viên của xã
hội có giai cấp. Họ tự nuôi sống bản thân và gia đình, nộp thuế cho Nhà nước và làm các nghóa vụ
khác.
- Quý tộc: Gồm các quan lại ở đòa phương, các thủ lónh quân sự và những người phụ trách lễ nghi tôn
giáo. Họ sống sung sướng dựa vào sự bóc lột nông dân.
- Nô lệ: Chủ yếu là tù bình và thành viên công xã bò mắc nợ hoặc bò phạm tội. Họ phải làm các việc
nặng nhọc và hầu hạ quý tộc. Cùng với nông dân công xã họ là tầng lớp bò bóc lột trong xã hội.
 Chế độ chuyên chế CĐ
- Quá trình hình thành Nhà nước là từ các liên minh bộ lạc, do nhu cầu trò thuỷ và xây dựng các công
trình thuỷ lợi nên quyền hành tập trung vào tay nhà vua tạo nên Chế độ chuyên chế cổ đại.
- Chế độ Nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao và một bộ máy quan liêu giúp việc thừa
hành, thì được gọi là chế độ chuyên chế cổ đại.
 Văn hoá cổ đại phương Đông
a. Sự ra đời của lòch và thiên văn học
- Thiên văn học và lòch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông
nghiệp.
- Việc tính lòch chỉ đúng tương đối, nhưng nông lòch thì có ngay tác dụng đối với việc gieo trồng.
b. Chữ viết
- Nguyên nhân ra đời của chữ viết: do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm m.à chữ viết sớm hình
thành từ thiên niên kỷ IV TCN.1`
- Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là tượng ý, tượng thanh.
- Tác dụng của chữ viết: đây là phát minh quan trọng nhất, nhờ nó mà chúng ta hiểu được phần nào lòch
sử thế giới cổ đại.
c. Toán học
- Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng, tính toán ... mà toán học ra đời.
- Thành tựu: Các công thức sơ đẳng về hình học, các bài toán đơn giản về số học ... phát minh ra số 0
của cư dân Ấn Độ.
- Tác dụng: Phục vụ cuộc sống lúc bấy giờ và đề lại kinh nghiệm quý cho giai đoạn sau.
d. Kiến trúc
- Do uy quyền của các nhà vua mà hàng loạt các công trình kiến trúc đã ra đời: Kim tự tháp Ai Cập,

vườn treo Babilon, Vạn Lý trường thành...
- Các công trình này thường đồ sộ thể hiện cho uy quyền của vua chuyên chế.
- Ngày nay còn tồn tại một số công trình như Kim tự tháp Ai Cập, Vạn lý trường thành, cổng Isơta thành
babilon... Những công trình này là những kì tích về sức lao động và tài năng sáng tạo của con người.
Bài 4
 Thiên nhiên và đời sống của con người.
- Hy Lạp, Rôma nằm ở ven biển Đòa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít cà cứng, đã tạo ra những
thuận lợi và khó khăn:
+ Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực thiếu luôn phải nhập.
- Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghóa: Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ công và kinh tế hàng
hoá tiền tệ phát triển.
Như vậy, cuộc sống ban đầu của cư dân Đòa Trung Hải là: sớm biết buôn bán, đi biển và trồng trọt.
 Thò quốc Đòa Trung Hải
Quốc: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm của cư dân sống bằng nghề thủ công và thường
nghiệp nên đã hình thành các thò quốc.
- Tổ chức của thò quốc : Về đơn vò hành chính là một nước, trong thành thò là chủ yếu. Thành thò có lâu
đài, phố xá, sân vận động và bến cảng.
- Tính chất dân chủ của thò quốc: Quyền lực không nằm trong tay quý tộc mà nằm trong tay Đại hội
công dân, Hội đồng 500,… mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của
quốc gia.
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rôma: Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm
tệ của chủ nô đối với nô lệ.
 Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rôma
a. Lòch và chữ viết
- Lòch: cư dân cổ đại Đòa Trung Hải đã tính được một năm có 365 ngày và 1/4 nên họ đònh ra một tháng
lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày. Dù chưa thật chính xác nhưng cũng rất gần với
hiểu biết ngày nay.
- Chữ viết: Páht minh ra hệ thống chữ cái A, B, C, … lúc đầu có 20 chữ cái, sau thêm 6 chữ nữa để trở
thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay.

- Ý nghóa của việc phát minh ra chữ viết: đây là cống hiến lớn lao của cư dân đòa Trung hải cho nền văn
minh nhân loại.
b. Sự ra đời của khoa học
Chủ yếu các lónh vực: toán, lý, sử, đòa.
- Khoa học đến thời Hy lạp, Rôma mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học, đạt
tới trình độ khái quát thành đòa lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt
nền móng cho ngành khoa học đó.
c. Văn học
- Chủ yếu là kòch (kòch kèm theo hát).
- Một số nhà viết kòch tiêu biểu như Sô phốc, Ê-sin, …
- Giá trò của các vở kòch: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu sắc.
d. Nghệ thuật
- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thờ thần đạt đến đỉnh cao.
Bài 5
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
 Chế độ phong kiến thời tần - Hán
a. Sự hình thành nhà Tần - Hán:
- Năm 221 - TCN, nhà Tần đã thống nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là Tần Thuỹ Hoàng.
- Lưu Bang lập ra Nhà Hán 206 - 220 TCN.
Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã được xác lập.
b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần - Hán
- Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có thừa tướng, thái uý cùng các quan văn, võ.
- Ở đòa phương: Quan thái thú và Huyện lệnh. (Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử).
- Chính sách xâm lược của nhà Tần - Hán: xâm lược các vùng xung quanh, xâm lược Triều Tiên và đất
đai của người Việt cổ.
 Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
a. Về kinh tế:
+ Nông nghiệp: chính sách quân điền, áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giống … dẫn tới năng suất
tăng.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển thònh đạt: có các xưởng thủ công (tác phường) luyện sắt,

đóng thuyền.
→ Kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước.
b. Về chính trò
- Từng bước hoàn thiện chính quyền từ TW xuống đòa phương, có chức Tiết độ sứ
- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên cạnh cử con em thân tín xuống các đòa phương).
- Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi nghóa nông dân thế kỷ X khiến cho nhà Đường sụp đổ.
 Trung Quốc thời Minh - Thanh
a. Sự thành lập nhà Minh - nhà Thanh:
- Nhà Minh thành lập (1638 - 1644), người sáng lập là chu Nguyên Chương.
- Nhà Thanh thành lập 1644 - 1911.
b. Sự phát triển kinh tế dưới triều Minh: Từ thế kỷ XVI đã xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN:
+ Thủ công nghiệp: xuất hiện công trường thủ công, quan hệ chủ - người làm thuê.
+ Thương nghiệp phát triển thành thò mở rộng và phồn thònh.
c. Về chính trò: Bộ máy Nhà nước phong kiến ngày càng tập quyền. Quyền lực ngày cáng tập trung
trong tay nhà vua.
- Mở rộng bành trướng ra bên ngoài trong đó có sang xâm lược đại Việt nhưng đã thất bại nặng nề.
d. Chính sách của nhà Thanh:
- Đối nội: p bức dân tộc, mua chuộc đòa chủ người Hán.
- Đối ngoại: thi hành chính sách "bế quan toả cảng".
→ Chế độ phong kiến Nhà Thanh sụp đổ năm 1911.
 Văn hoá Trung quốc
a. Tư tưởng:
- Nho giáo giữa vai trò quan trọng trong hệ tư tưởng phong kiến công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong
kiến, về sau Nho giáo càng trở lên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội.
- Phật giáo cũng thònh hành nhất là thời Đường.
b. Sử học:
Tư Mã Thiên với bộ sử ký.
c. Văn học:
+ Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường.
+ Tiểu thuyết phát triển mạnh ở thời Minh - Thanh.

d. Khoa học kỹ thuật: Đạt được nhiều thành tựu trong lónh vực hàng hải, nghề in làm giấy, gốm, dệt,
luyện sắt và kỹ thuật phục vụ cho chế độ phong kiến.
Bài 6
 Thời kỳ các quốc gia đầu tiên
- Khoảng 1500 năm TCN ở đồng bằng sông Hnằg đã hình thành một số nước, thường xảy ra tranh giành
ảnh hưởng nhưng mạnh nhất là nước Maga.
- Vua mở nước là Bimbisara, nhưng kiết xuất nhất (vua thứ 11) là Asôca (thế kỷ III TCN).
+ Đánh dẹp các nước nhỏ thống nhất lãnh thổ.
+ Theo đạo Phật và có công tạo điều kiện cho đạo Phật truyền bá rộng khắp. Ông cho dựng nhiều "cột
Asôca".
 Thời kỳ vương triều Gúpta và sự phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ
Quá trình hình thành và vai trò về mặt chính trò:
- Đầu công nguyên, miền Bắc Ấn Độ được thống nhất - nổi bật vương triều Gúpta (319 -467), Gúpta đã
thống nhất miền Bắc Ấn Độ, làm chủ gần như toàn bộ miền trung Ấn Độ.
- Về văn hoá dưới thời Gúpta.
+ Đạo Phật: Tiếp tục được phát triển truyền bá khắp Ấn Độ và truyền ra nhiều nơi. Kiến trúc Phật giáo
phát triển (Chuà Hang, tượng phật bằng đá).
+ Đạo Ấn Độ hay đạo Hinđu ra đời và phát triển, thờ 3 vò thần chính: Thần Sáng tạo, Thần Thiện, Thần
c. Các công trình kiến trúc thờ thần cũng được xây dựng.
+ Chữ viết: từ chữ viết cổ Brahmi đã nâng lên, sáng tạo và hoàn chỉnh hệ chữ sanskrit Văn học cổ điển
Ấn Độ - văn học Hinđu, mang tinh thần và triết lý Hinđu giáo rất phát triển.
Tóm lại, thời Gúp ta đã đònh hình văn hoá truyền thống Ấn Độ với những tôn giáo lớn và những công
trình kiến trúc, tượng, những tác phẩm văn học tuyệt vời, làm nền cho văn hoá truyền thống Ấn Độ có
giá trò văn hoá vónh cửu.
- Người Ấn Độ đã mang văn hoá, đặc biệt là văn hoá truyền thống truyền bá ra bên ngoài mà Đông
Nam Á là ảnh hưởng rõ nét nhất. Việt Nam củng ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ (tháp Chàm, đạo Phật,
đạo Hinđu).

Bài 7
 Sự phát triển của lòch sử và văn hoá truyền thống trên toàn lãnh thổ Ấn Độ.

×