Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.68 KB, 4 trang )
Đề kiểm tra học kì II
Môn Ngữ văn - lớp 8
Bài 1:
1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý đúng. Khái niệm thơ mới dùng để:
A. Gọi tên thể thơ lục bát, có số câu, số chữ trong bài không hạn định.
B. Gọi tên thể thơ thất ngôn bát cú, có số câu, số chữ trong bài không hạn
định.
C. Gọi tên một trào lu thơ lãng mạn xuất hiện vào đầu những năm 30 của thế
kỉ XX, nở rộ vào khoảng những năm từ 1932 đến 1942; về hình thức sáng tác
không câu nệ vàop số câu chữ bó buộc nh thơ cổ.
2. Thái độ của kẻ bị giam hãm trong bài thơ "Nhớ rừng" (thế Lữ) là:
A. Chấp nhận, cam chịu hoà mình vào thực tại ấy.
B. Chất chứa cả khối căm hờn ngùn ngụt.
C. Bất hoà sâu sắc với thực tại đơng thời.
D. Gồm B và C.
Bài 2:
1. Chép lại 2 khổ thơ dầu của bài thơ "Quê hơng" (Tế Hanh)
2. Hãy đặt câu nghi vấn để:
A. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc của em trớc khát vộng tự do của ngời cộng sản
trẻ tuổi trong bài "Khi con tu hú" (Tố Hữu)
B. Khẳng định tình yêu quê hơng da diết của nhà thơ Tế Hanh trong bài "Quê
hơng"
C. Đề nghị bạn em cho mợn một quyển sách nào đó.
Bài 3: Xác định hệ thống luận điểm trong bài "Chiếu dời đô" của Lí Công
Uẩn.
Bài 4: Đánh dấu (x) vào ô trống với câu trả lời đúng.
Tại sao văn nghị luận lại cần yếu tố biểu cảm?
A.Cần bộc lộ tình cảm
B. Cần làm rõ đặc trng của đối tợng
C. Cần viết theo mẫu
D. Cần làm cho hiệu quả thuyết phục cao hơn.