1
TUẦN 1
Tiết Ngày dạy 90/ 08 /2010
Môn:TẬP ĐỌC (KT-KN: 6 –SGK: )
Tên bài dạy: CÓ CÔNG MÀI SẮT ,CÓ NGÀY NÊN KIM
A / MỤC TIÊU :
- Rèn kó năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài, đọc hiểu các từ: nghuệch ngoạc, nắn
nót,mải miết, thành tài, quay, giảng giải, thỏi sắt, quyển sách.
- Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành
công.
- Biết trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. HS khá giỏi hiểu được ý nghóa của câu
tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim.
B/ CHUẨN BỊ:
- các từ khó, các câu văn, các đoạn văn cần luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ GTB: “Có công mài sắt, có
ngày nên kim”
2/ HD:
- Đọc bài mẫu.
-Yêu cầu HS
- H.dẫn luyện phát âm các tư
økhó.
- H.dẫn luyện đọc ngắt nghỉ hơi
và giải nghóa từ.
+ mải miết:chăm chú làm việc.
+ ngạc nhiên: lấy làm lạ.
HỌC SINH
- Nhắc lại
- Theo dõi, dò bài
- Đánh vần thầm các từ khó ( HS yếu )
- Luyện phát âm các từ khó, đọc đồng thanh, đọc cá
nhân.
- Luyện đọc từng câu, nối tiếp nhau cho đến hết bài.
THƯ GIÃN
- Luyện đọc các câu: Mỗi khi cầm quyển sách, /cậu
chỉ đọc được vài dòng/đã ngáp ngắn ngáp dài, /rồi
bỏ dở.//
Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một ít, /sẽ có ngày/
nó thành kim.// Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày
cháu học một tí,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.//
- Luyện đọc theo nhóm 4,từng đoạn của bài. Thi đọc
giữa các nhóm.Nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
2
- H.dẫn tìm hiểu bài:
Y.cầu HS đọc bài.
- Gợi ý nêu câu hỏi:
+ Lúc đầu cậu bé học hành như
thế nào?
+ Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang
làm gì ?
+ Cậu bé có tin không? câu nào
nói điều đó?
+ Bà giảng giải như thế nào?
+ Cậu bé có tin không ? chi tiết
nào cho biết?
+ Câu chuyện khuyên điều gì ?
+ Nêu ý nghóa câu tục ngữ Có
công mài sắt có ngày nên kim.
-Luyện đọc lại
- Đọc bài.
- Thảo luận theo nhóm 4, đọc và trả lời câu hỏi:
+ mau chán, nắn nót vài chữ là viết nghuệch
ngoạc cho xong
THƯ GIÃN.
+ mài thỏi sắt vào đá ( HS yếu) mài thỏi sắt vào
đá để thành cây kim khâu
+ không tin ( HS yếu ), thỏi sắt to như thế làm sao
bà mài thành kim được.
+ mỗi ngày mài ……sẽ có ngày cháu thành tài.
+ tin ( HS yếu ), cậu quay về nhà học bài chăm chỉ.
+ Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới
thành công.
+ nhẫn nại, kiên trì, chăm chỉ học sẽ thành tài.
Theo dõi bài. Vài HS đọc lại bài.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
+ Nêu ý mình thích nhân vật nào? Vì sao ?
+ Câu chuyện khuyên điều gì ?
- Về đọc lại bài và chuẩn bò bài “ Tự thuật ”.
- Nhận xét tiết học.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2010
Khối trưởng Hiệu Trưởng
3
TUẦN 1 Ngày dạy 11 /08 /2010
Tiết Môn:TẬP ĐỌC ( KT-KN: 6 – SGK: )
TỰ THUẬT
A / MỤC TIÊU : ( Theo chuẩn KT & KN )
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần
yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về
một bản tự thuật ( lí lòch )
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung tự thuật
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Ktra: GV cho đọc bài và trả lời câu
hỏi
Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “ Tự thuật “
- Đọc bài mẫu.
- GV hướng dẫn đọc và kết hợp giải
nghóa từ: Tự thuật ( kể về mình )
- H dẫn luyện phát âm từ khó
- H dẫn cách đọc ngắt nghỉ
- GV theo dõi và yêu cầu
- GV H dẫn tìm hiểu bài: GV cho đọc
câu hỏi, sau đó gợi ý.
+ Em biết những gì về bạn Thanh Hà
HỌC SINH
- HS đọc bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim “
và trả lời.
+ Lúc đầu, cậu bé lười nhác nắn nót được vài chữ
đã viết nguệch ngoặc.
+ Câu chuyện khuyên phải kiên trì, nhẫn nại trong
học tập.
- Theo dõi, dò bài
- HS đọc nối tiếp hết bản tự thuật và nêu ra từ khó
Huyện Hòan Kiếm
- HS luyện đọc từ khó đồng thanh, cá nhân.( HS
yếu đánh vần từ khó )
- HS luyện đọc cách ngắt, nghỉ Họ và Tên / Bùi
Thanh Hà ngày sinh / 23/tháng 4/ năm 1996.
- HS luyện đọc trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
THƯ GIÃN
- HS đọc câu hỏi và dựa vào gợi ý để trả lời.
+ Họ và tên, nữ, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, nơi
ở hiện nay, HS lớp, trường.
4
+ Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh
Hà
+ Hãy cho biết Họ và tên em, nơi
sinh, ngày, tháng, năm sinh ?
+ Hãy cho biết tên đòa phương em ở ?
- GV cho các tổ thi đọc - nhận xét
- GV rút ra một số điều ghi nhớ.
- Vài em nêu lại bản tự thuật của bạn Thanh Hà.
( HS yếu )
+ Nhờ bản tự thuật
- HS tự nêu
+ p Bình Hưng, xã Bình Mỹ, huyện Châu Phú.
- Các tổ thi đua đọc
- HS ghi nhớ: Ai cũng cần phải biết viết bản tự
thuật – viết phải chính xác.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho vài HS đọc lại bài
- HS nhắc lại điều cần ghi nhớ đối với văn tự thuật
- Về tập viết bản tự thuật
- Chuẩn bò bài “ Phần thưởng “ nhận xét.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2010
Khối trưởng Hiệu Trưởng
5
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 2
Ngày dạy… 16.../..08..../2010
Môn:TẬP ĐỌC ( KT- KN: 7 – SGK: )
Tên bài dạy: PHẦN THƯỞNG
A / MỤC TIÊU : ( Theo chuẩn KT & KN )
- Biết đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy,
giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. Trả
lời được các câu hỏi 1 ; 2 ; 4.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
B/ CHUẨN BỊ:
- Các từ khó, các câu văn cần luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ K.tra: GV cho đọc bài và trả lời
câu hỏi
Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “ Phần thưởng “
- Đọc bài mẫu.
- GV hướng dẫn đọc và kết hợp giải
nghóa từ:
+Bí mật: giữ kín.
+Lặng lẽ: không nói.
+Sáng kiến: ý kiến mới.
- H dẫn cách đọc ngắt nghỉ.
- GV theo dõi và yêu cầu.
- GV H.dẫn tìm hiểu bài: GV cho đọc
câu hỏi, sau đó gợi ý.
+ Câu chuyện nói về ai? Bạn ấy có
HỌC SINH
- HS đọc bài “Tự thuật” và nêu bản tự thuật của
mình
-Nhắc lại.
- Theo dõi, dò bài
- HS luyện đọc từ khó đồng thanh, cá nhân các từ:
gọt bút chì, trực nhật, bàn bạc, kéo, vang dậy, vỗ
tay.( HS yếu đánh vần )
-Luyện đọc nối tiếp nhau, từng câu cho đến hết
bài.
THƯ GIÃN
- HS luyện đọc cách ngắt, nghỉ câu: Ngày tổng kết
năm học / từng học sinh giỏi / bước lên bục / nhận
phần thưởng.
- HS luyện đọc trong nhóm, thi đọc giữa các
nhóm.
-Luyện đọc đồng thanh bài.
6
đức tính gì?
+ Hãy kể các việc mà bạn Na đã
làm?
+ Điều bí mật mà các bạn bàn bạc là
gì?
+ Na xứng đáng được phần thưởng
không ? Vì sao ?
+ Những ai vui mừng khi Na được
phần thưởng? Vui như thế nào?
-Luyện đọc lại bài.
- HS đọc câu hỏi và dựa vào gợi ý để trả lời.
+ Nói về Na.Bạn ấy tốt bụng hay giúp bạn bè.
( HS yếu )
+ Gọt bút chì, cho nửa cục tẩy, làm trực nhật giúp
bạn. ( HS yếu )
THƯ GIÃN
+ Cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt bụng hay
giúp đỡ mọi người.
+ Xứng đáng vì lòng tốt rất đáng quý.
+ Tất cả đều vui, Na đỏ mặt, các bạn và cô vỗ
tay vui mừng còn mẹ thì mừng đến khóc.
- Theo dõi bài, vài HS đọc lại bài.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho vài HS đọc lại bài
- HS nêu được: Cần phải giúp đỡ mọi người, đó là lòng tốt.
- Về đọc lại bài và tập kể câu chuyện này.
- Chuẩn bò bài “Làm việc thật là vui “
-Nhận xét tiết học.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2010
Khối trưởng Hiệu Trưởng
7
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy 18 / 08 /2010
Môn: TẬP ĐỌC ( KT-KN: 8 – SGK: )
Tên bài dạy: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
A.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn KT & KN )
-Rèn kó năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy,
giữa các cụm từ.
-Hiểu ý nghóa: Mọi người, vật đều làm việc ; làm việc mang lại niềm vui. Biết trả lời các
câu hỏi trong sách giáo khoa.
B. CHUẨN BỊ:
-Các tư khó, các câu cần luyện đọc.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/K.tra:GV cho HS đọc bài và trả lời câu
hỏi:
+ Kể các việc làm tốt của Na?
+ Na xứng đáng được phần thưởng
không? Vì sao?
Nhận xét
2/GTB: “Làm việc thật là vui”
- Đọc bài mẫu.
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghóa từ:
+ Sắc xuân
+ Rực rỡ
+ Tưng bừng
- Chia đoạn:1/ từ đầu …..tưng bừng.
2/PCL
- Luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
-Đọc bài “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi:
+Na gọt bút chì, cho bạn nửa cục tẩy, làm trực
nhật .
+Rất xứng đáng vì Na có tấm lòng tốt bụng.
- Nhắc lại
- Theo dõi, dò bài
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ khó:
Quanh ta, quét, vải chín, sắc xuân, rực rỡ, bận
rộn. ( HS yếu đánh vần )
- Luyện đọc nối tiếp nhau, mỗi em một câu
cho đến hết bài.
- Đọc chú giải.
- Đánh dấu từng đoạn.
-Luyện đọc các câu: Cành đào nở hoa/ cho sắc
xuân/ thêm rực rỡ/ ngày xuân thêm tưng bừng.
8
- Y.cầu luyện đọc
- Hướng dẫn tìm hiểu bài- gợi ý bằng
câu hỏi
+ Nêu các vật được nói đến trong bài?
+ Nêu các con vật được nói đến trong
bài?
+ Hằng ngày, em làm những gì?
+ Bé trong bài làm những gì?
+ Đặt câu với từ “ rực rỡ” “tưng bừng”
- Luyện đọc lại. Cho nêu lợi ích của
việc làm?
- Luyện đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Thi đọc
giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh bài.
THƯ GIÃN
- Thảo luận theo nhóm 4, đọc và trả lời câu
hỏi.
+ Các vật: đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp
mùa xuân.( HS yếu )
+ Con vật: gà trống, tu hú, chim sâu.(HS yếu )
- HS tự nêu
+ Bé làm bài, đi học, chơi với em đỡ mẹ.
- Đặt câu: Vườn hoa rực rỡ muôn màu.
Ngày khai giảng thật tưng bừng.
- Theo dõi, dò bài. Vài HS đọc lại bài. Nêu
được: Mọi vật đều làm việc và làm việc mang
lại niềm vui.
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
-Cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
-Nêu được ý nghóa của bài: Mọi vật đều làm việc và làm việc sẽ đem lại niềm vui cho mọi
người.
-Về ôn lại bài và chuẩn bò bài: “Bạn của Nai Nhỏ”.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2010
Khối trưởng Hiệu Trưởng
9
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 3
Ngày dạy…21…./…08…../2010
Môn: TẬP ĐỌC ( KT- KN: 8 – SGK: )
Tên bài dạy: BẠN CỦA NAI NHỎ
A. MỤC TIÊU : ( Theo chuẩn KT & KN )
-Rèn kó năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ;
ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
-Hiểu ý nghóa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp
người. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
B.CHUẨN BỊ:
-Các từ khó, câu văn cần luyện đọc.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ K.tra:cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Bé trong bài đã làm được những việc
gì ?
+ Ở nhà, em làm được những việc gì?
Nhận xét
2/ GTB: “Bạn của Nai Nhỏ”
- Đọc bài mẫu
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghóa từ:
+Nấp: rình
- H.dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Yêu cầu đọc
- Đọc bài “Làm việc thật là vui” và trả lời
câu hỏi:
+ Bé làm bài, đi học, quét nhà, chơi với
em.
- HS tự nêu.
- Nhắc lại
- Theo dõi, dò bài.
- 2 HS đọc lại bài.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ
khó: ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, hung ác,
ngã ngửa.( HS yếu đánh vần )
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
THƯ GIÃN
- Luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi câu:
Nhưng/con hãy kể /cho cha nghe/về bạn của
con. Một lần khác,/chúng con đang đi dọc
bờ sông/tìm nước uống/thì thấy lão Hổ hung
dữ/đang rình sau bụi cây.
- Đọc chú giải
- Đọc nối tiếp đoạn.
10
- H.dẫn tìm hiểu bài –gợi ý bằng các câu
hỏi sau:
+ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ?
+ Cha Nai Nhỏ nói gì ?
+ Nai Nhỏ kể cho cha nghe những hành
động gì của người bạn?
+ Theo em người bạn tốt là như thế nào ?
+ Nêu ý nghóa câu chuyện ?
- Luyện đọc lại.
- Luyện đọc trong nhóm 4. Thi đọc giữa các
nhóm
- Đọc đồng thanh.
- Thảo luận theo nhóm 4. Đọc và trả lời câu
hỏi:
+ Xin cha đi chơi cùng bạn.( HS yếu )
+ Cha không ngăn cản con nhưng phải kể
cho cha nghe về bạn của con.( HS yếu)
THƯ GIÃN
+ Lấy vai hích đổ hòn đá, kéo Nai Nhỏ
chạy như bay, dùng gạc húc sói ngã ngửa.
+ Là người bạn biết giúp đỡ mọi người khi
gặp khó khăn.
+ Người bạn đáng tin cậy là người bạn sẵn
sàng cứu người, giúp người.
- Theo dõi bài. Vài HS đọc lại bài.
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
-GV cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi.
-Nêu được người bạn tốt là người bạn như thế nào ?
-Về đọc lại bài và chuẩn bò bài: “Gọi bạn”.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2010
Khối trưởng Hiệu Trưởng
11
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy…23… /…08… /2010
Môn: TẬP ĐỌC ( KT-KN: 9 – SGK: )
Tên bài dạy: GỌI BẠN
A.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn KT & KN )
-Rèn kó năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nhòp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau
mỗi khổ thơ.
-Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. Trả lời được các câu hỏi
trong sách giáo khoa.
-Thuộc 2 khổ thơ cuối bài.
B.CHUẨN BỊ:
-Các từ khó, câu thơ được ngắt nhòp.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các câu
hỏi:
+ Nai Nhỏ xin cha đi đâu ? Cha Nai Nhỏ
nói gì ?
+ Người bạn tốt là người bạn như thế
nào ?
Nhận xét.
2/GTB: “Gọi bạn”
- Đọc bài mẫu.
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghóa từ.
- H.dẫn đọc theo nhòp thơ.
- Yêu cầu HS đọc
- Đọc bài “Bạn của Nai Nhỏ” và trả lời các
câu hỏi :
+ Nai xin cha đi chơi. Cha không ngăn cản
nhưng con hãy kể về người bạn của con.
+ Biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Nhắc lại.
- Theo dõi, dò bài.
- 2 HS đọc lại bài.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ
khó:Thưở nào, sâu thẳm, xa xưa, bao giờ, suối
cạn, héo khô.( HS yếu )
- Luyện đọc nối tiếp từng câu thơ cho đến
hết bài.
- Luyện đọc theo nhòp thơ:
Tự xa xưa/ thưở nào
Đôi bạn/sống bên nhau ( HS yếu )
- Đọc chú giải.
12
- H.dẫn tìm hiểu bài bằng các câu hỏi gợi
ý:
+ Đôi bạn sống ở đâu ?
+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
+ Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng đã
làm gì ?
+ Vì sao mà ngày nay Dê Trắng vẫn kêu
be! be!
- H.dẫn học thuộc lòng: xoá từ từ
- Luyện đọc lại và cho nêu nội dung bài.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn của bài thơ.
- Luyện đọc theo nhóm 4. Thi đọc giữa các
nhóm.
- Đọc đồng thanh bài thơ.
THƯ GIÃN
- Thảo luận theo nhóm 4- đọc và trả lời các
câu hỏi:
+ rừng xanh sâu thẳm.( HS yếu )
+ vì trời hạn, cây cỏ héo khô, không còn gì
ăn. ( HS yếu )
+ Thương bạn và chạy đi tìm.( HS yếu )
+ Vì không quên được bạn.
- HTL:Đọc và học thuộc lòng 8 câu thơ.
- Theo dõi bài. Vài HS đọc lại bài và nêu
được: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và
Dê Trắng.
D.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Cho HS đọc thuộc lòng lại bài thơ.
-Nêu lại nội dung bài thơ.
-Về học thuộc lòng lại bài thơ và chuẩn bò bài : “Bím tóc đuôi sam”
- Nhận xét tiết học
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2010
Khối trưởng Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 4
13
Ngày dạy…30… / …08… /2010
Môn :TẬP ĐỌC ( KT-KN: 10 – SGK: )
Tên bài dạy: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
A.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn KT & KN )
-Rèn kó năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Không nên nghòch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. ( trả
lời các câu hỏi trong sách giáo khoa).
B.CHUẨN BỊ:
-Các từ khó, các câu cần luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 /K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các
câu hỏi:
+Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? Tình
bạn của đôi bạn như thế nào ?
Nhận xét
2/ GTB: “Bím tóc đuôi sam”
- Đọc bài mẫu.
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghóa
từ.
- H.dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
- Yêu cầu đọc:
- Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi:
+ Vì trời hạn hán, cây cỏ héo khô,không có
thức ăn. Tình bạn rất thắm thiết.
- Nhắc lại.
- Theo dõi, dò bài.
- 2 HS đọc lại bài.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Loạng
choạng, ngượng nghòu, tết hai bím tóc, điều,
sấn tới, oà khóc, vòn, xin lỗi, đối xử.( HS yếu )
- Luyện đọc nối tiếp từng câu, cho đến hết bài.
THƯ GIÃN
- Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu: Vì vậy/ mỗi
lần cậu kéo bím tóc/ cô bé loạng choạng/và
cuối cùng/ ngã phòch xuống đất. Đừng khóc/tóc
em đẹp lắm.( HS yếu )
- Đọc chú giải.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc theo nhóm 4.Thi đọc giữa các
nhóm.
14
- H.dẫn tìm hiểu bài bằng cách gợi ý trả
lời các câu hỏi:
+ Hà nhờ mẹ làm gì ? Các bạn khen thế
nào ?
+ Tại sao Hà lại khóc ? Em nghó gì về
Tuấn ?
+ Thầy đã làm Hà vui bằng cách nào ?
+ Tan học, Tuấn đã làm gì ? thầy
khuyên Tuấn điều gì ?
+ Nêu nội dung câu chuyện ?
- Luyện đọc lại.
- Đọc đồng thanh.
- Thảo luận theo nhóm 4 –đọc và trả lời các
câu hỏi:
+ Tết cho hai bím tóc. Bím tóc đẹp quá!( HS
yếu )
THƯ GIÃN
+ Vì Tuấn chọc và kéo bím tóc của bạn Hà.
Tuấn không tôn trọng bạn. ( HS yếu )
+ Thầy khen bím tóc của Hà đẹp.
+ Tuấn đến xin lỗi Hà.
+ Phải đối xử tốt với bạn.
+ Không nên nghòch ác với bạn, cần đối xử
tốt với các bạn gái.
- Theo dõi bài. Vài HS đọc lại bài.
D.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
-Nêu nội dung bài: Không nên nghòch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
-Về đọc lại bài và chuẩn bò bài: “Trên chiếc bè”.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2010
Khối trưởng Hiệu Trưởng
15
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy 01 / 09 /2010
Môn: TẬP ĐỌC ( KT-KN: 10 – SGK: )
Tên bài dạy: TRÊN CHIẾC BÈ
A.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn KT & KN )
-Rèn kó năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy,
giữa các cụm từ.
-Hiểu nội dung: Tả chuyến du lòch thú vò trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. Biết trả lời
các câu hỏi 1 ;2.
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
# VSMT : GD HS u q lồi vật và bão vệ mơi trường sống của chúng
B.CHUẨN BỊ:
-Các từ khó, các câu cần luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các
câu hỏi:
+ Vì sao Hà lại khóc ?
+ Thầy khuyên Tuấn điều gì ?
Nhận xét.
2/GTB: “Trên chiếc bè”.
- Đọc bài mẫu
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghóa
từ.
- H.dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Yêu cầu đọc
-Đọc bài “Bím tóc đuôi sam” và trả lời các
câu hỏi:
+ Vì Tuấn kéo bím tóc của Hà, làm cho Hà
ngã.
+ Đến xin lỗi Hà và phải đối xử tốt với bạn
gái.
- Nhắc lại.
- Theo dõi, dò bài.
- 2 HS đọc lại bài.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ khó:
Lăng xăng, trong vắt, săn sắt, nghênh, gọng vó.
( HS yếu )
- Luyện đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi các câu: Mùa
thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt. ( HS
yếu )
- Đọc chú giải.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc theo nhóm 4. Thi đọc giữa các
16
- H.dẫn tìm hiểu bài bằng các câu gợi
ý:
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
+ Ngao du có nghóa là gì ?
+Trên đường đi các bạn thấy cảnh vật
ra sao ?
+ Đôi bạn nhìn thấy những con vật gì?
+ Tình cảm của các con vật đối với hai
chú Dế ra sao ?
+ Hai chú Dế thấy được những gì ?
+ Qua bài thấy được điều gì ?
+ Nêu nội dung câu chuyện ?
- Luyện đọc lại.
nhóm.
- Đọc đồng thanh.
THƯ GIÃN
- Thảo luận theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi:
+ Đi ngao du thiên hạ.( HS yếu )
+ Đi dạo đây đó.
+ Thấy cảnh vật: nước trong vắt, thấy cả hòn
cuội nằm dưới đáy, cỏ cây, làng gần, núi xa
luôn luôn mới.
+ Con vật: con gọng vó, cua kềnh, săn sắt,
thầu dầu.( HS yếu )
+ Các con vật yêu quý và ngưỡng mộ hai chú
Dế.
+ Hai chú xem được nhiều cảnh vật, đẹp.
+ Thấy: Cuộc đi chơi đầy thú vò và tình bạn
đẹp của đôi bạn Dế.
+ Tả chuyến du lòch thú vò trên sông của Dế
Mèn và Dế Trũi.
- Theo dõi bài. Vài HS đọc lại bài.
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.Nêu được tình bạn đẹp của Dế.
- Về đọc lại bài và chuẩn bò bài “Chiếc bút mực”.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2010
Khối trưởng Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 5
17
Ngày dạy 7 / 9 /2009
Môn: TẬP ĐỌC ( KT-KN: 11 – SGK: )
Tên bài dạy: CHIẾC BÚT MỰC
A.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn KT & KN )
- Rèn kó năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ
ràng lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. Trả lời
được các câu hỏi 2 ; 3 ; 4 ; 5.
- Đối với HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1.
B.CHUẨN BỊ:
- Tranh trong SGK
- Các từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 /K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các
câu hỏi:
+ Tình bạn của đôi dế như thế nào ?
+ Dế Mèn và Dế Trũi đi đâu ?bằng gì?
Nhận xét.
2/ GTB: “Chiếc bút mực”.
- Đọc bài mẫu
- H.dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghóa từ: nêu ra các từ khó, phân tích và
cho luyện đọc.
- Giải nghóa từ:
+ Ngoan :Biết vâng lời.
+ Tiếc :Uổng phí.
- H.dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Đọc bài “Trên chiếc bè” và trả lời các câu
hỏi:
+ Tình bạn của đôi dế rất đẹp, được mọi
người ngưỡng mộ.
+ Đi ngao du thiên hạ, bàng một chiếc bè.
- Nhắc lại.
- Theo dõi, dò bài.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Bút
mực, loay hoay, ngoan, viết, buồn. ( HS yếu
đánh vần )
- Luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 câu cho đến
hết bài.
THƯ GIÃN
- Luyện đọc các câu: ở lớp 1A/HS bắt đầu
được viết bút mực/ chỉ còn Mai và Lan/ vẫn
phải viết bút chì. Nhưng hôm nay/ cô cũng
đònh cho em viết bút/ vì em viết khá rồi.
- Luyện đọc bài nối tiếp theo từng đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
18
- Cho HS luyện đọc bài
- Đọc lại bài
- H.dẫn tìm hiểu bài bằng các câu hỏi.
+ Trong lớp, bạn nào vẫn phải viết bút
chì ?
+ Từ nào cho biết Mai mong được viết
bút mực.
+ Trong lớp, còn mấy bạn viết bút chì ?
+ Chuyện gì xảy ra với bạn Lan.
+ Vì sao Mai loay hoay với hộp bút ?
+ Cuối cùng Mai làm gì ?
- Cho luyện đọc lại bài.
- Đọc đồng thanh
- Theo dõi, đọc thầm bài và trả lời các câu
hỏi theo gợi ý
THƯ GIÃN
+ Bạn Lan và Mai viết bút chì ( HS yếu )
+ Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm.( HS khá giỏi )
+ Một mình Mai ( HS yếu )
+ Lan để quên bút ở nhà
+ Nửa muốn cho mượn, nửa lại không
+ Mai cho bạn mượn
- Đọc lại bài nối tiếp nhau: Bạn đọc bài và
mời bạn đọc tiếp theo.
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
-Cho HS đọc lại bài và cho biết Mai là cô bé như thế nào?
-Về đọc lại bài và trã lời câu hỏi.
-Chuẩn bò bài “ Mục lục sách “
-Nhận xét.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy 9 / 9 / 2009
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2010
Khối trưởng Hiệu Trưởng
19
Môn: TẬP ĐỌC ( KT-KN: 11 – SGK: )
Tên bài dạy: MỤC LỤC SÁCH
A.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn KT & KN )
-Rèn kó năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
-Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. Trả lời được các câu hỏi 1 ; 2 ; 3 ; 4 . riêng
hoạ sinh giỏi trả lời được câu hỏi 5.
-#GDMT: Giáo dục các em biết giữ gìn sách vở cẩn thận.
B.CHUẨN BỊ:
-1-2 dòng trong mục lục sách.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các câu
hỏi:
+ Trong lớp bạn nào còn phải viết bút
chì ?
+ Chuyện gì xảy ra với bạn Lan ?
+ Bạn Mai là người bạn như thế nào ?
Nhận xét.
2/GTB: “Mục lục sách”.
- Đọc bài mẫu
- H.dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghóa
từ: nêu ra các từ khó, phân tích và cho
luyện đọc. Giải nghóa từ:
+ Tác giả: Người viết sách.
+ Cổ tích: Chuyện ngày xưa.
- H.dẫn đọc từng mục theo thứ tự từ trái
sang phải.Luyện dọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Cho HS bài nối tiếp.
- Đọc bài “Chiếc bút mực” và trả lời các
câu hỏi:
+ Bạn Mai và bạn Lan.
+ Lan được viết bút mực nhưng lại bỏ
quên bút ở nhà.
+ Mai là người bạn tốt, biết giúp bạn.
- Nhắc lại.
- Theo dõi, dò bài.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ:
Truyện, Quang Dũng, Vương quốc, Phùng
Quán.
- Đọc chú giải.
- Luyện đọc theo H.dẫn, chú ý cách ngắt
nghỉ hơi.
1/ Quang Dũng /Mùa quả cọ /trang 7/.
2/ Phạm Đức / Hương đồng cỏ nội /trang
28/.
- Đọc nối tiếp nhau theo từng mục.
- Luyện đọc từng mục theo nhóm 4. Thi
20
- Yêu cầu đọc bài.
- H.dẫn gợi ý bằng các câu hỏi:
+ Tuyển tập này có bao nhiêu truyện ?
Đó là những truyện nào ?
+ Tuyển tập này có bao nhiêu trang ?
+ Mục lục sách dùng để làm gì ?
- Gợi ý rút ra kết luận.
- Luyện đọc lại bài
đọc giữa các nhóm.
THƯ GIÃN
- Thảo luận theo nhóm 4, đọc và trả lời
các câu hỏi:
+ Có 7 câu chuyện: Mùa quả cọ, Hương
đồng cỏ nội, Bây giờ bạn ở đâu……
+ có 96 trang.
+ Tìm truyện ở trang nào –tác giả nào.
( HS khá giỏi )
- Theo dõi và nắm được:Đọc mục lục
sách, chúng ta có thể biết cuốn sách viết
về cái gì ? có những phần nào ?để nhanh
chóng tìm được những gì cần đọc. ( HS
yếu nhắc lại )
- Dò bài. Vài HS đọc lại bài.
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- Cho HS đọc lại bài và cho HS tập tra cứu mục lục sách môn Tiếng Việt, Toán.
- Về đọc lại bài và tập tra cứu mục lục sách.
- Chuẩn bò bài “Mẩu giấy vụn”.
- Nhận xét.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2010
Khối trưởng Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 6
Ngày dạy 13 / 9 /2009
21
Môn: TẬP ĐỌC ( KT-KN: 12 – SGK: )
Tên bài dạy: MẨU GIẤY VỤN
A.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn KT & KN )
- Rèn kó năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy,
giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghóa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. Trả lời được câu hỏi 1 ; 2 ; 3. HS
khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- GDMT: Giáo dục HS biết giữ vệ sinh chung.
B.CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK.
- Các từ khó, các câu văn cần luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các
câu hỏi.
Nhận xét
2/ GTB: “ Mẩu giáy vụn”
- Đọc bài mẫu.
- H.dẫn luyện phát âm các từ khó, dễ
lẫn lộn và giải nghóa từ.
+ Nêu các từ khó, phân tích, luyện
đọc.
+ Giải nghóa từ.
- H.dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- H.dẫn đọc đoạn.
- Đọc bài “Mục lục sách” và tập tra mục lục
sách.
- Nhắc lại
- Theo dõi, dò bài
- 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ; rộng
rãi, sáng sủa, xì xào, sọt rác, sạch sẽ.( HS yếu
đánh vần )
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
THƯ GIÃN
- Luyện đọc các câu theo cách ngắt nghỉ hơi:
Lớp học rộng rãi /sáng sủa và sạch sẽ /nhưng
không biết ai / vứt một mẩu giấy /ngay giữa
lối ra vào. Nào /các em hãy lắng nghe /và cho
cô biết /mẫu giấy đang nói gì nhé!
- Đọc từng đoạn nối tiếp nhau cho đến hết
bài.
- Đọc chú giải.
22
-Yêu cầu HS đọc bài.
- H.dẫn tìm hiểu bài bằng các câu hỏi
gợi ý:
+Mẩu giấy nằm ở đâu ?Có dễ thấy
không ?
+ Cô yêu cầu cả lớp làm gì ?
+ Tại sao cả lớp lại xì xào ?
+ Khi cả lớp nói mẩu giấy không nói
gì thì chuyện gì xảy ra ?
+ Bạn gái nói mẩu giấy nói gì ?
+ Vì sao bạn gái nói vậy ?
+ Qua bài khuyên ta phải giữ trường
lớp như thế nào ?
- Luyện đọc lại bài.
- Luyện đọc theo nhóm 4. Thi đọc giữa các
nhóm.
- Đọc đồng thanh.
- Thảo luận theo nhóm 4, đọc câu hỏi và trả
lời:
+ ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.
+ nghe và nói cho cô biết mẩu giấy nói gì ?
THƯ GIÃN
+ vì không nghe mẫu giấy nói gì ?
+ Một bạn gái đứng dậy và nhặt mẫu giấy
bỏ vào sọt rác.
+ Hãy nhặt tôi và bỏ vào sọt rác.
+ Bạn hiểu được lời cô.( HS khá giỏi )
+ Phải giữ trường lớp sạch sẽ, bỏ rác đúng
qui đònh. ( HS khá giỏi )
- Theo dõi bài. Vải HS đọc lại bài.
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- Cho đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bò bài “Ngôi trường mới”
- Nhận xét
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2010
Khối trưởng Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy 15 / 9 /2009
23
Môn: TẬP ĐỌC ( KT-KN: 12 – SGK: )
Tên bài dạy: NGÔI TRƯỜNG MỚI
A.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn KT & KN )
- Rèn kó năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước
đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu được nội dung bài : Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh rất tự hào về ngôi
trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. Trả lời được câu hỏi 1 ; 2. HS khá giỏi trả lời được câu
hỏi 3.
- GDMT: Giáo dục học sinh biết yêu quý ngôi trường, từ đó biết giữ vệ sinh trường lớp.
B.CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Các từ khó, các câu văn cần luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các
câu hỏi.
+ Mẩu giấy nằm ở đâu ?
+ Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
+ Bạn gái nói mẩu giấy nói gì ? vì sao ?
Nhận xét
2/ GTB: “Ngôi trường mới”
- Đọc bài
- Hdẫn luyện đọc từ khó, dễ lẫn lộn
+ Nêu, phân tích, H.dẫn đọc
- Hdẫn luyện đọc, ngắt nghỉ hơi.
- Hdẫn đọc đoạn: Chia đoạn
-Yêu cầu HS đọc bài
- Đọc bài “ Mẫu giấy vụn “ và trã lời
+ Lối ra vào, dễ thấy
+ lắng nghe mẩu giấy nói gì.
+ Các bạn ơi! Hãy nhặt tôi bỏ vào sọt. Vì
bạn gái hiểu lời cô
Nhắc lại
Theo dõi, 2 HS khá đọc lại bài, cả lớp đọc
thầm.
- Luyện đọc các từ đồng thanh, cá nhân:
ngôi trường, xoan đào, rung động, trang
nghiêm ( HS yếu đánh vần )
- Đọc nối tiếp, mỗi em một câu cho đến hết
bài
- Luyện đọc câu: Cả đến chiếc thước kẽ/
chiếc bút chì, sao cũng đáng yêu đến thế.
- Đọc nối tiếp theo từng đoạn cho đến hết
bài
- Đọc chú giải
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc
24
- Cho đọc lại bài- Hdẫn tìm hiểu bài
+ Ngôi trường mới xây có gì đẹp?
+ Cảnh vật trong lớp được miêu tả như
thế nào?
+ Dưới mái trường mới, bạn cảm thấy có
những gì mới?
+ Qua bài khuyên em điều gì?
- Luyện đọc lại bài.
Nhận xét
- Đọc đồng thanh
THƯ GIÃN
- Đọc thầm và trả lời
+ Tường vàng, ngói đỏ như những đoá hoa
lấp ló trong cây
+ Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế
gỗ xoan đào, tất cả đều thơm.
+ Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô
trang nghiêm, ấm áp, tiếng đọc bài vang
vang, bút chì, thước kẽ cũng đáng yêu.
+ Phải yêu quý trường học.
- Vài HS đọc lại bài
Nhận xét.
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và cho biết trường học là nơi các em làm gì?
- Về đọc lại bài và trã lời câu hỏi, chuẩn bò bài “ Người thầy cũ “
- Nhận xét
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………
Ngày Tháng năm 2010
Khối trưởng Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 7
Ngày dạy 20 / 9 / 2010
Môn:TẬP ĐỌC ( KT-KN: 13 – SGK: )
25
Tên bài dạy: NGƯỜI THẦY CŨ
A.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn KT & KN )
- Rèn kó năng đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết
đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu được nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. Trả
lời được các câu hỏi trong SGK.
- Giáo dục HS biết kính yêu thầy cô giáo, người dạy dỗ chúng ta nên người. Xây dựng
trường học thân thiện.
B.CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Các từ khó, các câu cần luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. K.tra: Cho HS đọc bài vàtrả lời các
câu hỏi
+ Cảnh vật trong lớp được miêu tả
như thế nào?
+ Trường học là nơi các em làm gì?
Nhận xét
2. GTB: “Người thầy cũ”
- Đọc bài
- H.dẫn luyện phát âm từ khó
+ Nêu, phân tích, H.dẫn đọc.
- H.dẫn cách ngắt nghỉ hơi
+ Chia đoạn
- H.dẫn tìm hiểu bài
+ Bố Dũng đến trường làm gì? Bố
- Đọc bài “Ngôi trường mới” và trả lời các câu
hỏi:
+ Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ
xoan đào, tất cả đều thơm tho.
+ Là nơi các em học tập, sinh hoạt, vui chơi.
Trường học thân thiện giúp em học tập tích
cực.
Nhắc lại
- Theo dõi, 2 HS khá đọc lại bài, cả lớp đọc
thầm theo.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Cổng
trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên.
- Đọc nối tiếp, mỗi em 1 câu cho đến hết bài.
THƯ GIÃN
- Luyện đọc các câu: Giữa cảnh nhộn nhòp của
giờ ra chơi/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện
1 chú bộ đội.
- Đọc nối tiếp từng đoạn cho đến hết.
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
Đọc đồng thanh
- Đọc thầm và trả lời