Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

GA BDHS gioi TV 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.38 KB, 9 trang )

Ngày giảng: thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
BDHS giỏi T. Việt
Một số luật viết chính tả
I. Mục tiêu:
- HD học sinh ôn luyện, củng cố về một số quy luật chính tả ; phân biệt một
số phụ âm đầu HS hay nhầm lẫn trong tiếng Việt.
- Làm đợc một số bài tập thực hành.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Cách thức tổ chức
A. Giới thiệu bài:
B. Nội dung ôn tập:
1) Quy luật viết hoa:
a) Danh từ riêng:
* Tên ngời:
- Tên ngời VN viết hoa tất cả các chữ cái
đầu của mỗi tiếng. (Lu ý: Riêng tên của
ngời một số vùng dân tộc cũng giống nh
tên ngời nớc ngoài đợc phiên âm ra tiếng
Việt thì viết hoa chữ cái đầu ở mỗi bộ phận
của tên, giữa các tiếng trong cùng bộ phận
có dấu gạch nối.
VD: Vô - lô - đi a.).
- Tên ngời nớc ngoài đợc gọi nh kiểu tên ngời
Việt Nam do phiên âm Hán Việt thì viết hoa
nh tên ngời VN.
VD: Mao Trạch Đông.
*Tên địa danh:
- Tên núi, sông, tỉnh, thành phố... của Vn đợc
viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Riêng một số tên phiên âm từ tiếng dân tộc
ít ngời thì chỉ viết hoa chữ cái đầu ở mỗi bộ


phận của tên giữa các tiếng có dấu gạch nối.
VD: Y a li ; Bô - cô.
b) Tên các cơ quan, tổ chức, các giải thởng
danh hiệu, huân chơng: Đợc viết hoa chữ cái
đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó.
VD: Trờng Tiểu học Bắc Sơn.
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh.
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
G: Nêu yêu cầu tiết học.
G: Gợi ý cho HS nhắc lại các
quy luật viết hoa.
G: Đọc VD HS viết.
G: kết luận.
Huân chơng Chiến công hạng Nhất.
c) Viết hoa chữ cái đầu sau dấu chấm.
Bài tập thực hành:
Bài 1: Viết tên xã, huyện, tỉnh nơi em ở.
Bài 2: Viết tên các cơ quan, tổ chức, đoàn thể
sau đây:
+ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
+Hội liên hiệp Phụ nữ Việt nam.
+ Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc.
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Kim
Bôi, tỉnh Hòa Bình.
2. Phân biệt một số phụ âm đầu:
a) phân biệt ch/tr.
- Tên các đồ vật trong nhà phần lớn viết ch.
VD: chăn, chổi, chiếu,chạn...
- Những tiếng trong từ Hán Việt mang thanh

nặng và huyền phải viêt là tr.
VD: truyền thống, trân trọng, lập trờng...
b)Phân biệt x/s.
- Tên các giống chim, giống vật ở rừng,
ở biển thờng viết s.
VD: chim sẻ,chim sâu, chim sáo...
VD: s tử, sói, sóc, sơn dơng, hơu sao ...
VD: san hô, cá sấu,sò...
Lu ý: khi viết cần dựa trên văn cảnh mà viết
cho đúng.
c) Phân biệt g/gh và ng/ngh:
- Đứng trớc các nguyên âm e,ê,i thì viết
gh,ngh.
- Đứng trớc các nguyên âm khác viết g/ng.
d) Qui tắc viết phụ âm đầu (cờ):
- Âm cờ đợc ghi bằng các chữ cái: c/k/q
+ Viết k trớc nguyên âm e, ê, i.
+ Viết c trớc các nguyên âm khác còn lại.
+ Viết q trớc vần có âm đệm ghi bằng u, để
tạo thành qu. Qu có thể đứng trớc mọi nguyên
âm trừ o,u,ơ,ă, â.
Bài tập thực hành
* Bài 1: Phát hiện và gạch dới từ viêt sai chính
tả trong đoạn thơ sau và sửa lại cho đúng.
Ngời ta đi cấy lấy công
G: Nêu yêu cầu bài tập.
H: Viết bài thực hành vào vở
1 số em trình bày trên
bảng.
H+G: Nhận xét.

H: Nêu môt số VD viết ch/tr.
H+G: Nhận xét bổ xung.
G: kết luận.
H: Nêu môt số VD viết x/s.
H+G: Nhận xét bổ xung.
G: kết luận.
H: Nêu môt số VD viết
ng/ngh H+G: Nhận xét bổ
xung.
G: kết luận.
G: Nêu qui tắc viết phụ âm
cờ.
G: Nêu yêu cầu bài tập viết
Tôi nai đi cây con chông nhiều bề
Trông chời, trông đất, chông mâi
Trông ma, trông dó, trông nghày, trông đêm
Trông cho chân kứng đá mềm
Trời iên biểm lặng mới iên tấm lòng.
* bài 2: Viết chính tả một đoạn trong bài Tác
phẩm của Si le và tên phát xít. Từ Lão
thích...cho ngời Pháp.
C. Củng cố dặn dò:
lên bảng.
H: Đọc lại nội dung bài.
H: Trao đổi cặp làm bài
các nhóm đại diện nêu kết
quả.
T: Đọc thong thả - HS viết
chính tả.
H: Soát lỗi cá nhân - đổi chéo

soát lỗi.
T: Thu một số bài KT - đánh
giá- nhận xét.
H: Nhắc lại các qui luật chính
tả của ôn tập.
G: Nhận xét giờ học.
*********************************
Tuần 6
Ngày giảng: thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010
BDHS giỏi T.Việt
Từ đơn từ ghép từ láy
I. Mục tiêu:
- HD học sinh ôn tập củng cố về: Từ đơn- từ ghép từ láy. Phân biệt đợc từ
đơn, từ ghép từ láy.
- Vận dụng vào làm đợc một số bài tập và viết đợc một đoạn văn ngắn (5->7
câu) sử dụng từ 2 từ ghép và 1 từ láy trở lên.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Cách thức tổ chức
A. Giới thiệu bài:
B. Nội dung ôn tập:
1. Ôn tập lí thuyết:
a) Từ đơn: Là một từ có nghĩa do một
tiếng tạo thành.
VD: bàn, sông, núi, cây, hoa ...
b) Từ ghép: Là từ gồm hai,ba ...tiếng có
T: giới thiệu bài nêu yêu cầu bài
học.
H: Nêu thế nào là từ đơn lấy
VD.
H+T: Nhận xét.

T: HD tơng tự với các loại từ còn
nghĩa ghép lại.
VD: cây cỏ, hoa lá, thiếu niên, vô tuyến
truyền hình,...
- Từ ghép đợc phân thành hai kiểu :
+ Từ ghép phân loại.
+ Từ ghép tổng hợp.
c) Từ láy: Từ gồm 2,3,4... tiếng láy một
bộ phận , vần hoặc láy cả tiếng.
* Phân biệt từ ghép từ láy:
+ Hai loại từ đều có từ 2 tiếng trở lên
tạo thành nhng từ láy các tiếng có quan
hệ với nhau về âm còn từ ghép giữa các
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Lu ý: Có một số từ ghép 1 trong 2
tiếng có nghĩa mờ nhạt.
VD: máy móc, chùa chiền.
2. Bài tập thực hành:
* Bài 1: Xác định từ đơn:
Em yêu màu đỏ
Nh máu trong tim
Lá cờ tổ quốc
Khăn quàng đội viên
* Bài tập 2: Cho đoạn văn tìm từ láy:
Trăng đầu tháng mờ mờ. Mặt nớc pha
một chút lo mong mỏng, phơn phớt.
Những chiếc lá lúa quẫy quẫy rung rinh,
trông xa nh những làn sóng nhỏ lăn tăn
* Bài tập 3: Xếp các từ theo 3 nhóm: Từ
ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từ láy:

Thung lũng, cây cỏ, tia nắng, chăm chỉ,
bạn học, h hỏng, san sẻ, giúp đỡ, khó
khăn, gắn bó.
* Bài 4: Tìm từ ghép PL, từ ghép TH:
Suy nghĩ, sách vở, cây cỏ, ngon lành, xa
lạ, tia nắng, bút chì, bạn thân, bạn học.
* bài 5: Ghép 5 tiếng: Kính,quý, mến,
yêu, thơng thành 9 từ ghép.
* bài 6:
- Tìm 5 từ ghép có cấu tạo x + học.
- Tìm 5 từ ghép có cấu tạo học +x.
- Tìm tiếng ghép với lễ tạo thành từ
lại.
T: HD học sinh phân biệt từ láy, từ
ghép.
H: Xác định từ đơn và nêu: (em,
yêu, nh, máu, trong, tim)
H+T: Nhận xét.
T: Nêu yêu cầu bài tập HD.
H: trao đổi cặp tự làm bài nêu đáp
án (từ láy: lờ mờ, mong mỏng,
phơn phớt, rung rinh, lăn tăn
T: Nêu ND và yêu cầu bài tập.
H: tự làm vở nêu bài làm nêu
kết quả.
T+H: Nhận xét.
ghép.
- Tìm tiếng ghép với tiếng sáng để đợc từ
ghép? Từ láy?
- Tiếng nào ghép với tiếng hòa để tạo

thánh từ ghép?
3. Củng cố dặn dò:
T: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế
nào là từ đơn ? từ ghép ? từ láy?
Cách để phân biệt đợc chúng?
T: Nhận xét buổi học.
******************************
Kí duyệt:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..................
Điều chỉnh bổ xung:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
....................
*************************************
Thứ bảy, ngày 9 tháng 10 năm 2010
BDHS giỏi T.V
Biện pháp tu từ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết đợc một số biện pháp tu từ trong văn thơ.
- Biết câu văn có hình ảnh thông qua biện pháp tu từ.
- Rèn viết câu văn vận dụng biện pháp tu từ.
II. Các hoạt động dạy học.

Nội dung Các thức tổ chức các hoạt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×