Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giao an Vat ly 6 tiet 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.67 KB, 4 trang )

Trường THCS TT Phù Mỹ Giáo án Vật lí 6
Ngày soạn: 7/9/2010 Ngày dạy : 14/9/2010
Tuần 4 - Tiết 4

Bài 4: ĐO THỂ TÍCH
VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng các dụng cụ đo để xác định thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không
thấm nước.
2. Kỹ năng:
- Biết dùng bình chia độ, bình tràn để xác định thể tích vật rắn bất kì không thấm nước.
3. Thái độ:
- Tuân thủ các quy tắc đo, trung thực với các số liệu mà mình đo được.
- Hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Chuẩn bị cho cả lớp:
- 1 xô đựng nước.
- Hình vẽ 4.2; 4.3, bảng phụ câu C3, bảng 4.1 tổng hợp.
Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: (chia làm 6 nhóm)
- Một 1 bình chia độ, 1 bình tràn, 1 bình chứa.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem trước bài mới.
- Mỗi nhóm đem theo 1 hòn sỏi hoặc đinh ốc, dây buộc.
- Bảng 4.1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)


Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của HS Biểu điểm
* HS 1 (Yếu)
Câu 1: Đổi các đơn vị sau:
a)2m
3
= …… dm
3
, b)5l =……
dm
3
c)1cm
3
=……cc, d)1m
3
=……l
Câu 2: Kể tên các dụng cụ dùng
để đo thể tích chất lỏng?
Câu 1: Đổi các đơn vị sau:
a)2m
3
=2000 dm
3
, b)5l =5dm
3
c)1cm
3
=1cc, d)1m
3
=1000l
Câu 2: Các dụng cụ dùng để đo thể tích chất

lỏng là: bình chia độ, can, chai, ca đong có ghi
sẵn dung tích.
Mỗi ý đúng


* HS 2 (Khá)
Câu 1: Trình bày cách đo thể tích
chất lỏng bằng bình chia độ.
Câu 1:
-Ước lượng thể tích cần đo.
-Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích

GV: Nguyễn Anh Tuấn Trang 14
Trường THCS TT Phù Mỹ Giáo án Vật lí 6
Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của HS Biểu điểm
Câu 2: Làm bài 3.4 SBT
hợp.
-Đặt bình chia độ thẳng đứng.
-Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng
trong bình.
-Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
với mực chất lỏng.
Câu 2: C.20,5cm
3

Nhận xét: .........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1’)

Đối với những vật rắn có hình dạng bất kì như cái đinh ốc, hòn đá,…Làm thế nào để biết chính
xác thể tích của những vật đó? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
b) Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
18’ Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn
không thấm nước
I. Cách đo thể tích vật
rắn không thấm
- Giới thiệu vật cần đo thể tích
(hòn đá) trong 2 trường hợp
bỏ lọt bình chia độ và không
bỏ lọt bình chia độ.
- Treo H.4.2 yêu cầu HS quan
sát trả lời câu C1
.
.
Chốt lại vấn đề, cho HS ghi
vở:
-Yêu cầu HS trả lời C3a)
-Treo H.4.3, yêu cầu học sinh
quan sát và trả lời câu C2.
-Học sinh hoạt động theo nhóm,
trả lời C1:Đổ nước vào bình
chia độ ghi thể tích V
1
=
150cm
3
.
Thả hòn đá vào bình ghi thể tích

V
2
= 200cm
3
.
Thể tích hòn đá:
V= V
1
- V
2
= 50cm
3
.
-Ghi vở:
-C3a) (1) thả chìm,
(2)dâng lên
-Hoạt động theo nhóm: Mô tả
cách đo thể tích hòn đá như
H.4.3 cử đại diện nhóm trình
nước
1. Dùng bình chia độ:
-Đổ nước vào bình chia
độ ghi thể tích V
1
-Thả hòn đá vào bình ghi
thể tích V
2
-Thể tích hòn đá:
V= V
1

- V
2
 Kết luận:Thả chìm
vật cần đo vào chất lỏng
đựng trong bình chia độ.
Thể tích phần chất lỏng
dâng lên bằng thể tích
của vật.
2. Dùng bình tràn:
GV: Nguyễn Anh Tuấn Trang 15
Trường THCS TT Phù Mỹ Giáo án Vật lí 6
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Chốt lại vấn đề, cho HS ghi
vở:
-Treo bảng phụ câu C3b) gọi
học sinh trả lời.
bày các bước:
+ Đổ nước đầy bình tràn.
+ Thả hòn đá vào bình tràn.
Hứng nước chảy từ bình tràn
sang bình chứa.
+ Đổ nước từ bình chứa vào
bình chia độ.
V
nước
= 80cm
3
V
đá
= V

nước
= 80cm
3
-Ghi vở:
-Hoạt động cá nhân hồn thành
câu C3:
(3)thả, (4)tràn ra
- Đổ nước đầy bình tràn.
- Thả hòn đá vào bình
tràn. Hứng nước chảy từ
bình tràn sang bình chứa.
- Đổ nước từ bình chứa
vào bình chia độ.
 Kết luận: Khi vật rắn
không bỏ lọt bình chia
độ thì thả chìm vật vào
bình tràn. Thể tích của
phần chất lỏng tràn ra
bằng thể tích của vật.
10’ Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn
-Yêu cầu HS đọc phần chuẩn
bị
-Giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm.
-Phân công cho các nhóm.
+3 nhóm đo thể tích vật rắn
bỏ lọt bình chia độ.
+3 nhóm đo thể tích vật rắn
không bỏ lọt bình chia độ.
-Hướng dẫn thực hành.

-Mời các nhóm trưởng nhận
dụng cụ thực hành.
-Yêu cầu đại diện nhóm báo
cáo kết quả.
-Đánh giá nhận xét kết quả
làm việc của các nhóm.
- Đọc phần chuẩn bị
- Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Nhận dụng cụ thực hành. Hoạt
động theo nhóm và ghi kết quả
vào bảng 4.1
-Thông báo kết quả của nhóm
mình.
-Lắng nghe.
9’ Hoạt động 3: Vận dụng- Củng cố II. Vận dụng:
-Yêu cầu học sinh quan sát
H.4.4 trả lời C4.
-Hoạt động cá nhân, trả lời:
+ Lau khô bát trước khi dùng.
+ Khi nhấc ca ra không làm đổ
hoặc sánh nước ra ngồi.
C4:
+ Lau khô bát trước khi
dùng.
+ Khi nhấc ca ra không
GV: Nguyễn Anh Tuấn Trang 16
Trường THCS TT Phù Mỹ Giáo án Vật lí 6
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
-Nhận xét câu trả lời của HS.

-Hướng dẫn HS về nhà làm
C5, C6.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đo
thể tích vật rắn không thấm
nước.
-Cho học sinh làm bài tập 4.1,
4.2 sách bàt tập.
 Nâng cao:
+Đối với các vật rắn có hình
dạng hình học đều đặn, có thể
xác định thể tích theo công
thức:
V
hình cầu
=
3
4
3
R
π

V
hìnhlậpphương
= a
3
V
hình hộpï
=

a.b.c

V
hình trụ
=

2
R h
π
+Hướng dẫn cách xác định thể
tích vật rắn không chìm trong
nước, và vật thấm nước bằng
bình chia độ.
Hướng nghiệp:Đối với
người bán hàng như bán xăng,
dầu, nước mắm, rượu,…cần
phải có kĩ năng đo chính xác
và phải sử dụng các dụng cụ
đo đạt chất lượng.
+ Đổ hết nước từ bát vào bình
chia độ không làm đổ nước ra
ngồi.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe, về nhà thực hiện.
-Nhắc lại cách đo thể tích vật
rắn không thấm nước.
-Bài tập 4.1: Kết quả C
Bài tập 4.2: Đáp án C
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
làm đổ hoặc sánh nước
ra ngồi.

+ Đổ hết nước từ bát vào
bình chia độ không làm
đổ nước ra ngồi
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Học bài phần kết luận.
- Xem phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 4.3; 4.4; 4.5; 4.6 trong SBT.
- Xem trước bài: “Khối lượng - Đo khối lượng”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
GV: Nguyễn Anh Tuấn Trang 17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×