Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giao an Vat ly 6 tiet 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.94 KB, 6 trang )

Trường THCS TT Phù Mỹ Giáo án Vật lí 6
Ngày soạn: 20/9/2010 Ngày dạy : 27/9/2010
Tuần 6 - Tiết 6

Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm lực.
- Học sinh nắm được hai lực cân bằng.
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương,
chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó
2. Kỹ năng:
- Học sinh bắt đầu biết lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình.
- Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
- Xác định phương, chiều của lực.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Có ý thức làm việc và hợp tác ở nhóm.
- Hình thành thế giới quan khoa học cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Chuẩn bị cho cả lớp:
- Tranh vẽ mở bài, tranh vẽ H.6.4; 6.5;.6.6, bảng phụ câu C
4
; C
8
.
Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: (chia làm 6 nhóm)
- Một chiếc xe lăn
- 1 lò xo lá tròn


- 1 lò xo dài 10cm
- 1 nam châm thẳng
- 1 quả nặng bằng sắt có móc treo
- 1 giá có kẹp để giữ các lò xo và treo quả nặng.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của HS Biểu điểm
C âu 1 : Điền số thích hợp vào chỗ
trống:
1 tấn = . . . . . . . kg
1 lạng = . . . . . . . g
1 tấn = 1000kg
1 lạng = 100g
Mỗi câu
đúng đạt
0,5d
GV: Nguyễn Anh Tuấn Trang 24
Trường THCS TT Phù Mỹ Giáo án Vật lí 6
Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của HS Biểu điểm
1 tạ = . . . . . . . kg
1 g = . . . . . . . mg
1,5tạ = . . . . . . . kg
1,2lạng = . . . . . . . g
1 tạ = 100kg
1 g = 1000mg

1,5tạ = 150kg
1,2lạng = 120g
Câu 2: Nêu cách dùng cân Rô-
béc-van để cân một vật.
- Đầu tiên, đặt con mã ở vị trí số 0, vặn ốc điều
chỉnh cho đến khi đòn cân nằm thăng bằng,
kim cân chỉ đúng vạch giữa trên bảng chia độ.
Đó là việc điều chỉnh số 0.
- Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái. Đặt
lên đĩa cân bên phải một số quả cân có khối
lýợng phù hợp và điều chỉnh con mã cho đòn
cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa
bảng chia độ.
- Tổng khối lýợng của các quả cân trên đĩa
cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối
lýợng của vật đem cân



Nhận xét: .........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1’)
Khi ta dùng tay đẩy lọ hoa ra xa tức là tay ta tác dụng lên lọ hoa hoa một lực đẩy. Tương tự khi
ta kéo lọ hoa lại gần thì tay ta cũng tác dụng lên lọ hoa một lực kéo. Vậy khi kéo hoặc khi đẩy tay ta
đều tác dụng lực lên lọ hoa. Vậy lực là gì? Hai lực như thế nào gọi là hai lực cân bằng? Chúng ta
cùng nhau tìm hiểu bài 6 “ Lực-Hai lực cân bằng”.
b) Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

15’ Hoạt động 1: Hình thành khái niệm lực I. Lực
Giới thiệu thí nghiệm hình 6.1:
gồm một lò xo lá tròn, một xe lăn,
một giá đỡ.
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và
hướng dẫn học sinh lắp ráp thí
nghiệm như H.6.1 Phát dụng cụ thí
nghiệm.
-Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm:
đẩy xe lăn ép nhẹ vào lo xo rồi từ từ
thả tay ra.
Khi chưa thả tay ra lò xo lá tròn có
hình dạng như thế nào?
Lò xo có bị tác dụng lực không?
Lực này gọi là lực ép.
Khi thả tay ra thì xe có chuyển
-Lắng nghe.
- Hoạt động theo nhóm:
+ Nhóm trưởng nhận dụng
cụ thí nghiệm.
+ Các nhóm bố trí thí
nghiệm như H.6.1
-Tiến hành làm thí nghiệm
quan sát hiện tượng, trả lời
câu hỏi của GV
- Lò xo bị méo.
-Lò xo bị xe lăn tác dụng
lực.
-Lắng nghe, ghi vở.
-Xe lăn chuyển động ra xa lò

1. Thí nghiệm:
a) Thí nghiệm 1:
-Xe lăn đã tác dụng
lên lò xo lá tròn một
GV: Nguyễn Anh Tuấn Trang 25
Trường THCS TT Phù Mỹ Giáo án Vật lí 6
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
động không?
Tại sao xe lăn lại chuyển động?
Lực này gọi là lực đẩy.
Giới thiệu thí nghiệm H.6.2: thay
lò xo lá tròn bằng một lò xo thẳng
móc vào xe lăn.
-Phát dụng cụ thí nghiệm.
-Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm:
kéo nhẹ xe lăn ra xa giá đỡ.
Khi chưa thả tay ra lò xo có hình
dạng như thế nào?
Lò xo có bị xe lăn tác dụng lực gì?
-Yêu cầu HS ghi vở:
Khi thả tay ra thì xe chuyển động
theo hướng nào?
Lò xo bị giãn tác dụng lên xe lăn
lực gì?
- Yêu cầu HS ghi vở:
Giới thiệu thí nghiệm hình 6.3
gồm một quả nặng bằng sắt và một
thanh nam châm.
- Tiến hành thí nghiệm cho HS quan
sát.

Nam châm có tính chất gì?
Khi đưa thanh nam châm lại gần
quả nặng bằng sắt thì có hiện tượng
gì xảy ra?
Thanh nam châm đã tác dụng lên
quả nặng lực gì?
-Nhận xét và cho HS ghi vở:
-Treo bảng phụ ghi câu C4 , yêu cầu
học sinh trả lời.
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia
ta nói vật này đã tác dụng lực lên vật
kia.
Lực là gì?
Chốt lại vấn đề, cho HS ghi vở:
Nêu một số ví dụ về tác dụng đẩy,
kéo của lực.
xo
-Vì lo xo tác dụng lực lên xe
lăn.
-Lắng nghe, ghi vở.
-Lắng nghe.
-Nhận dụng cụ thí nghiệm.
-Tiến hành thí nghiệm.
- Lò xo bị dãn ra.
-Lò xo bị xe lăn tác dụng lực
kéo.
-Lắng nghe, ghi vở.
-Xe lăn chuyển động lại gần
giá đỡ.
-Lực kéo.

-Lắng nghe, ghi vở.
-Lắng nghe.
-Quan sát.
-Hút sắt và thép
-Nam châm đã hút quả nặng.
-Lực hút.
-Ghi vở:
-(1)lực đẩy;(2) lực ép;(3) lực
kéo; (4) lực kéo; (5) lực hút.
-Lắng nghe.
-Tác dụng đẩy, kéo của vật
này lên vật khác gọi là lực.
-Lắng nghe và ghi vở.
-Nêu ví dụ
lực ép.
-Lò xo bị ép tác dụng
lên xe lăn một lực
đẩy.
b) Thí nghiệm 2:
-Xe lăn đã tác dụng
lên lò xo một lực
kéo.
-Lò xo bị dãn tác
dụng lên xe lăn một
lực kéo.
c) Thí nghiệm 3:
-Thanh nam châm đã
tác dụng lên quả nặng
một lực hút.
2. Kết luận:

Tác dụng đẩy, kéo
của vật này lên vật
khác gọi là lực.
VD: 1. Gió thổi vào
GV: Nguyễn Anh Tuấn Trang 26
Trường THCS TT Phù Mỹ Giáo án Vật lí 6
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
cánh buồm làm
thuyền buồm chuyển
động, khi đó gió đã
tác dụng lực đẩy lên
cánh buồm.
2. Đầu tàu kéo các
toa tàu chuyển động,
khi đó đầu tàu đã tác
dụng lực kéo lên các
toa tàu.
8’ Hoạt động 2: Nhận xét về phương và chiều của lực II. Phương và chiều
- Cho học sinh làm lại các thí nghiệm
ở H.6.1; 6.2.
- Hãy nhận xét về phương của lực do
lò xo tác dụng lên xe lăn trong thí
nghiệm 6.2.
- Cho học sinh làm lại thí nghiệm 6.1
nhận xét phương của lực do lò xo tác
dụng lên xe lăn.
- Nhấn mạnh: Từ 2 thí nghiệm trên
chúng ta thấy rằng mỗi lực có
phương và chiều xác định.
- Cho học sinh đọc câu C5 và trả lời.

Chốt lại: Mỗi lực đều có phương
và chiều xác định.
Chuyển ý: Quan sát tranh hai đội
kéo co, nếu sợ dây đứng yên thì lực
kéo của hai đội tác dụng lên sợi dây
được gọi là gì?
- Hoạt động theo nhóm:
-Làm lại thí nghiệm 6.2
buông tay ra nhận xét trạng
thái xe lăn: Xe lăn chuyển
động theo phương dọc theo
lò xo và hướng từ xe lăn đến
cái cọc.
- Làm thí nghiệm 6.1 buông
tay và nhận xét : Lực do lò
xo lá tròn tác dụng lên xe lăn
có phương gần song song
với mặt bàn chiều đẩy ra.
-Lắng nghe.
-Phương của lực do nam
châm tác dụng lên quả nặng
song song với nam châm,
chiều từ trái sang phải.
-Ghi vở:
của lực:
Mỗi lực có phương
và chiều xác định.
8’ Hoạt động 3: Nghiên cứu hai lực cân bằng III. Hai lực cân
- Treo tranh vẽ H.6.4 cho học sinh
đọc câu C6 và trả lời.

- Hoạt động cá nhân, trả lời:
+ Nếu đội bên trái mạnh hơn
dây chuyển động về bên trái.
+ Nếu đội bên phải mạnh
hơn dây chuyển động về bên
phải.
bằng:
GV: Nguyễn Anh Tuấn Trang 27
Trường THCS TT Phù Mỹ Giáo án Vật lí 6
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
-Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu
C7.
-Treo bảng phụ câu C8, yêu cầu học
sinh trả lời.
Thế nào là hai lực cân bằng.
Chốt lại vấn đề, cho HS ghi vở.
-Nêu ví dụ về hai lực cân bằng.
+ Nếu 2 đội mạnh ngang
nhau sợi dây đứng yên.
-Hoạt động theo nhóm trả
lời:
Phương của hai lực do hai
đội tác dụng vào sợi dây là
phương nằm ngang (dọc
theo sợi dây) chiều ngược
nhau.
- Hoạt động cá nhân trả lời
(1) Cân bằng ; (2) Đứng yên.
(3) Chiều; (4) Phương;
(5) Chiều.

-Hai lực cân bằng là hai lực
mạnh như nhau có cùng
phương nhưng ngược chiều,
cùng tác dụng lên một vật.
-Ghi vở.
-Nêu ví dụ.
-Hai lực cân bằng là
hai lực cùng tác dụng
lên một vật mạnh như
nhau, có cùng
phương nhưng ngược
chiều.
Ví dụ: Quyển sách
nằm yên trên mặt bàn
nằm ngang chịu tác
dụng của 2 lực cân
bằng là lực hút của
trái đất tác dụng lên
quyển sách có
phương thẳng đứng
từ trên xuống dưới và
lực đỡ của mặt bàn
tác dụng lên quyển
sách có phương thẳng
đứng chiều từ dưới
lên trên, hai lực này
có độ lớn bằng nhau.
6’ Hoạt động 4: Vận dụng- Củng cố
-Treo H.6.5; 6.6 học sinh trả lời câu
C9; C10.

- Hoạt động cá nhân , trả lời:
C9:a. Lực đẩy; b. Lực kéo.
GV: Nguyễn Anh Tuấn Trang 28

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×