Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Những vấn đề chung về thuế và kế toán thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 41 trang )

HỌC PHẦN

THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ


Mục tiêu của học phần
-Giải thích được bản chất và các nội dung cơ bản của các sắc thuế.
Giải thích được bản chất của kế toán thuế. Làm rõ sự khác biệt giữa
kế toán tài chính và kế toán thuế
Tính toán được các sắc thuế trong doanh nghiệp. Tính toán các sắc
thuế liên quan chủ yếu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN như
thuế GTGT, thuế xuất, nhập khẩu, thuế TNDN, thuế TTĐB, thuế TNCN.
Thực hiện định khoản kế toán các sắc thuế trong doanh nghiệp

Rèn luyện tính tự giác và tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề
nghiệp kế toán


NỘI DUNG HỌC PHẦN
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ VÀ KT THUẾ
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT.
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN, THUẾ NHÀ ĐẤT,
TIỀN THUÊ ĐẤT, CÁC LOẠI THUẾ KHÁC VÀ PHÍ, LỆ PHÍ
CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
/>

TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU


HỌC PHẦN THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ
Tài liệu học tập môn Thuế và kế toán
thuế (xem trên thư viện số của trường)

TÀI LIỆU

Hệ thống bài tập, câu hỏi
trắcnghiệm, bài tập tình huống

Tài liệu tham khảo:
Luật thuế, thông tư,nghị định hướng dẫn thuế, chuẩn mực kế toán, thông tư
200/TT/BTC
- PGS.TS. Trần Mạnh Dũng, TS. Hà Thị Thuý Vân, TS. Vũ Thị Kim Anh, Thuế
và kế toán thuế trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, Nhà xuất bản Tài chính, 2017
- TS. Phạm Đức Cường, Thuế và kế toán thuế Việt Nam, Nhà xuất bản Tài
chính, 2016


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG VỀ THUẾ VÀ KT THUẾ
ThS. Vũ Thị Thanh Tâm
Trường Đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp


Mục tiêu học tập
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:

1

• Nắm được khái niệm và đặc điểm của

thuế; các yêu cầu của chính sách thuế
đối với kế toán tài chính;

2

• Nắm vững phạm vi và chức năng của
kế toán thuế; các nguyên tắc kế toán cơ
bản đảm bảo xác định nghĩa vụ thuế;

3

• Nắm được các tài liệu kế toán để xác
định và kiểm tra nghĩa vụ thuế


HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Để hoàn thành tốt bài học này, sinh viên cần thực hiện các
nhiệm vụ sau:
• Đọc trước tài liệu học tập, Chương 1 – Những vấn đề chung về thuế
và kế toán thuế

• Theo dõi bài giảng, hệ thống bài tập và câu hỏi trắc nghiệm của GV
trên LMS
• Làm BT và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm

• Hoàn thành các bài tập cuối bài, cuối chương
• Nếu có nội dung chưa hiểu, SV liên hệ với GV qua địa chỉ email:




TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP BÀI




BỐI CẢNH:
– Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu
từ nội bộ nền kinh tế quốc dân.Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà
nước đều được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình
thức thu khác như: vay mượn, viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên
quốc gia, thu khác.... Ở Việt Nam, Thuế thực sự trở thành nguồn thu
chủ yếu của Ngân sách Nhà nước từ năm 1990. Điều này được thể
hiện qua tỷ trọng số thuế trong tổng thu ngân sách.
– Doanh nghiệp muốn phát triển, cũng cần quản lý tốt nghĩa vụ của
doanh nghiệp với nhà nước đã thực hiện đúng chưa? Có đảm bảo nộp
đúng và đủ cho nhà nước? Để làm được điều này, doanh nghiệp cần
sử dụng công cụ kế toán
Bài học hôm nay sẽ giải quyết tình huống này cho doanh nghiệp
ĐẶT CÂU HỎI
– 1. Thuế là gì?
– 2. Kế toán thuế là gì?


CẤU TRÚC CHƯƠNG 1
1.1

Thuế và vai trò của thuế trong
nền kinh tế

1.2


Các yếu tố cấu thành nên một
sắc thuế

1.3

Phân loại thuế

1.4

Kế toán tài chính phục vụ
quản lý thuế


1.1. Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế

1.1.1. Sự ra đời và tính tất yếu khách quan của thuế

Thuế là một hình thức động viên bắt buộc
của Nhà nước theo luật định thuộc phạm trù
phân phối, nhằm tập trung một bộ phận thu nhập
của các thể nhân và pháp nhân vào Ngân sách
nhà nước, để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của
Nhà nước và phục vụ cho lợi ích công cộng.

10


1.1. Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế


1.1.1. Sự ra đời và tính tất yếu khách quan của thuế
Đặc điểm cơ bản của thuế:

✓ Thuế là một khoản thu của Ngân sách NN mang
tính bắt buộc
✓ Thuế là khoản thu của NSNN mang tính chất
không hoàn trả trực tiếp
✓ Thuế là một hình thức phân phối của cải xã hội
chứa đựng các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội
11


1.1. Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế trong
nền kinh tế
Khái niệm thuế:

Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ
các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo
mức độ và thời hạn được pháp luật quy định
nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội.

12


1.1. Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tếA

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế trong
nền kinh tế

Đặc điểm của thuế:

Thuế có tính bắt buộc
Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp
Thuế có tính pháp lý cao,
13


1.1. Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế trong
nền kinh tế
Vai trò của thuế trong nền kinh tế:
Thuế không chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của
ngân sách nhà nước mà thuế còn gắn liền với các vấn đề về sự
tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối và sự ổn
định xã hội.
- Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước: Mỗi một loại thuế
mà nhà nước ban hành đều nhằm vào mục đích là tạo nguồn thu
cho ngân sách nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường vai trò này
của thuế càng nổi bật bởi thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân
sách nhà nước
14


1.1. Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế trong
nền kinh tế
Vai trò của thuế trong nền kinh tế:

- Vai trò kích thích tăng trưởng kinh tế: là vai trò không
kém phần quan trọng bởi vì chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp
đến thu nhập, giá cả, quan hệ cung cầu, cơ cấu đầu tư và đến sự
phát triển hoặc suy thoái của một nền kinh tế.
- Vai trò điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội:
Trong nền kinh tế thị trường, nếu không có sự can thiệp của nhà
nước, để thị trường tự điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu
nhập sẽ mang tính tập trung rất cao tạo ra hai cực đối lập nhau:
một thiểu số người sẽ giàu có lên nhanh chóng, còn cuộc sống
15
của đại bộ phận dân chúng ở mức thu nhập thấp.


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thuế là?
a. Một khoản đóng góp bắt buộc từ các pháp nhân và thể nhân
b. Một khoản đóng góp tự nguyện từ các pháp nhân và thể nhân
c. Một khoản đóng góp bắt buộc từ các pháp nhân
d. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 2: Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
a. Thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho ngân sách
b. Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế
c. Cả a và b đều đúng
d. Thuế là biện pháp tài chính mang tính bắt buộc và tính pháp lý


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Vì sao nói thuế tồn tại và phát triển là một tất yếu khách
quan?

a. Thuế được Nhà nước sử dụng như một công cụ kinh tế quan
trọng.
b. Thuế là hình thức động viên cổ xưa nhất của tài chính nhà
nước.
c. Thuế là phạm trù kinh tế xuất hiện và tồn tại cùng với sự hình
thành và phát triển của Nhà nước.
d. Thuế là một công cụ để động viên một phần thu nhập của
người dân.

Đáp án: 1a, 2c, 3c


1.2. Các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế

1.2.1 Đối tượng nộp thuế (người nộp thuế):
Là những pháp nhân và cá nhân có đối tượng tính thuế,
không hẳn chỉ là các đơn vị kinh doanh là người nộp thuế mà bất
kỳ tổ chức hay cá nhân nào có đối tượng tính thuế đều thuộc diện
nộp thuế.
Người nộp thuế là người đem tiền thuế nộp cho Nhà nước

Người chịu thuế là người có thu nhập bị thuế điều tiết.

18


1.2. Các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế

1.2.2 Đối tượng tính thuế:
Là những căn cứ để xác định số tiền thuế phải nộp. Nói

cách khác đối tượng tính thuế là cơ sở tính thuế được thể hiện

dưới dạng tiền tệ.

Mỗi sắc thuế đều được xây dựng dựa trên

một đối tượng xác định cụ thể. Không thể một loại thuế vừa tính
trên đối tượng này, vừa tính trên đối tượng khác và có ba đối

tượng chính để tính thuế như sau:
- Giá trị hàng hóa, dịch vụ được tạo ra bởi hoạt động kinh tế;
- Giá trị tài sản;
- Thu nhập của doanh nghiệp hoặc cá nhân.

19


1.2. Các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế

1.2.3 Thuế suất, biểu thuế:
Trong một Luật thuế, thuế suất là linh hồn của sắc thuế, thể

hiện nhu cầu cần tập trung nguồn tài chính và biểu hiện chính
sách kinh tế xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ phát triển
kinh tế. Đồng thời, đó cũng là mối quan tâm hàng đầu của người
nộp thuế.

20



1.2. Các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế

1.2.3 Thuế suất, biểu thuế:
Thuế suất có hai loại cơ bản: Thuế suất tuyệt đối và thuế
suất tương đối (tỷ lệ).
Thuế suất tuyệt đối: Là mức thuế tính bằng số tuyệt đối
cho đối tượng tính thuế (VD: thuế Môn bài).
Thuế suất tương đối (tỷ lệ): Là mức thuế được tính bằng tỷ

lệ phần trăm quy định cho mỗi đối tượng tính thuế nên rất linh
hoạt và phù hợp với nền kinh tế có nhiều biến động. (VD: thuế
suất tỷ lệ 5%,10%, ...)
21


1.2. Các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế

1.2.4 Chế độ giảm thuế, miễn thuế
Chế độ miễn giảm thuế thường được áp dụng
trong các trường hợp dưới đây:

- Có thể miễn giảm trong thời gian đầu mới thành lập;
- Theo vùng, miền khó khăn;
- Theo ngành nghề ưu đãi,...

22


1.2. Các yếu tố cấu thành nên một sắc
1.2.5 Thời hạn thu, thủ tục nộp thuế và các chế tài

liên quan
Về kê khai thuế phải tuân thủ theo mẫu quy định hiện hành
và theo định kỳ quy định tháng hoặc quý hoặc năm. Thời hạn các
đối tượng nộp thuế phải nộp các tờ kê khai thuế đối với từng sắc
thuế cụ thể cũng được quy định về mẫu biểu và thời hạn nôp cụ
thể (chậm nhất là ngày nào), trong mỗi sắc thuế cũng được qui

định cụ thể về chế tài xử lý vi phạm nghĩa vụ thuế.
Về nộp thuế cũng được quy định nộp ở đâu (nơi mà cơ
quan thuế chỉ định); nộp bằng gì; thời hạn nộp thuế và các quy

định về xử lý vi phạm về chậm nộp.

23


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Tại sao nói “Thuế góp phần thực hiện công bằng xã
hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và tầng lớp dân
cư”?
a. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
b. Thuế là một khoản thu không hoàn trả cho người nộp
thuế.
c. Thuế là một khoản thu vào các thể nhân, pháp nhân có
thu nhập do lao động, do hoạt động sản xuất kinh doanh…
tạo ra.
d.Thuế là một khoản bao giờ cũng chứa đựng yếu tố thực
về kinh tế xã hội
Đáp án: 4c



1.3. Phân loại thuế
1.3.1 Phân loại theo đối tượng đánh thuế
Phân loại theo đối tượng đánh thuế có: Thuế tài sản, thuế đánh
vào thu nhập và thuế tiêu dùng

+ Thuế tài sản: Là sắc thuế đánh vào bản thân tài sản chứ không đánh
vào phần thu nhập phát sinh từ tài sản đó ví dụ như thuế nhà đất..
+ Thuế đánh vào thu nhập: Là sắc thuế chỉ thực hiện đối với những đối

tượng có giá trị thặng dư phát sinh từ tài sản của họ như thuế TNDN,
TNCN
+ Thuế tiêu dùng: Là loại thuế gián thu như thuế GTGT thuế tiêu thụ đặc
biệt

25


×