Tải bản đầy đủ (.ppt) (74 trang)

KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.46 KB, 74 trang )

Chương 4

KẾ TOÁN
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT


Căn cứ pháp lý
 Luật Thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm
2008;
 Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 của Chính
phủ quy định chi tiết Luật thuế TTĐB;
 Thông tư 64/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009 hướng dẫn
thi hành nghị định số 26/2009/NĐ-CP;
 Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài
Chính hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế;


Căn cứ pháp lý
 Nghị định số 113/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định
26/2009/NĐ-CP hướng dẫn luật thuế TTĐB
 Thông tư 05/2012/TT-BTC hướng dẫn nghị định
26/2009/NĐ-CP và Nghị định 113/2011/NĐ-CP
 Luật thuế TTĐB sửa đổi 2014,2016
 Nghị định 108/2015/NĐ-CP


Nội dung chương 3
 I. MỘT SỐ VĐ VỀ THUẾ TTĐB
 1 Khái niệm và vai trò
 2 Đối tượng chịu thuế,
 3 Đối tượng không chịu thuế TTĐB


 4 Đối tượng nộp thuế TTĐB
 5 Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB
 6 Quy trình kê khai, miễn giảm thuế, hoàn thuế
 II. KẾ TOÁN THUẾ TTĐB
 1. Tài khoản sử dụng
 2. Nguyên tắc hạch toán
 3. Phương pháp hạch toán


BÀI 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT


MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Nắm được khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TTĐB;
 Nắm vững đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế
TTĐB;
 Hiểu được căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB;
 Nắm vững quy trình kê khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế
TTĐB;


HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
 Để hoàn thành tốt nội dung bài học này, sinh
viên cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
 Tìm hiểu trước luật thuế TTĐB.
 Nghiên cứu trước tài liệu học tập và tài liệu
tham khảo.
 Nếu có nội dung chưa hiểu, sinh viên có thể
liên hệ với giảng viên trực tiếp giảng dạy để

được hỗ trợ


Tìm niệm,
hiểu vềđặc
khách
hàng
1 Khái
điểm,
vai
trò


1.1 Khái niệm
 Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu đánh
vào sự tiêu dùng một số loại HHDV đặc biệt (không thiết
yếu, thậm chí là xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư hiện
nay) theo danh mục do Nhà nước qui định.
 Người nộp thuế: Cơ sở trực tiếp sản xuất
 Người chịu thuế: người tiêu dùng (thuế được cộng vào
giá bán)


1.2 Đặc điểm thuế TTĐB
 Thuế TTĐB là thuế gián thu và đánh vào một giai
đoạn. Thuế TTĐB được thu một lần vào khâu
sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa.


1.3 Vai trò của thuế TTĐB

 Đóng góp cho ngân sách nhà nước
 Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng HHDV đặc biệt
thông qua hệ thống thuế suất phù hợp.
 Điều tiết thu nhập của người tiêu dùng các
HHDV này, thực hiện phân phối lại thu nhập công
bằng hơn.


2. Tìm
Đốihiểu
tượng
chịu thuế
về khách
hàng
tiêu thụ đặc biệt


Hàng hóa( 10 loại)
1) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá
dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
2) Rượu;
3) Bia;
4) Xe ô tô dưới 24 chỗ
5) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh
trên 125cm3;


Hàng hóa( 10 loại)
6) Tàu bay, du thuyền;
7) Xăng các loại;

8) Điều hòa nhiệt độ công suất <= 90.000 BTU;
9) Bài lá;
10) Vàng mã, hàng mã.


Dịch vụ( 6 loại)
1) Kinh doanh vũ trường;
2) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
3) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao
gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và
các loại máy tương tự;
4) Kinh doanh đặt cược;
5) Kinh doanh gôn (golf);
6) Kinh doanh xổ số.


Tìm tượng
hiểu về không
khách hàng
3. Đối
chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt


3.1 Hàng hóa nhập khẩu



Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế
quan, HH từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử

dụng trong khu phi thuế quan.



Hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với
nhau, (trừ xe ô tô chở người < 24 chỗ).

 Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
 Hàng hóa vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu


3.1 Hàng hóa nhập khẩu (tt)
 Hàng tạm nhập, tái xuất và tạm xuất, tái nhập không
phải nộp thuế XNK trong thời hạn quy định.
 Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu
chuẩn miễn trừ ngoại giao;
 Hành lý mang theo người trong tiêu chuẩn miễn thuế;
 Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế.


3.2 Hàng hóa xuất khẩu


Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất
khẩu ra nước ngoài/doanh nghiệp chế xuất,



Hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu trong thời hạn chưa phải
nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu




HH do cơ sở sản xuất bán/ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất
khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.



HH mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm.


3.3 Đối tượng không chịu thuế khác
 Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận
chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch;
 Tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh quốc phòng
 Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe
ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24
người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao
không đăng ký và tham gia giao thông;
 Điều hòa nhiệt độ có công suất <= 90.000 BTU, theo thiết kế
chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa,
tàu, thuyền,


4 Đối tượng noäp thuế TTĐB
 Các tổ chức kinh doanh.
 Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài .
 Các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam
nhưng không thành lập pháp nhân.
 Cá nhân, hộ gia đình, nhóm kinh doanh độc lập.

 Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa chịu thuế TTĐB để xuất
khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước.


5 Căn cứ tính thuế TTĐB

Thuế TTĐB
phải nộp

=

Giá tính
thuế TTĐB

X

Thuế suất
thuế TTĐB


5.1 GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB


Giá tính thuế TTĐB


Giá chưa có thuế TTĐB

Giá chưa có
-Thuế GTGT

-Thuế BVMT


 Đối với hàng hóa sản xuất trong nước
Giá bán
chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế TTĐB

Thuế BVMT
(nếu có)

=

1+ Thuế suất thuế TTĐB


×