Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến trả nợ đúng hạn của người nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội việt nam trên địa bàn huyện ba tri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

ĐOÀN MINH HIẾU

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN
CỦA NGƢỜI NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA TRI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

ĐOÀN MINH HIẾU

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN
CỦA NGƢỜI NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA TRI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã Ngành: 8 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. NGUYỄN THỊ LOAN

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


i

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn luận văn của
tôi là Cô PGS., TS. Nguyễn Thị Loan, ngƣời đã luôn nhiệt tình hƣớng dẫn, hỗ trợ,
động viên tôi trong suốt thời gian vừa qua. Trong quá trình thực hiện luận văn tôi
gặp không ít khó khăn nhƣng với sự chỉ dẫn tận tình, định hƣớng cùng những lời
khuyên bổ ích của cô đã giúp tôi yên tâm, có thêm động lực để hoàn thành tốt nội
dung nghiên cứu.
Cảm ơn gia đình đã luôn động viên giúp đỡ tôi rất nhiều về mặt vật chất lẫn
tinh thần trong thời gian học tập; cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện hỗ
trợ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Luân văn tốt nghiệp cũng không thể tránh những thiếu sót, rất mong nhận
đƣợc sự góp ý của Quý thầy cô và các bạn.
Lời sau cùng, cho phép tôi đƣợc kính chúc Quý thầy cô đƣợc nhiều sức khỏe,
hạnh phúc và thành công.
Trân trọng kính chào!

Tp HCM, ngày 12 tháng 11 năm 2019
Ngƣời thực hiện

Đoàn Minh Hiếu



ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc thực hiện dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.
Tp HCM, ngày 12 tháng 11 năm 2019
Ngƣời thực hiện

Đoàn Minh Hiếu


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại Ngân
hàng Chính sách xã hội Việt Nam trên địa bàn huyện Ba Tri” đƣợc tiến hành nghiên
cứu trên 279 mẫu khảo sát khách hàng là hộ nghèo có vay vốn tại Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Ba Tri đến hạn trong năm 2018. Mục đích nhằm đánh giá thực
trạng, nghiên cứu, xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng hạn của ngƣời
nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam trên địa bàn huyện Ba Tri và mức
độ tác động của các yếu tố đó. Từ kết quả đó, tác giả đề xuất giải pháp, góp phần
nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo. Tác giả sử dụng mô hình hồi
quy Binary Logistic để thực hiện nghiên cứu, xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến
việc trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo. Các yếu tố liên quan đến khoản vay: Vốn dự
án, vốn tự có, lãi suất, tiết kiệm; Các yếu tố hộ gia đình: Tuổi chủ hộ, giới tính, số

thành viên trong độ tuổi lao động, số thành viên ngoài độ tuổi lao động, trình độ học
vấn của chủ hộ, mục đích sử dụng vốn, diện tích đất; Các yếu tố khách quan khác
nhƣ thị trƣờng tiêu thụ và đƣờng giao thông. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy
cho thấy 8/13 biến có ý nghĩa thống kê gồm: Vốn dự án, tiết kiệm, giới tính, số
thành viên trong độ tuổi lao động, số thành viên ngoài độ tuổi lao động, thị trƣờng,
diện tích đất và đƣờng giao thông. Còn lại 5/13 biến không có ý nghĩa thống kê
trong mô hình: Lãi suất, vốn tự có, tuổi chủ hộ, mục đích sử dụng vốn và trình độ
học vấn của chủ hộ. Với những kết quả đạt đƣợc đó, tác giả nêu ra một số khuyến
nghị và gợi ý chính sách nhằm nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn đối với ngƣời
nghèo.


iv

MỤC LỤC

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ..........................................................1
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.

SỰ CẦN THIẾT VÀ LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI.................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... 3
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 3

Ý NGHĨA ĐỀ TÀI .......................................................................................... 4
KẾT CẤU LUẬN VĂN .................................................................................... 4

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO...............................................6
KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG ................................................................................................................... 6
2.1.1. Tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 6
2.1.1.1 Khái niệm...................................................................................... 6
2.1.1.2 Phân loại ....................................................................................... 7
2.1.1.3 Đặc điểm ....................................................................................... 9
2.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với ngƣời nghèo ............................................. 9
2.1.2.1 Tiêu chí xác định là ngƣời nghèo................................................... 9
2.1.2.2 Tín dụng ngân hàng chính sách xã hội ......................................... 12
2.1.2.3 Sự khác nhau giữa tín dụng NHCSXH và tín dụng NHTM .......... 13
2.1.3. Rủi ro tín dụng ................................................................................... 14
2.1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ............................. 14
2.1.3.2 Các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ......... 15
2.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH .......................................... 17
2.2.1. Các nghiên cứu trƣớc ......................................................................... 17
2.2.2. Mô hình ............................................................................................. 22
2.1.

CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH
...............................................................................24
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................... 24
3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ................................. 25
3.3. MẪU NGHIÊN CỨU..................................................................................... 30
3.3.1. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................ 30
3.3.2. Khảo sát và thu thập dữ liệu ............................................................... 31



v

3.3.3. Cách thức tổ chức khảo sát ................................................................ 32
3.3.4. Hình thức thực hiện ........................................................................... 32
3.3.5. Nội dung khảo sát và thống kê mô tả các biến nghiên cứu ................. 32
3.4. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU .............................................................. 32
3.5. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ............................................................ 33
3.5.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả và so sánh............................................. 33
3.5.1.1 Phƣơng pháp thống kê mô tả ....................................................... 33
3.5.1.2 Phƣơng pháp so sánh ................................................................... 33
3.5.2. Mô hình hồi quy Binary Logistic ....................................................... 34
3.5.2.1 Kiểm định tƣơng quan ................................................................. 38
3.5.2.2 Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến ........................................... 38
3.5.2.3 Kiểm định độ phù hợp của mô hình ............................................. 38
3.5.2.4 Kiểm định ý nghĩa của các hệ số ................................................. 39
3.5.2.5 Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai của phần dƣ thay đổi .............. 39

CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
NGƢỜI NGHÈO VÀ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TRẢ NỢ
CỦA NGƢỜI NGHÈO TẠI NHCSXH HUYỆN BA TRI .........41
4.1. THỰC TRẠNG VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO TẠI NHCSXH HUYỆN BA
TRI ................................................................................................................. 41
4.1.1. Thực trạng hộ nghèo tại huyện Ba Tri ................................................ 41
4.1.2. Thực trạng về cho vay đối với ngƣời nghèo tại Ngân hàng Chính sách
xã hội Việt Nam trên địa bàn huyện Ba Tri ..................................................... 42
4.2. PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA NGƢỜI NGHÈO
VAY VỐN NHCSXH HUYỆN BA TRI .................................................................... 45
4.2.1. Thống kê mô tả (khái quát đối tƣợng nghiên cứu) .............................. 45

4.2.2. Kiểm định tƣơng quan ....................................................................... 49
4.2.3. Kiểm định đa cộng tuyến ................................................................... 49
4.2.4. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ................................................... 50
4.2.4.1 Kiểm định độ phù hợp tổng quát ................................................. 50
4.2.4.2 Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ................................... 51
4.2.4.3 Kiểm định độ chính xác trong dự đoán của mô hình .................... 51
4.2.5. Kiểm định ý nghĩa các hệ số hồi quy.................................................. 52
4.2.6. Kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi................................................. 53
4.3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH.................................................... 55

CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH GÓP
PHẦN NÂNG CAO KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY TẠI NHCSXH
HUYỆN BA TRI...........................................................................65


vi

5.1. KẾT LUẬN CỦA NGHIÊN CỨU ..................................................................... 65
5.1.1. Đánh giá vể kết quả và hạn chế trong cho vay đối với ngƣời nghèo tại
NHCSXH huyện Ba Tri .................................................................................. 65
5.1.1.1 Kết quả........................................................................................ 65
5.1.1.2 Hạn chế ....................................................................................... 66
5.1.2. Đánh giá về các yếu tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng hạn của ngƣời
nghèo dựa vào kết quả mô hình ....................................................................... 68
5.2. GỢI Ý CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN NGHỊ GÓP PHẦN NÂNG CAO KHẢ NĂNG TRẢ
NỢ ĐÚNG HẠN ..................................................................................................... 72
5.2.1. Khuyến nghị đối với chi nhánh NHCSXH tại huyện Ba Tri ............... 72
5.2.2. Gợi ý chính sách và khuyến nghị với các cơ quan quản lý góp phần
nâng cao khả năng trả nợ đối với ngƣời nghèo tại huyện Ba Tri ...................... 74
5.2.2.1 Gợi ý chính sách đối với Chính phủ về chính sách đối với ngƣời

nghèo
.................................................................................................... 74
5.2.2.2 Gợi ý chính sách đối với NHCSXH Việt Nam trong công tác chủ
động nguồn vốn ........................................................................................... 74
5.2.2.3 Khuyến nghị đối với UBND huyện trong công tác chỉ đạo .......... 75
5.2.2.4 Khuyến nghị đối với Hội đoàn thể, UBND cấp xã ....................... 76
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 77

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................78


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ

Nghĩa

NHNN .................................................................... Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
NHTM.................................................................... Ngân hàng Thƣơng mại
NHCSXH ............................................................... Ngân hàng Chính sách xã hội
HĐQT .................................................................... Hội đồng quản trị
TCTD ..................................................................... Tổ chức tín dụng
UBND .................................................................... Ủy ban nhân dân


viii

DANH MỤC BẢNG


Bảng 2. 1 Sự khác nhau giữa tín dụng NHCSXH và tín dụng NHTM .................... 14
Bảng 2. 2 Bảng tóm tắt nghiên các cứu trƣớc......................................................... 21
Bảng 3. 1 Bảng nội dung các biến nghiên cứu ....................................................... 28
Bảng 3. 2 Diễn giải các biến và kỳ vọng trong phân tích hồi quy ........................... 37
Bảng 4. 1 Tình hình cho vay tại NHCSXH huyện Ba Tri năm 2015-2018 ............. 42
Bảng 4. 2 Bảng tỷ lệ thu nợ hộ nghèo tại NHCSXH huyện Ba Tri năm 2015-2018 43
Bảng 4. 3 Thống kê các biến nghiên cứu ............................................................... 45
Bảng 4. 4 Tần suất các biến nghiên cứu ................................................................. 47
Bảng 4. 5 Kiểm định đa cộng tuyến ....................................................................... 50
Bảng 4. 6 Kiểm định độ phù hợp tổng quát ............................................................ 51
Bảng 4. 7 Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ............................................. 51
Bảng 4. 8 Kiểm định độ chính xác trong dự đoán của mô hình .............................. 52
Bảng 4. 9 Kết quả hồi quy Binary Logistic ............................................................ 52
Bảng 4. 10 Kết quả hồi quy Binary Logistic với tham số Robust ........................... 54
Bảng 4. 11 Kết quả hồi quy theo tỷ số Odds .......................................................... 55
Bảng 4. 12 Ƣớc lƣợng việc trả nợ theo tác động của từng yếu tố ........................... 57
Bảng 4. 13 Ƣớc lƣợng việc trả nợ theo tác động của vốn dự án ............................. 58

DANH MỤC HÌNH
Hình 3. 1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 24
Hình 3. 2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến việc trả nợ đúng hạn ...... 27
Hình 4. 1 Số hộ nghèo huyện Ba Tri giai đoạn 2015-2018 ..................................... 41
Hình 4. 2 Tỷ lệ trả nợ đúng hạn NHCSXH huyện Ba Tri năm 2015-2018.............. 44


1

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Sự cần thiết và lý do lựa chọn đề tài

Hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh
tế, là cầu nối cho dòng vốn đƣợc luân chuyển từ nơi thừa vốn đến nơi có nhu cầu sử
dụng vốn. Do đó, sự ổn định của ngành ngân hàng đƣợc xem là yếu tố quan trọng
đối với sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, trong thời gian qua các ngân hàng
ngày càng thận trọng hơn trong công tác cho vay do vấn đề rủi ro tín dụng (trả nợ
đúng hạn) của các đối tƣợng khách hàng khi đƣợc cấp tín dụng. Khi khách hàng
không trả nợ đúng hạn sẽ làm tăng rủi ro tín dụng, gây ra các ảnh hƣởng xấu đối với
quá trình hoạt động của ngân hàng.
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) cũng không ngoại lệ, cùng với mục
tiêu phát triển và đáp ứng nhu cầu vốn của ngƣời nghèo, các đối tƣợng chính sách
khác. NHCSXH cũng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Ngân hàng Nhà
nƣớc trong việc cho vay, phân loại nợ, báo cáo công khai tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn,
khó đòi. Vì vậy vấn đề rủi ro tín dụng mà trƣớc hết việc khách hàng trả nợ đúng hạn
rất đƣợc NHCSXH Việt Nam nói chung và NHCSXH huyện Ba Tri-chi nhánh Bến
Tre quan tâm. Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm nghiên cứu thực trạng trả nợ
đúng hạn, xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trả nợ đúng hạn của ngƣời
nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam trên địa bàn huyện Ba Tri. Từ kết
quả đó, đề ra các khuyến nghị, gợi ý chính sách góp phần nâng cao khả năng trả nợ
đúng hạn của ngƣời nghèo.
Trên thực tế tính đến 31/12/2018 NHCSXH huyện Ba Tri có dƣ nợ 390.651
triệu đồng với 16.300 hộ vay vốn, chiếm tỷ lệ 30,2% tổng số hộ dân toàn huyện
(54.035 hộ). Huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre là huyện lớn nhất tỉnh về diện tích, dân số
và phạm vi hành chính, xét về dƣ nợ thì đây là huyện có tổng dƣ nợ cho vay lớn
nhất tỉnh. Tuy nhiên, năm 2018 NHCSXH huyện Ba Tri có tỷ lệ thu nợ đến hạn chỉ
đạt 50,75% tổng số nợ đến hạn. Trong đó, hộ nghèo trả đúng hạn là 47,3%.


2

Chính vì vậy đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm nghiên cứu thực trạng

khách hàng trả nợ đúng hạn, xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng hạn
của ngƣời nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam trên địa bàn huyện Ba
Tri. Để từ đó gợi ý chính sách góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của
ngƣời nghèo tại NHCSXH huyện Ba Tri.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo. Từ đó
đề xuất giải pháp, gợi ý chính sách góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của
ngƣời nghèo tại NHCSXH huyện Ba Tri.
Mục tiêu cụ thể
 Đánh giá thực trạng trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo vay vốn NHCSXH
tại huyện Ba Tri
 Đánh giá yếu tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại
huyện Ba Tri.
 Gợi ý chính sách góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của ngƣời
nghèo tại NHCSXH huyện Ba Tri.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu trên, nghiên cứu này cần trả lời đƣợc những
câu hỏi nhƣ sau:
 Đánh giá nhƣ thế nào về thực trạng trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo
vay vốn tại NHCSXH huyện Ba Tri ?
 Đánh giá nhƣ thế nào về các yếu tố nào ảnh hƣởng đến việc trả nợ đúng
hạn của ngƣời nghèo tại NHCSXH huyện Ba Tri ?
 Gợi ý chính sách nào góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của
ngƣời nghèo tại NHCSXH huyện Ba Tri ?


3

1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố ảnh hƣởng đến trả nợ đúng
hạn của ngƣời nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn huyện Ba Tri.
Phạm vi nghiên cứu là các hộ gia đình thuộc hộ nghèo có vay vốn Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Ba Tri từ năm 2015 đến năm 2018.
Số liệu khai thác sử dụng dựa trên hồ sơ sao kê chi tiết khách hàng của Ngân
hàng chính sách xã hội huyện Ba Tri tại thời điểm 31/12/2018, khảo sát đối với
khách hàng là hộ nghèo đến hạn trong năm 2018.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu :
- Phƣơng pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp: Đề tài hệ thống hóa và tóm tắt
những kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài này, sử dụng kế thừa các nghiên
cứu trƣớc.
- Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp và phân tích: Đề tài tổng hợp dựa trên số liệu
đã công bố trên báo cáo của NHCSXH huyện Ba Tri từ năm 2015 đến năm 2018.
- Phƣơng pháp phỏng vấn, khảo sát : Đề tài sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn,
khảo sát ý kiến, quan điểm, thông tin từ ngƣời nghèo có vay vốn NHCSXH huyện
Ba Tri.
- Phƣơng pháp định lƣợng: Vận dụng mô hình định lƣợng, mô hình hồi quy
Logistic nhằm kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đặt ra. Nghiên cứu sử dụng
công cụ là phần mềm SPSS và STATA để ƣớc lƣợng và kiểm định các giả thuyết
thống kê.
Nguồn dữ liệu sơ cấp đƣợc sử dụng căn cứ trên kết quả khảo sát hộ nghèo vay
vốn tại Ngân hàng Chính sách huyện Ba Tri đã đến hạn trong năm 2018. Dữ liệu
thứ cấp về sao kê chi tiết hồ sơ khách hàng là hộ nghèo vay vốn tại Ngân hàng
Chính sách huyện Ba Tri đã đến hạn trong năm 2018, cùng các số liệu khác lấy từ
dữ liệu của Ngân hàng chính sách xã hội.


4


1.6. Ý nghĩa đề tài
+ Về mặt khoa học: Cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh
hƣởng đến trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại NHCSXH.
+ Về mặt thực tiễn: Từ những kết quả đánh giá tác động của các yếu tố đến trả
nợ đúng hạn của ngƣời nghèo tại huyện Ba Tri, nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin
cho các tổ chức hội đoàn thể các cấp trong công tác tuyên truyền, đƣa thông tin đến
hộ gia đình nghèo giúp họ có cái nhìn đúng đắn và toàn diện hơn về lợi ích và ý
nghĩa của nguồn vốn tín dụng ƣu đãi. Nghiên cứu có thể cung cấp thêm thông tin,
giải pháp đối với NHCSXH huyện Ba Tri. Đồng thời, nghiên cứu cũng giúp ích cho
việc tham mƣu của NHCSXH huyện Ba Tri cho Ban đại diện hội đồng quản trị
huyện về việc ƣu tiên phân bổ vốn cho hộ nghèo để mở rộng tín dụng trên địa bàn
nhằm mục đích đƣa nguồn vốn tín dụng ƣu đãi đến tay ngƣời nghèo, để họ có vốn
sản xuất kinh doanh. Từ kết quả đó có thể đƣa ra các giải pháp, gợi ý chính sách
góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của ngƣời nghèo.
1.7. Kết cấu luận văn
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, trình bày ý nghĩa khi
thực hiện nghiên cứu. Nội dung chƣơng này gồm có: Tóm tắt lý do nghiên cứu, mục
tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng
pháp nghiên cứu, ý nghĩa đề tài và kết cấu luận văn.
Chƣơng 2: Giới thiệu cơ sở lý luận đƣợc sử dụng trong đề tài, trình bày một
cách khái quát các lý thuyết về hộ nghèo, tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng và các
dấu hiệu, các nghiên cứu trƣớc liên quan đến trả nợ đúng hạn.
Chƣơng 3: Trình bày phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng: Phƣơng pháp
định tính, định lƣợng, thống kê mô tả. Trong đó trình bày về các kiểm định cần thiết
trong nghiên cứu. Tác động của tín dụng đối với ngƣời nghèo, mô hình nghiên cứu
và phƣơng pháp thu thập số liệu.


5


Chƣơng 4: Trình bày thực trạng về tín dụng đối với ngƣời nghèo và kết quả
nghiên cứu, phân tích đánh giá các tác động của những yếu tố đến trả nợ đúng hạn
của ngƣời nghèo. Xem xét các giả thuyết có ý nghĩa về mặc thống kê hay không.
Chƣơng 5: Kết luận, gợi ý chính sách góp phần nâng cao khả năng trả nợ đúng
hạn của ngƣời nghèo. Trình bày ý nghĩa, những đóng góp từ kết quả nghiên cứu và
những hạn chế của đề tài.


6

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI NGƢỜI NGHÈO
2.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng đối với ngƣời nghèo và rủi ro tín dụng
2.1.1. Tín dụng tại ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm
Theo Trần Huy Hoàng (2011), tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát
triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội. Ngày nay, tín dụng đƣợc hiểu là quan hệ
kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay
phải trả cho ngƣời cho vay cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Theo Lê Thị Tuyết Hoa & Đặng Văn Dân (2017), tín dụng xuất phát từ gốc
chữ la tinh: Credittum – tức là tin tƣởng, tín nhiệm; tín dụng đƣợc diễn giải theo
ngôn ngữ Việt Nam là quan hệ vay mƣợn.
Nhìn một cách tổng quát: Tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời một
lƣợng giá trị (dƣới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử
dụng trên cơ sở phải có sự hoàn trả một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể khác
trong xã hội. Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, do vậy trong quan hệ
tín dụng với các chủ thể kinh tế khác ngân hàng có thể vừa là ngƣời đi vay, vừa là
ngƣời cho vay.
Với tƣ cách là ngƣời đi vay, ngân hàng huy động vốn dƣới hình thức nhận tiền

gửi của các chủ thể kinh tế, các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, trái phiếu ngân hàng.
Với tƣ cách là ngƣời cho vay ngân hàng cấp tín dụng đáp ứng kịp thời vốn cho
quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng của các chủ thể kinh tế, cá nhân. Từ
đó góp phần tích cực vào thúc đẩy sản xuất lƣu thông hàng hóa ngày càng phát


7

triển. Công cụ của tín dụng ngân hàng trong các trƣờng hợp này là các hợp đồng tín
dụng, các xác nhận nợ.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, ngân hàng là một doanh nghiệp đặc
biệt chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thực hiện kinh doanh, cung
ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ nhƣ nhận tiền gửi, cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
2.1.1.2 Phân loại
Theo Nguyễn Thị Loan (2017), tín dụng đƣợc phân loại theo các phƣơng thức
cấp tín dụng bao gồm:
Cho vay từng lần: Mỗi lần vay, khách hàng và ngân hàng làm thủ tục vay cần
thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng vay xác định và
thỏa thuận một mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định, hoặc theo chu kỳ sản
xuất kinh doanh, hoặc để sử dụng thẻ tín dụng.
Cho vay theo dự án đầu tƣ: Ngân hàng cho vay khách hàng để thực hiện dự án
đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống.
Cho vay hợp vốn: Một nhóm ngân hàng cùng cho vay đối với một dự án vay
vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng. Trong đó, có một tổ chức tín dụng
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng và thời hạn nhất

định với mức phí thỏa thuận.
Các phƣơng thức tín dụng khác: Chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có
giá, bảo lãnh, Cam kết của ngân hàng…
Theo Lê Thị Tuyết Hoa & Đặng Văn Dân (2017), vì ngân hàng là một
định chế tài chính trung gian, đi vay để cho vay. Do đó, trong thực tế khi đề cập đến


8

ngân hàng ngƣời ta thƣờng xem xét trên gốc độ ngân hàng là ngƣời cấp tín dụng.
Nếu xem xét ngân hàng theo gốc độ đó thì tín dụng ngân hàng có thể phân thành
các loại nhƣ sau:
Căn cứ vào mục đích tín dụng
Tín dụng sản xuất kinh doanh: ngân hàng cấp tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế trên mọi lĩnh vực: công
nghiệp, nông nghiệp, thƣơng nghiệp, giao thông vận tải, bƣu điện, dịch vụ,…
Tín dụng tiêu dùng: ngân hàng cấp tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của các cá nhân nhƣ mua sắm vật dụng đắt tiền, cho vay để trang trải các chi phí
trong đời sống, cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng,…
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tùy theo từng quốc gia, quy định thời gian tƣơng ứng với các loại hình tín
dụng có thể khác nhau. Ở Việt Nam, theo Ngân hàng Nhà Nƣớc (2016), tín dụng
ngân hàng có các thời hạn:
Tín dụng ngắn hạn: Là hình thức tín dụng ngân hàng có thời hạn vay tối đa
đến 12 tháng. Tín dụng ngắn hạn sử dụng chủ yếu để bù đắp nhu cầu vốn lƣu động
tạm thời thiếu của các doanh nghiệp hoặc nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá
nhân.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng ngân hàng có thời hạn trên 12 tháng đến
60 tháng.
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng ngân hàng với thời hạn trên 5 năm. Cho vay

trung và dài hạn nhằm bù đắp thiếu hụt vốn trung dài hạn phục vụ mua sắm tài sản
cố định, xây dựng nhà xƣởng,…
Căn cứ vào bảo đảm của tín dụng
Tín dụng không bảo đảm (cho vay tín chấp): Ngân hàng cấp tín dụng trên cơ
sở uy tín, tín nhiệm của bản thân khách hàng vay. Ngƣời đi vay không cần bất cứ


9

một sự bảo đảm nào bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Nhƣ vậy, ngƣời đi
vay đã bảo đảm cho khoản tín dụng bằng chính uy tín của mình.
Tín dụng có bảo đảm: Ngân hàng cấp tín dụng trên cơ sở phải có sự bảo đảm
bằng tài sản của ngƣời đi vay hoặc sự bảo lãnh của bên chủ thể thứ ba. Tài sản bảo
đảm hoặc chủ thể bảo lãnh trong quan hệ tín dụng chính là nguồn thu nợ thứ hai của
ngân hàng.
Ngoài ra tín dụng ngân hàng còn có thể phân loại theo các tiêu chí khác
nhƣ: Căn cứ vào hình thức cấp vốn tín dụng, căn cứ vào phƣơng pháp hoàn trả, căn
cứ vào tính chất hoàn trả,..
2.1.1.3 Đặc điểm
Theo Lê Thị Tuyết Hoa & Đặng Văn Dân (2017), tín dụng ngân hàng thƣơng
mại có các đặc điểm sau:
Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dƣới hình thức tiền tệ;
Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay;
Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù
hợp với quy mô phát triển sản xuất và lƣu thông hàng hóa;
Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ
thể trong nền kinh tế.
2.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với người nghèo

2.1.2.1 Tiêu chí xác định là người nghèo

Có rất nhiều khái niệm về ngƣời nghèo và đây là những khái niệm cơ bản:
Tổ chức Y tế Thế giới định nghĩa nghèo theo thu nhập. Theo đó một ngƣời là
nghèo khi thu nhập hàng năm ít hơn một nửa mức thu nhập bình quân trên đầu
ngƣời hàng năm (Per Capita Incomme, PCI) của quốc gia.


10

Nhà kinh tế học Mỹ Galbraith cũng quan niệm:"Con ngƣời bị coi là nghèo khổ
khi mà thu nhập của họ, ngay dù thích đáng để họ có thể tồn tại, rơi xuống rõ rệt
dƣới mức thu nhập cộng đồng. Khi đó họ không thể có những gì mà đa số trong
cộng đồng coi nhƣ cái cần thiết tối thiểu để sống một cách đúng mực."
Hội nghị thƣợng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức năm 1995 đƣa định
nghĩa về nghèo: "Ngƣời nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dƣới một đô
la mỗi ngày cho mỗi ngƣời, số tiền đƣợc coi nhƣ đủ để mua những sản phẩm cần
thiết để tồn tại."
Hội nghị thƣợng đỉnh về chống nghèo đói của Uỷ ban Kinh tế xã hội khu vực
Châu Á – Thái Bình Dƣơng (1993) cho rằng: “nghèo đói là tình trạng một bộ phận
dân cƣ không có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con ngƣời mà những
nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội, phong tục tập quán của
từng vùng và những phong tục ấy đƣợc xã hội thừa nhận”.
Theo ông Abapia Sen, ngƣời đƣợc giải thƣởng Nooben về kinh tế năm 1998,
cho rằng “Nghèo đói là sự thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển
của cộng đồng”. Xét cho cùng sự tồn tại của con ngƣời nói chung và ngƣời giàu,
ngƣời nghèo nói riêng, khác biệt cơ bản để phân biệt họ chính là cơ hội lựa chọn
của mỗi ngƣời trong cuộc sống, thông thƣờng ngƣời giàu có cơ hội lựa chọn nhiều
hơn, ngƣời nghèo có cơ hội lựa chọn ít hơn.
Robert McNamara (1980), khi là giám đốc của Ngân hàng Thế giới, đã đƣa ra
khái niệm nghèo tuyệt đối. Ông định nghĩa khái niệm nghèo tuyệt đối nhƣ
sau: "Nghèo ở mức độ tuyệt đối... là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại. Những

ngƣời nghèo tuyệt đối là những ngƣời phải đấu tranh để sinh tồn trong các thiếu
thốn tồi tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách vƣợt quá sức tƣởng tƣợng
mang dấu ấn của cảnh ngộ may mắn của giới trí thức chúng ta."
Ngân hàng Thế giới xem thu nhập 1 đô la Mỹ/ngày theo sức mua tƣơng
đƣơng của địa phƣơng so với (đô la thế giới) để thỏa mãn nhu cầu sống nhƣ là


11

chuẩn tổng quát cho nạn nghèo tuyệt đối. Trong những bƣớc sau đó các trị ranh giới
nghèo tuyệt đối (chuẩn) cho từng địa phƣơng hay từng vùng đƣợc xác định, từ 2 đô
la cho khu vực Mỹ La tinh và Carribean đến 4 đô la cho những nƣớc Đông Âu cho
đến 14,40 đô la cho những nƣớc công nghiệp. (Chƣơng trình Phát triển Liên Hiệp
Quốc1997).
Tiêu chí xác định là ngƣời nghèo
Giai đoạn 2011-2015: Chuẩn hộ nghèo trong giai đoạn 2011-2015 đƣợc ban
hành theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tƣớng chính
phủ và đƣợc dùng làm căn cứ để xác định hộ nghèo thụ hƣởng các chính sách an
sinh xã hội và các chính sách kinh tế, xã hội khác trong giai đoạn này. Theo Quyết
định số 09/2011/QĐ-TTg thì hộ nghèo đƣợc quy định theo mức sống từng khu vực.
Ở khu vực nông thôn, hộ nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/ngƣời/tháng (từ 4.800.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống. Ở khu vực thành thị,
hộ nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/ngƣời/tháng (từ
6.000.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống.
Giai đoạn 2016-2020: Hộ nghèo đƣợc xác định dựa trên nhiều yếu tố hơn sao
với giai đoạn trƣớc, không chỉ xét trên thu nhập. Các tiêu chí tiếp cận đo lƣờng
nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 đƣợc ban hành theo Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tƣớng chính phủ, theo hƣớng tiếp cận
đa chiều với các tiêu chí về thu nhập, tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã
hội cơ bản. Theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg xét trên thu nhập sẽ dựa vào khu

vực. Khu vực nông thôn chuẩn nghèo từ 700.000 đồng/ngƣời/tháng trở xuống. Ở
khu vực thành thị chuẩn nghèo từ 900.000 đồng/ngƣời/tháng trở xuống. Đồng thời,
hộ nghèo cũng đƣợc xác định dựa trên tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã
hội cơ bản gồm: Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nƣớc
sạch và vệ sinh; thông tin; Các chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội
cơ bản (10 chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của
ngƣời lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lƣợng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân


12

đầu ngƣời; nguồn nƣớc sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn
thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.
Nhƣ vậy chuẩn hộ nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg đƣợc phân thành 2 loại:
Khu vực nông thôn: hộ nghèo là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: Có thu
nhập bình quân đầu ngƣời/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống hoặc có thu nhập
bình quân đầu ngƣời/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ
03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Khu vực thành thị: Hộ nghèo là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: Có thu
nhập bình quân đầu ngƣời/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống hoặc có thu nhập
bình quân đầu ngƣời/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ
03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
2.1.2.2 Tín dụng ngân hàng chính sách xã hội
Theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP: Tín dụng NHCSXH (tín dụng đối với
ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác) là việc sử dụng các nguồn lực tài
chính do Nhà nƣớc huy động để cho ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác
vay ƣu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần
thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xoá đói, giảm nghèo, ổn định xã hội.
Ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác đƣợc vay vốn tín dụng ƣu đãi

gồm: Hộ nghèo; Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang học đại học, cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp và học nghề; Các đối tƣợng cần vay vốn để giải
quyết việc làm theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 9/7/2015 của Chính phủ;
Các đối tƣợng chính sách đi lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài; Các tổ chức kinh tế
và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc khu vực II, III miền núi và thuộc
Chƣơng trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng
sâu, vùng xa (gọi là Chƣơng trình 135); Các đối tƣợng khác khi có quyết định của
Thủ tƣớng Chính phủ.


13

Đặc điểm
Theo Nghị định 78/2002/NĐ-CP tín dụng NHCSXH có các đặc điểm sau:
Ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác khi vay vốn tại NHCSXH
không phải thế chấp tài sản, trừ các tổ chức kinh tế thuộc các đối tƣợng cần vay vốn
để giải quyết việc làm theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 9/7/2015 của Chính
phủ và các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc khu vực
II, III miền núi và thuộc Chƣơng trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó
khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa;
Hộ nghèo đƣợc miễn lệ phí làm thủ tục hành chính trong việc vay vốn;
Lãi suất cho vay ƣu đãi do Thủ tƣớng Chính phủ quyết định (thấp hơn lãi suất
của ngân hàng thƣơng mại);
Ngân hàng Chính sách xã hội quy định quy trình và thủ tục cho vay đối với
từng ngƣời vay bảo đảm đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện.
2.1.2.3 Sự khác nhau giữa tín dụng NHCSXH và tín dụng NHTM
Sự khác nhau giữa tín dụng NHCSXH và tín dụng NHTM đƣợc thể hiện trong
Bảng 2.1 bên dƣới:



14

Bảng 2. 1 Sự khác nhau giữa tín dụng NHCSXH và tín dụng NHTM
STT
1

Tiêu chí
Chủ thể

2

Nguồn vốn

3
4

Đối tƣợng
vay vốn
Lãi suất

5

Mức vay

6

Tài sản thế
chấp
Phƣơng thức Đƣợc ủy thác cho các tổ chức NHTM và khách hàng trực
cho vay

chính trị - xã hội, hộ vay phải tiếp ký hợp đồng tín dụng
tham gia tổ và vay vốn tại địa
phƣơng sinh sống.
Thủ tục vay Đơn giản, dễ thực hiện
Phức tạp và chặt chẽ hơn
Nguồn: Tổng hợp tài liệu tập huấn cán bộ

7

8

Tín dụng NHCSXH
NHCSXH, ngƣời nghèo và
các đối tƣợng chính sách khác
Ngân sách Trung Ƣơng, ngân
sách địa phƣơng, ODA đƣợc
Chính phủ giao, vay Ngân
hàng Nhà nƣớc, nhận tiền gửi
2% của các TCTD Nhà nƣớc,
phát hành trái phiếu đƣợc
Chính phủ bảo lãnh, huy động
trên thị trƣờng…
Theo chỉ định của Thủ tƣớng
chính phủ.
Do Thủ tƣớng chính phủ
quyết định và thấp hơn lãi
suất thị trƣờng.

Tín dụng NHTM
NHTM, các tổ chức và cá

nhân
Vốn tự có, vốn huy động trên
thị trƣờng

Các tổ chức, cá nhân

Do Tổng Giám đốc ngân
hàng quyết định và cao hơn
hoặc tƣơng đƣơng lãi suất thị
trƣờng.
Phụ thuộc vào phƣơng án sản Phụ thuộc vào phƣơng án sản
xuất kinh doanh nhƣng tối đa xuất kinh doanh và giá trị tài
không quá 100 triệu đồng
sản thế chấp
Không thế chấp
Cần thế chấp

2.1.3. Rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
- Theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là
tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng


15

nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
- Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), “Rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân là loại
rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế

qua việc khách hàng không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân
hàng”.
- Theo Nguyễn Thị Mùi (2008), “Rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân là rủi ro
phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng tín dụng không có khả năng
thanh toán cho các bên còn lại. Đối với NHTM rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ cả gốc và lãi của các
khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi vay không đúng hạn. Nếu tất
cả các khoản cho vay của ngân hàng đều đƣợc thanh toán đầy đủ và đúng hạn cả
gốc và lãi thì ngân hàng không bị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân. Ngƣợc lại,
nếu ngƣời vay tiền không có khả năng trả nợ hoặc cố ý không trả nợ thì rủi ro tín
dụng khách hàng cá nhân nẩy sinh”.
Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân là khái niệm thƣờng đƣợc sử
dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng hoặc trên thị trƣờng tài chính. Đó là
khả năng không chi trả đƣợc nợ của ngƣời đi vay đối với ngƣời cho vay khi đến
hạn. Luôn làm ngƣời cho vay phải chịu rủi ro mất vốn, lãi khi cấp tín dụng. Bất kỳ
một hợp đồng cho vay nào cũng có rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân.
2.1.3.2 Các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
Theo nghiên cứu của Nguyễn Văn Tiến (2002) và nghiên cứu của Phạm Thị
Nguyệt và Hà Mạnh Hùng (2011), Rủi ro khách hàng có thể đƣợc giám sát và phát
hiện thông qua các biểu hiện trong thực tế nhƣ sau:
Dấu hiệu nguồn tài chính của khách hàng nhƣ: Thu nhập của khách hàng vay
không ổn định, công việc thay đổi thƣờng xuyên; Số dƣ trên tài khoản tiền gửi của


×