Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh tân định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN THANH HÙNG

CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN THANH HÙNG

CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀO LÊ KIỀU OANH

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trung gian tài chính và là một kênh dẫn
vốn quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Việc mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt
động kinh doanh nói chung và hoạt động cho vay nói riêng là hướng phát triển của
các NHTM. Mặc dù có sự chuyển dịch trong cơ cấu trong tổng thu nhập của NHTM,
nhưng thu nhập tự hoạt động cho vay vẫn đóng góp đáng kể trong tổng thu nhập của
NHTM. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, trong đó các ngân hàng sẽ hỗ trợ cho
các chủ thể trong nền kinh tế có nhu cầu về vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, tiêu dùng… Các chủ thể này bao gồm doanh nghiệp, cá nhân hoặc các tổ
chức tài chính khác. Tuy nhiên, trong phạm vi của luận văn, tác giả chỉ tập trung vào
đối tượng khách hàng cá nhân có mối quan hệ tín dụng tiêu dùng với ngân hàng
thương mại cổ phần (TMCP) Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) – CN Tân Định.
Các khoản cho vay đối với các cá nhân và hộ gia đình nhằm mục đích hỗ trợ sự thiếu
hụt về vốn trong việc trang trải các chi phí như mua sắm xe máy, xe hơi; vật dụng gia
đình; chi phí học hành; giải trí; du lịch…
Mục đích chính của luận văn là phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng và nghiên
cứu các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay tiêu dùng tại Eximbank – CN Tân Định
trong giai đoạn 2016 - 2018. Qua đó, tác giả tiến hành đề xuất một số giải pháp và
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Eximbank – CN Tân Định.
Việc nghiên cứu những giải pháp này sẽ góp phần nhằm cao hiệu quả cho vay đối với

khối khách hàng cá nhân tại Eximbank – CN Tân Định.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
Tác giả

Trần Thanh Hùng


iii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới đến Quý Thầy Cô Trường
Đại học Ngân hàng TP.HCM đã hỗ trợ, giúp đỡ và trực tiếp giảng dạy, truyền đạt
kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, là cơ sở nền tảng để thực
hiện luận văn này và áp dụng vào thực tiễn công việc. Đặc biệt, tôi chân thành tri ân
vai trò định hướng khoa học của TS. Đào Lê Kiều Oanh trong việc hỗ trợ và đóng
góp ý kiến cho bài nghiên cứu của tác giả về đề tài “CHẤT LƯỢNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH”.
Tác giả cũng chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các anh/chị Lãnh đạo phòng và
đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Tân Định
đã tạo điều kiện thuận lợi trong công tác, đồng thời hỗ trợ, tư vấn cho tác giả trong

quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè luôn động
viên, chia sẻ và tiếp thêm nguồn lực cho tôi để hoàn thành luận văn này.
Do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận văn này không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp
và các bạn học viên.
Trân trọng cảm ơn.


iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ..............................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ ....................................................................................... x
1

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

2

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
2.1.

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ................................................................ 2


2.2.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ..................................................................... 3

3

Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3

4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3

5

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3

6

Tổng quan các công trình nghiên cứu trước..................................................... 5

7

Đóng góp của đề tài .......................................................................................... 8

8

Bố cục của luận văn ......................................................................................... 9

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 10

1.1. Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .................... 10
1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .... 10
1.1.2 Vai trò của cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .................... 11
1.1.3 Đặc điểm và đối tượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại . 13
1.1.3.1. Đặc điểm cho vay tiêu dùng ..................................................... 13
1.1.3.2. Đối tượng cho vay tiêu dùng .................................................... 14
1.1.4 Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ...................... 15
1.2. Chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ............................. 16


v

1.2.1. Khái niệm về chất lượng cho vay tiêu dùng .......................................... 16
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay tiêu dùng ............................. 19
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng ................... 21
1.2.3.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................... 21
1.2.3.2. Các nhân tố khách quan............................................................ 23
1.2.3.3. Nhân tố từ phía khách hàng ...................................................... 24
1.3. Lý thuyết sự hài lòng ...................................................................................... 25
1.3.1. Khái niệm về sự hài lòng ....................................................................... 25
1.3.2. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng ............................ 25
1.4. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại các NHTM và bài
học cho Eximbank – chi nhánh Tân Định ............................................................. 26
1.4.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại các NHTM
............................................................................................................... 26
1.4.1.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Công thương – chi nhánh Ba Đình
................................................................................................ 26
1.4.1.2. Kinh nghiệm của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ...... 27
1.4.1.3. Kinh nghiệm của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam .................................................................................. 28

1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Eximbank cũng như các NHTM khác .......... 28
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
EXIMBANK – CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH............................................................... 31
2.1. Giới thiệu về Eximbank – chi nhánh Tân Định ............................................. 31
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 31
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Xuất
nhập khẩu – chi nhánh Tân Định........................................................... 32
2.1.2.1. Kết quả huy động vốn .............................................................. 33
2.1.2.2. Kết quả hoạt động cho vay ....................................................... 36
2.1.2.3. Lợi nhuận của Eximbank – chi nhánh Tân Định...................... 38


vi

2.2. Thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng tại Eximbank – chi nhánh Tân Định
........................................................................................................................ 41
2.2.1. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Eximbank – chi nhánh Tân Định ..... 41
2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay tiêu dùng tại Eximbank – chi nhánh
Tân Định ................................................................................................ 47
2.2.3. Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Eximbank – chi nhánh Tân
Định ....................................................................................................... 52
2.3. Những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ......... 57
2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 57
2.3.2. Các hạn chế............................................................................................ 58
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế ............................................................... 59
2.3.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ............................................... 59
2.3.3.2. Nguyên nhân từ phía môi trường vĩ mô ................................... 60
2.3.3.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng ............................................. 61
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 62

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI EXIMBANK – CHI NHÁNH TÂN ĐỊNH ...................... 63
3.1. Mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển của Eximbank – chi nhánh Tân
Định ................................................................................................................ 63
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Eximbank – CN Tân Định
........................................................................................................................ 65
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng .............................................. 65
3.2.2. Đa dạng hoá danh mục cho vay ............................................................. 66
3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động marketing ............................................................ 67
3.2.4. Giải pháp giảm thiểu rủi ro .................................................................... 68
3.2.5. Quan tâm chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ tín dụng ............. 69
3.3. Kiến nghị đối với Eximbank .......................................................................... 70
3.3.1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách cho vay tiêu dùng ......................... 70
3.3.2. Xây dựng hệ thống kiểm tra và giám sát tín dụng hiệu quả .................. 70


vii

3.3.3. Đầu tư phát triển công nghệ thông tin ................................................... 71
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 73
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 75
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 78


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt


Diễn giải

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

CBTD

Cán bộ tín dụng

CVTD

Cho vay tiêu dùng

CN

Chi nhánh

EIB

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

Eximbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

KH

Khách hàng


KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam



ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Tình hình huy động vốn Eximbank - CN Tân Định từ 2016 – 2018 ......34
Bảng 2. 2: Chỉ tiêu huy động vốn, cho vay và tỷ lệ cho vay trên tiền gửi của Eximbank
– CN Tân Định ..........................................................................................................36
Bảng 2. 3: Thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ Eximbank – CN Tân Định...........38
Bảng 2. 4: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng tại Eximbank – CN Tân Định
giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................39
Bảng 2. 5: Dư nợ cho vay KHCN theo kỳ hạn tại Eximbank - CN Tân Định giai đoạn
2016 – 2018 ...............................................................................................................42
Bảng 2. 6: Tỷ trọng cho vay tiêu dùng KHCN trong tổng dư nợ cho vay tại Eximbank
– CN Tân Định giai đoạn 2016 – 2018 .....................................................................44
Bảng 2. 7: Dư nợ cho vay KHCN theo sản phẩm tại Eximbank - CN Tân Định giai
đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................................45
Bảng 2. 8: Dư nợ cho vay tiêu dụng KHCN theo TSĐB tại Eximbank - CN Tân Định
giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................46
Bảng 2. 9: Số lượng khách hàng giao dịch tại Eximbank - CN Tân Định giai đoạn
2016 – 2018 ...............................................................................................................47
Bảng 2. 10: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại Eximbank - CN Tân Định giai
đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................................48
Bảng 2. 11: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn tại Eximbank - CN Tân Định từ năm 2016
– 2018 ........................................................................................................................50
Bảng 2. 12: Mô tả mẫu nghiên cứu ...........................................................................53
Bảng 2. 13: Mức độ hài lòng của khách hàng hoạt động cho vay tại Eximbank – CN
Tân Định ....................................................................................................................54
Bảng 2. 14: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay tiêu dùng tại
Eximbank – CN Tân Định.........................................................................................55
Bảng 2. 15: Đánh giá chung mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng cho vay
tiêu dùng tại Eximbank – CN Tân Định ...................................................................56



x

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2 1: Dư nợ cho vay theo khách hàng tại Eximbank - CN Tân Định từ 2016
đến 2018 ....................................................................................................................40
Biểu đồ 2 2: Dư nợ cho vay KHCN theo kỳ hạn tại Eximbank - CN Tân Định giai
đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................................43

Hình 2. 1: Cơ cấu tổ chức của Eximbank - CN Tân Định ........................................31
Hình 2. 2: Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi của các NHTM năm 2018.............................37
Hình 2. 3: Tình hình biến động của Nợ quá hạn tại Eximbank – CN Tân Định từ năm
2016 đến năm 2018 ...................................................................................................50


1

GIỚI THIỆU
1

Tính cấp thiết của đề tài
Ở nhiều nước trên thế giới chỉ số tiêu dùng được coi là chỉ tiêu chủ chốt của

tăng trưởng kinh tế. Mức tiêu dùng phản ánh kỳ vọng về thu nhập tương lai của dân
cư. Đây chính là động lực, là cầu chi trả về hàng hóa, dịch vụ cho sản xuất kinh doanh.
Theo đó, một số nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng, chẳng hạn mua
sắm xe hơi, mua sắm và sửa chửa nhà cửa, nhu cầu vay du học... Vì vậy cho vay tiêu
dùng từ lâu được coi là một phần quan trọng trong hoạt động bán lẻ của các ngân
hàng. Khảo sát của tập đoàn tư vấn BCG cũng cho thấy mặc dù cho vay tiêu dùng chỉ

chiếm 30%-35% tổng dư nợ nhưng tạo ra trên 60% lợi nhuận của các ngân hàng
thương mại hàng đấu châu Á.
Tại Việt Nam, theo số liệu chính thức mà Bộ phận nghiên cứu của Thời báo tài
chính (Financial Times Confidential Research – FTCR) thu thập được, các khoản vay
tiêu dùng của Việt Nam, không bao gồm vay thế chấp, chỉ đạt 23 tỷ USD trong năm
2017, tương đương gần 10% GDP cả nước. Mặc dù đạt được kết quả nêu trên nhưng
chỉ số cho vay tiêu dùng của Việt Nam luôn thấp hơn Indonesia, Malaysia, Philippines
và Thái Lan trong suốt hai năm qua. Với dân số Việt Nam gần 97,67 triệu người (năm
2019), thì thị trường cho vay tiêu dùng sẽ là một thị trường tiềm năng rất lớn cho hoạt
động bán lẻ của các NHTM. Do đó các NHTM cần đẩy mạnh phát triển cho vay tiêu
dùng. Tín dụng tiêu dùng giúp các KHCN và hộ gia đình có được một cuộc sống ổn
định, bằng việc mua trả góp những sản phẩm và các dịch vụ cần thiết, tạo cho họ
động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng gia đình. Đối với doanh nghiệp,
cho vay tiêu dùng kéo nhu cầu tương lai về hiện tại, quy mô sản xuất tăng nhanh, mức
độ đổi mới và phong phú về chất lượng ngày càng lớn. Chính điều này đã làm cho
toàn bộ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng diễn ra nhanh chóng và hiệu
quả, đó chính là nền tảng tăng trưởng kinh tế. Trước những lợi ích to lớn mà cho vay
tiêu dùng mang lại cho hệ thống ngân hàng thương mại và nền kinh tế, việc nâng cao
chất lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng đã trở thành một hướng đi tất yếu.


2

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam đã nhận thấy vai trò quan trọng
của hoạt động cho vay tiêu dùng, do đó Eximbank đã nhanh chóng tham gia và phát
triển một số sản phẩm cho vay tiêu dùng với lãi suất cho vay hấp dẫn, kỳ hạn cho vay
dài… Là một chi nhánh trong hệ thống của Eximbank, Chi nhánh Tân Định cũng đã
rất chú trọng phát triển loại hình cho vay này. Trải qua một quá trình triển khai và rút
kinh nghiệm, chi nhánh Tân Định đã thu được những kết quả khả quan. Tuy nhiên,
hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh vẫn có một số hạn chế như doanh số cho

vay tiêu dùng còn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn, tỷ lệ dư nợ không có
TSĐB trên tổng dư nợ vẫn ở mức cao, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tăng qua các năm
(từ 1,12% năm 2017 lên 1,53% năm 2018), sản phẩm cho vay tiêu dùng của Chi
nhánh không có ưu điểm vượt trội hơn. Cụ thể, lãi suất cho vay của Eximbank – CN
Tân Định không cạnh tranh được với một số ngân hàng khác, ví dụ lãi suất cho vay
của NHTM CP Á Châu là 10,7%/ năm trong khi lãi suất cho vay của Eximbank – CN
Tân Định cao hơn, ở mức 11,5%. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng năm 2016 của
Eximbank – CN Tân Định là 4,12; đến năm 2018 chỉ tiêu này giảm xuống còn 3,91.
Những con số này cho thấy chất lượng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh chưa được
hiệu quả và chưa đáp ứng yêu cầu phát triển mà lãnh đạo của Eximbank đã đặt ra
trong quá trình hoạt động của chi nhánh.
Nhằm để đánh giá được chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Eximbank
- Chi nhánh Tân Định và qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
của loại hình này tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Chất lượng cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh
Tân Định”, để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ.
2

Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Phân tích chất lượng cho vay tiêu dùng tại Eximbank – CN Tân Định, đề tài đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ̣ Eximbank - chi
nhánh Tân Định.


3

2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Từ mục tiêu nghiên cứu chung, luận văn xác định các mục tiêu cụ thể sau đây:

Phân tích và đánh giá chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng Eximbank – CN
Tân Định trong giai đoạn 2016 - 2018;
Trên cơ cở đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay tiêu
dùng, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng cho vay
tiêu dùng tại Eximbank – CN Tân Định.
3

Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu đề ra, luận văn hướng đến trả lời các câu hỏi sau:
Trong giai đoạn 2016 – 2018, thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng tại

Eximbank – CN Tân Định diễn ra như thế nào?
Những thuận lợi và hạn chế nào trong hoạt động cho vay tiêu dụng tại chi nhánh
Tân Định? Qua đó, một số giải pháp cần thiết nào nhằm nâng cao chất lượng cho vay
tiêu dùng tại Eximbank – CN Tân Định?
4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:



Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay tiêu dùng tại NHTM CP Xuất

nhập khẩu Việt Nam – CN Tân Định.



Khách thể nghiên cứu (đối tượng khảo sát): Khách hàng là các cá nhân


hoặc hộ gia đình có quan hệ tín dụng tại chi nhánh.
- Phạm vi nghiên cứu:

5



Thời gian nghiên cứu: xem xét trong giai đoạn 2016 – 2 018.



Không gian nghiên cứu: Eximbank – CN Tân Định.

Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính với các kỹ thuật về thu

thập thông tin, thống kê, phân tích kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng


4

hợp thông tin nhằm đưa ra những nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng ở ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Eximbank – Chi nhánh Tân Định. Từ đó đưa
ra giải pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng này.
Cụ thể như sau:
- Phương pháp phân tích: Trong luận văn sử dụng một số phương pháp như:
Phương pháp thu thập dữ liệu, thu thập dữ liệu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh
qua các năm tại Eximbank- Chi nhánh Tân Định; phương pháp phân tích tổng hợp;
phương pháp diễn giải và quy nạp; phương pháp so sánh đối chiếu;phương pháp phân
tích đồ thị, biểu đồ, bảng biểu.

- Phương pháp tổng hợp, luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp thông tin từ
các văn bản; báo cáo tài chính (BCTC), báo cáo thường niên (BCTN), số liệu tại
phòng tín dụng, các tài liệu nội bộ liên quan đến quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu
dùng tại chi nhánh các năm 2016 – 2018. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng nguồn tin
từ 1 số các webside khác nhằm phục vụ cho quá trình tìm hiểu và so sánh thông tin
trong công tác nghiên cứu: trang web của Ngân hàng nhà nước (NHNN).
Ngoài ra, để đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng cho vay
tiêu dùng tại Eximbank – CN Tân Định, tác giả sẽ sử dụng phương pháp nghiên cứu
định tính, đó là phương pháp khảo sát ý kiến của khách hàng. Phương pháp này được
thực hiện nhằm thu thập ý kiến khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng và sự hài
lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ này. Cỡ mẫu từ 150 hoặc lớn
hơn thường là cần thiết để có được ước lượng các thông số với sai số chuẩn đủ nhỏ
(Anderson và Gerbing, 1988). Như vậy, cỡ mẫu lớn hơn 150 là có thể chấp nhận
được. Từ những lập luận trên đây, dữ liệu trong nghiên cứu này bảng câu hỏi khảo
sát 300. Mẫu được dùng để phân tích bao gồm 300 KHCN đang có hồ sơ vay vốn tại
Eximbank – CN Tân Định với cách thức chọn mẫu ngẫu nhiên, trong đó tác giả thu
về được 286 phiếu ý kiến từ khách hàng, đạt tỷ lệ 95,33%. Các phiếu khảo sát thu về
được tác giả tiến hành sàn lọc với các tiêu chí đây đủ thông tin và trả lời khách quan,
các phiếu khảo sát không được trả lời cùng 1 mức độ. Kết quả sàn lọc có 15 phiếu


5

không hợp lệ, cuối cùng tác giả thu được 271 phiếu khảo sát hợp lệ được đưa vào
nhập liệu để tiến hành phân tích dữ liệu
6

Tổng quan các công trình nghiên cứu trước
Trong nước và trên thế giới, tác giả nhận thấy đã có nhiều công trình nghiên cứu


liên quan đến đề tài đã thực hiện. Tuy nhiên do đặc điểm khác nhau ở các quốc gia,
vùng lãnh thỗ, và tình hình kinh tế đời sống xã hội, nên việc cho vay tiêu dùng của
các NHTM sẽ khác nhau. Cụ thể, trong nước một vài nghiên cứu liên quan đến đề tài
được tác giả tổng hợp trong phần tổng quan nghiên cứu:
Tại Việt Nam, nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng cũng
như chất lượng cho vay tiêu dùng tại NHTM đã được thực hiện. Điển hình nghiên
cứu của Nguyễn Thị Ngọc Mai (2013), với đề tài nghiên cứu về “Giải pháp mở rộng
và nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn – Chi nhánh Thăng Long” Luận văn đã hệ thống những vấn đề ly luận cơ
bản về cho vay tiêu dùng và cụ thể đi vào phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng
cho vay tiêu dùng tại Agribank – CN Thăng Long. Tác giả thông qua hoạt động huy
động vốn, cho vay, các hệ số cho vay đặc trưng đã phân tích khá chi tiết thực trạng
chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank – CN Thăng Long. Ngoài ra tác
giả dùng phương pháp phân tích so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ để phân tích
các chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu của cho vay tiêu dùng; chỉ tiêu thu nhập của cho vay
tiêu dùng. Từ đó, đề xuất được một số giải pháp như nâng cao hiệu quả cho vay tiêu
dùng nhằm hoàn thiện chất lượng cho vay tiêu dùng.
Một nghiên cứu khác của tác giả Vũ Văn Thực (2014) về “Phát triển cho vay
tiêu dùng tại ngân hàng và phát triển nông thôn Việt Nam - Agribank” đã đánh giá
khái quát thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank trong thời gian qua,
đồng thời đề ra một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ này trong thời gian tới. Tác
giả đã phân tích việc phát triển cho vay tiêu dùng liên quan đến chất lượng khoản vay
và Agribank cần đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu
dùng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, như đăng ký vay


6

online, đặt lịch hẹn online, hỗ trợ trực tuyến, dịch vụ cho vay trực tuyến, giảm hồ sơ
thủ tục giấy tờ.

Đề tài nghiên cứu “Nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn” của tác
giả Lý Cẩm Hồng (2014) đã kết luận rằng việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng
sẽ tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân, thỏa mãn nhu
cầu tiêu dùng ngày càng tăng. Mặt khác, mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay
tiêu dùng là một biện pháp hữu hiệu để phát triển đa dạng các dịch vụ ngân hàng khác
trên cơ sở bán chéo các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Trên cơ sở lý luận và phân tích
tổng hợp số liệu thống kê, xuất phát từ thực trạng hoạt động và triển khai dịch vụ tín
dụng tiêu dùng tại Eximbank Chợ Lớn, tác giả đã nêu lên những hạn chế và nguyên
nhân tồn tại ảnh hưởng đến mức độ cho vay tiêu dùng chưa xứng với tiềm năng của
Eximbank từ đó đưa ra một số giải pháp cụ thể với hy vọng góp phần hoàn thiện và
phát triển hơn nữa mảng tín dụng tiêu dùng tại chi nhánh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của Eximbank trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế.
Trương Thị Thương Thương (2015), với đề tài nghiên cứu khoa học “Chất
lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh huyện Chương Mỹ, Hà Nội” đề cập đến hình thức cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng tuy là hình thức cho vay phổ biến trên thế giới nhưng vẫn là hình
thức cho vay khá mới mẻ ở Việt Nam hiện nay. Với dân số hơn 90 triệu người, Việt
Nam là thị trường đầy tiềm năng cho các ngân hàng thương mại để phát triển hoạt
động mang lại nhiều lợi nhuận này. Bên cạnh đó, nền kinh tế có tốc độ phát triển
nhanh trong các năm qua làm cho thu nhập của người dân được tăng lên nhanh chóng
và khá ổn định, do vậy nhu cầu tiêu dùng cũng tăng theo. Trên cơ sở đó, cho vay tiêu
dùng của ngân hàng ra đời đã đáp ứng nhu cầu vay mượn của người dân vì mục đích
tiêu dùng cư trú hay phi cư trú. Nghiên cứu đã đề cập đến những thành tựu nhất định
trong cho vay tiêu dùng. Hoạt động này của chi nhánh vẫn chưa đáp ứng được hết
nhu cầu của khách hàng trên địa bàn hoạt động. Các hình thức cho vay tiêu dùng của
chi nhánh còn khá đơn điệu, chưa phong phú và đa dạng. Như vậy, mở rộng cho vay


7


tiêu dùng là nhu cầu tất yếu của chi nhánh. Có rất nhiều giải pháp được đưa ra như
cần đa dạng hóa các sản phẩm cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của một
lượng lớn khách hàng, mở rộng quy mô nguồn vốn, xây dựng một quy trình cho vay
hợp lý, khoa học…
Ở nước ngoài, nghiên cứu của Min (2014) về “Sử dụng dữ liệu tín dụng tiêu
dùng cho mục đích thống kê: Kinh nghiệm của Hàn Quốc”. Nghiên cứu đã phân tích
thực trạng tín dụng hộ gia đình và đánh giá sự vững chắc về tài chính của các hộ gia
đình. Loại dữ liệu này, dữ liệu tín dụng tiêu dùng, được thu thập bởi các cơ quan đăng
ký thông tin tín dụng (hoặc các công ty báo cáo tín dụng) chủ yếu để hỗ trợ các NHTM
trong việc đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng của khách hàng hiện tại và khách
hàng tiềm năng. Sử dụng dữ liệu tín dụng tiêu dùng này, Ngân hàng Hàn Quốc đang
xây dựng một cơ sở dữ liệu theo chiều dọc mới để theo dõi người tiêu dùng truy cập
và sử dụng tín dụng với tần suất hàng quý từ quý 1 năm 2009 đến thời điểm nghiên
cứu của tác giả. Khi các quy trình này được hoàn thành thành công, Ngân hàng Hàn
Quốc sẽ có được thông tin chi tiết và kịp thời hơn về thực trạng cho vay, khả năng
thanh toán các khoản vay và chất lượng tín dụng của người tiêu dùng Hàn Quốc.
Thông tin như vậy sẽ tạo điều kiện cho các nhà lãnh đạo ngân hàng phân tích các điều
kiện kinh tế vĩ mô, nâng cao hiểu biết về cách cung cấp tín dụng cho người tiêu dùng
và tăng cường chức năng giám sát ổn định tài chính của ngân hàng (Min, 2014).
Theo nghiên cứu của Mukesh (2015) về các khoản cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng Ấn Độ cho thấy mục tiêu chính của nghiên cứu này là tìm hiểu về các sản phẩm
bán lẻ trong cho vay tiêu dùng mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng, đồng thời tìm
hiểu quan điểm và nhận xét của khách hàng về chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng.
đề nghị như vậy để phân xử khả năng cạnh tranh của họ. Để hiểu và phân tích nhận
xét và ý kiến của khách hàng, một bảng câu hỏi đã được chuẩn bị và trọng tâm là chi
nhánh của ngân hàng Ấn Độ. Các phương pháp và kỹ thuật khác nhau cho thấy phân
tích dữ liệu thông qua lập bảng, tính toán và biểu diễn đồ họa của dữ liệu thu thập
được từ khảo sát đã được sử dụng để thực hiện nghiên cứu và trên cơ sở những phát
hiện này đã được đưa ra. Sau khi phát hiện, đến phần gợi ý và kết luận rất quan trọng



8

sau khi phân tích được thực hiện. Ngân hàng Ấn Độ đang chứng kiến sự chuyển đổi
lịch sử từ ngân hàng thương mại/ doanh nghiệp sang ngân hàng bán lẻ. Vào năm
2000, tỷ lệ phần trăm của tiến bộ bán lẻ tiêu dùng là 13,65%, dự kiến sẽ tăng lên mức
50% trong năm 2015. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khách hàng đang sử dụng dịch
vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Ấn Độ hài lòng đối với dịch vụ cho vay mua nhà,
cho vay du học, mua xe ô tô. Lãi suất và kỳ hạn thanh toán được cho là chỉ tiêu mà
khách hàng đánh giá cao trong dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng.
Thông qua việc tham khảo nội dung của các công trình nghiên cứu có liên quan
đến đề tài, tác giả nhận thấy các đề tài trên hầu hết trên đã trình bày khá cụ thể và chi
tiết nội dung về mặt lý thuyết căn bản, những chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay
tiêu dùng. Hơn nữa, các đề tài nêu trên mới chỉ dừng lại ở việc phân tích thực trạng
và đưa ra những ưu nhược điểm của các sản phẩm cho vay tiêu dùng và phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng, để từ đó đưa ra các giải pháp
phát triển chất lượng cho vay tiêu dùng tại một ngân hàng cụ thể.
Qua đây, tác giả đã có những góc nhìn mới và bổ sung nhằm hoàn thiện hơn
cho luận văn của mình trong bối cảnh nghiên cứu tại Eximbank – CN Tân Định. Hơn
nữa, mặc dù đề tài chất lượng cho vay tiêu dùng không phải đề tài mới, nhưng chưa
có đề tài nào thực hiện về chất lượng cho vay tiêu dùng tại Eximbank – chi nhánh
Tân Định, là một chi nhánh Ngân hàng của Eximbank đã và đang đóng góp vào sự
phát triển kinh tế đất nước, giải quyết nhu cầu về vốn cho hàng nghìn khách hàng.
Trong nội dung nghiên cứu, tác giả cũng có những phân tích và nhận xét về điểm
giống và khác nhau trong sản phẩm cho vay tiêu dùng tại chính chi nhánh và một số
ngân hàng khác.
7

Đóng góp của đề tài

Nghiên cứu của đề tài góp phần đóng góp về mặt thực tiễn liên quan đến vấn đề

quản lý hiệu quả các khoản cho vay tiêu dùng tại Eximbank – CN Tân Định. Kết quả
nghiên cứu của luận văn phần nào đóng góp một số giải pháp nhằm nâng cao và hoàn
thiện hoạt động cho vay tiêu dùng của Eximbank – CN Tân Định, cải thiện chỉ tiêu
vòng quay vốn tín dụng, kiểm soát nợ xấu đối với hoạt động cho vay tiêu dùng. Trong


9

đó, ban lãnh đạo chi nhánh ngân hàng có thể đánh giá được chất lượng của loại hình
cho vay tiêu dùng thông qua các chỉ tiêu liên quan đến chất lượng cho vay và hiệu
quả của việc sử dụng vốn huy động trong hoạt động đầu tư cấp tín dụng.
8

Bố cục của luận văn
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận, Phục lục và Danh mục tài liệu tham khảo,

công trình luận văn dự kiến được bố cục thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng
tại các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay tiêu dùng tại Eximbank – CN Tân
Định trong giai đoạn 2016 – 2018.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Eximbank – chi
nhánh Tân Định.


10

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU

DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Được đề cập trong nhiều nghiên cứu khác nhau và trong các tài liệu học thuật,
tín dụng xuất phát từ gốc chữ La tinh: Credittum - tức là tin tưởng, tín nhiệm; tín dụng
được diễn giải theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam là sự vay mượn. Trong thực tế cuộc
sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Theo Luật các TCTD
(2010), “cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Trong đó, cho vay là một hình thức cấp tín dụng
của các NHTM và được định nghĩa là “hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay
giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc
và lãi”.
Cho vay tiêu dùng cách đây khoảng 20 mươi năm về trước còn là khái niệm
"khá mới" đối với hoạt động của các tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam, nhưng chỉ
một vài năm trở lại đây, hoạt động cho vay tiêu dùng đã trở thành mục tiêu của nhiều
TCTD, nhất là các TCTD ngoài nhà nước. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế, đời sống của nhân dân đã được cải thiện đáng kể, nhu cầu chi tiêu phục vụ
đời sống ngày càng cao, đó là điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngân hàng nói chung,
lĩnh vực cho vay tiêu dùng nói riêng phát triển. Nếu như ở các nước phát triển, tỷ
trọng cho vay tiêu dùng thường chiếm khoảng từ 40% đến 50% trên tổng dư nợ, thì
tỷ lệ này của các TCTD Việt Nam hiện chỉ chiếm tỷ trọng khoảng 5% trên tổng dự
nợ tín dụng (Khuất Duy Tuấn, 2005). Qua đó cho thấy, với tốc độ phát triển kinh tế
mạnh mẽ như hiện nay và với số dân trên 97 triệu người (đầu năm 2019) đang mở ra
thị trường cho vay tiêu dùng vô cùng rộng lớn và đầy tiềm năng.


11


Cho vay tiêu dùng được hiểu là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá
nhân, hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp
người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tiện
đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… trước khi họ có đủ khả năng về tài
chính để hưởng thụ. Do đó, cho vay tiêu dùng có những đặc điểm riêng khác với tín
dụng ngân hàng nói chung (Khuất Duy Tuấn, 2005):

− Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình.
− Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình
không phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. Do đó phụ thuộc vào nhu cầu, tính
cách của từng đối tượng khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay.

− Khách hàng vay tiêu dùng thường ít quan tâm đến lãi suất mà thường quan
tâm đến số tiền họ phải thanh toán.

− Về lãi suất, do quy mô các khoản vay thường nhỏ (trừ những khoản vay để
mua bất động sản), dẫn đến chi phí để cho vay cao, do vậy, lãi suất cho vay tiêu dùng
thường cao hơn lãi suất cho vay thương mại.

− Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ thu nhập, không nhất thiết phải là
từ kết quả của việc sử dụng những khoản vay đó.

− Những khách hàng có việc làm, mức thu nhập ổn định và có trình độ học vấn
là những tiêu chí quan trọng để ngân hàng thương mại quyết định cho vay.
1.1.2 Vai trò của cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại

− Đối với nền kinh tế: hoạt động cho vay tiêu dùng đã góp phần làm giảm khối
lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế nhờ vào vai trò trung gian luân chuyển vốn của
các NHTM, chính vai trò này đã làm cho lượng tiền mặt giảm trong các tầng lớp dân

cư, làm giảm áp lực lạm phát, từ đó góp phần ổn định tiền tệ. Hơn nữa, nhờ vào nguồn
cung ứng vốn của NHTM trong việc hỗ trợ cho nhu cầu tiêu dùng của các khách hàng
đã kích cầu cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cá nhân và hộ gia
đình hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh… làm cho sản xuất ngày càng phát


12

triển, sản phẩm hàng hoá dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu đa
dạng và phong phú của xã hội. Từ đó, sự ổn định và phát triển thị trường giá cả trong
nước, đời sống an sinh xã hội ổn định, người lao động có công ăn việc làm… đó là
tiền đề quan trọng cho sự phát triển bền vững của xã hội (Nguyễn Tuyết Anh, 2019).

− Đối với ngân hàng: trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, hệ thống ngân hàng
sẽ trở thành một ngành đầy tiềm năng và thử thách, thu hút được nhiều lĩnh vực khác
nhau, đòi hỏi các ngân hàng phải chú trọng đến việc đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ,
trong đó có dịch vụ huy động vốn và hoạt động cấp tín dụng. Việt Nam với dân số
hơn 97 triệu người là một thị trường đầy tiềm năng đối với các NHTM, đặc biệt là
các sản phẩm dịch vụ phục vụ cho nhu cầu và mong đợi của các cá nhân và hộ gia
đình. Quá trình hội nhập, đời sống người dân ngày càng được cải thiện và mức sống
mỗi cá nhân sẽ ngày càng cao. Đây chính là một thị trường hấp dẫn cho các ngân
hàng triển khai dịch vụ tài chính, như thu hút vốn (dưới dạng tiền gửi thanh toán, tiền
tiết kiệm), thu phí dịch vụ thanh toán (chuyển tiền, phí kiểm đếm tiền, phí giữ hộ…)
và lợi nhuận từ cấp tín dụng. Cho vay cá nhân là một kênh thuận lợi tạo ra mối quan
hệ giữa ngân hàng và khách hàng; thông qua đó, các ngân hàng có thể giới thiệu các
sản phẩm tiện ích tài chính, như: tiền gửi, tiền thanh toán, các dịch vụ chuyển tiền,
chuyển khoản, kiểm đếm, giữ hộ,… từ đó tạo điều kiện cho ngân hàng thực hiện đa
dạng hoá hoạt động kinh doanh, nâng cao thu nhập đồng thời giúp ngân hàng phân
tán rủi ro, trong đó có rủi ro tín dụng (Nguyễn Tuyết Anh, 2019).


− Đối với khách hàng: đời sống kinh tế xã hội ngày phát triển, nhu cầu về hàng
hoá dịch vụ tiêu dùng của người dân càng trở nên đa dạng và phong phú hơn. Các sản
phẩm tiêu dùng ngày một đa dạng hơn làm cho người tiêu dùng luôn chạy theo xu
hướng đó. Khách hàng có thể sử dụng tiền của chính mình để tiêu dùng và mua sắm
sản phẩm trong trường hợp do có đủ điều kiện. Trong trường hợp không đủ khả năng
để chi ra một lượng tiền lớn để mua sắm, hoặc họ không muốn sử dụng nguồn vốn
của chính mình, họ có thể sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng do ngân hàng cung cấp.
Loại hình tín dụng này dùng mở rộng và hỗ trợ cho người dân trong việc chi tiêu,
như: mua sắm, xây dựng hoặc sửa chữa nhà cửa, mua sắm phương tiện đi lại, du lịch,


13

du học… nhằm cải thiện, nâng cao mức sống và trình độ dân trí của toàn xã hội. Nhờ
vào tín dụng tiêu dùng người lao động có thể được thỏa mãn nhu cầu, tái tạo sức lao
động, kích thích người dân lao động tích cực làm việc, sáng tạo và tăng năng suất lao
động. Hơn nữa, cho vay tiêu dùng sẽ góp phần hạn chế tín dụng đen, cho vay nặng
lãi, vốn là hoạt động phi pháp và gây ra những hậu quả nặng nề cho người dân và
toàn xã hội (Nguyễn Tuyết Anh, 2019).
1.1.3 Đặc điểm và đối tượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Đặc điểm cho vay tiêu dùng

− Dịch vụ cho vay tiêu dùng của NHTM có thể là một trong những dịch vụ
mang chi phí cao nhất với nhiều rủi ro nhất vì tình hình tài chính của các cá nhân và
hộ gia đình không ổn định, có thể thay đổi nhanh chóng tuỳ theo tình trạng công việc
hay sức khoẻ của họ. Do đó các khoản cho vay tiêu dùng luôn được quản lý, kiểm
soát một cách chặt chẽ và linh hoạt (Nguyễn Quỳnh, 2013).

− Qui mô và số lượng các khoản vay tiêu dùng thường có qui mô tương đối
nhỏ so với các khoản cho vay kinh doanh. Cho vay bất động sản có thể có giá trị lớn

hơn, nhưng giá trị so sánh vẫn nhỏ hơn các món vay khác tại ngân hàng. Nguyên
nhân chủ yếu do khách hàng chỉ vay tiêu dùng khi đã có một lượng vốn tương đối,
chỉ vay ngân hàng để bổ sung số tiền còn thiếu. Tuy nhiên số lượng các khoản cho
vay tiêu dùng lại rất lớn do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong
xã hội với nhu cầu tiêu dùng đa dạng. Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu tiêu dùng
tăng cao, số lượng các khoản vay tiêu dùng sẽ càng nhiều thêm (Nguyễn Thị Nữ,
2017).

− Thời hạn vay: các khoản cho vay tiêu dùng thường là ngắn và trung hạn do
món vay có giá trị nhỏ nhưng rủi ro cao.

− Nguồn trả nợ chủ yếu của khoản vay tiêu dùng chính là thu nhập của người
đi vay hoặc TSĐB của họ, do đó ngân hàng thường xem xét mức thu nhập thường
xuyên của khách hàng để ra quyết định cho vay.


×