Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

Nghiên cứu khả năng ứng dụng digital marketing trong hoạt động của công ty bá chính media – event

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.86 KB, 97 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập tại giảng đường Khoa Du lịch – Đại học Huế và
sau 3 tháng thực tập tại công ty Bá Chính Media – Event, tôi đã trang bị
cho mình các kiến thức vững chắc, chuẩn bị hành trang bước vào tương
lai, đồng thời tôi đã nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề
tài: “Nghiên cứu khả năng ứng dụng Digital Marketing trong hoạt động
của công ty Bá Chính Media – Event”.
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các
thầy cô là giảng viên Khoa Du lịch – Đại học Huế đã giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập, truyền đạt các kiến thức và kỹ năng cần thiết trong suốt
quá trình tôi học tập tại Khoa. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy
Quản Bá Chính đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình làm bài.
Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo công ty Bá Chính
Media – Event đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và làm việc trong môi
trường chất lượng này. Cảm ơn các anh chị nhân viên tong công ty đã luôn
giúp đỡ và tận tình chỉ bảo tôi trong suốt quá trình làm việc tại đây.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên và đồng
hành cùng tôi trong suốt chặng đường qua.
Do thời gian thực tập có hạn và năng lực của bản thân cò hạn chế
nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được
sự góp ý của quý thầy cô giáo để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Quỳnh Như


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập


và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 02 tháng 05 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Quỳnh Như

2


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................i
MỤC LỤC...........................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU..............................................................................vii
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
5. Kết cấu nội dung khóa luận............................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..............................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DIGITAL MARKETING............................4
1.1. Các khái niệm cơ bản..................................................................................4
1.1.1. Marketing.............................................................................................4
1.1.2. Digital Marketing.................................................................................5
1.1.3. Sự khác nhau giữa Marketing truyền thống và Digital Marketing........6
1.2. Các đặc trưng của Digital Marketing..........................................................8

1.2.1. Hàng hóa và dịch vụ được số hóa và đa dạng hóa................................8
1.2.2. Thị trường không bị giới hạn của Marketing số....................................8
1.2.3. Thời gian hoạt động không bị khống chế..............................................9
1.2.4. Loại bỏ trở ngại của khâu giao dịch trung gian.....................................9
1.2.5. Chi phí hợp lý, hiệu quả cao và có thể đo lường được........................10
1.2.6. Linh hoạt về nội dung và có tính tương tác cao:.................................12
1.3. Các kênh Digital Marketing......................................................................13
1.3.1. Các kênh truyền thông Internet truyền thống......................................13
1.3.2. Các kênh truyền thông Internet mới....................................................14
3


1.3.3. Truyền thông Internet với các loại hình hiển thị, tìm kiếm, liên kết
website và tài trợ quảng cáo.........................................................................17
1.3.3.1. Quảng cáo hiển thị........................................................................18
1.3.3.2. Công cụ tìm kiếm SEO và SEM...................................................20
1.3.3.3. Các chương trình trao đổi liên kết website...................................22
1.3.3.4. Quảng cáo tài trợ (Sponsorship Advertising)................................22
1.3.4. Email..................................................................................................23
1.3.5. Điện thoại di động..............................................................................24
1.3.6. Trò chơi trực tuyến (Game online)......................................................25
1.3.7. Bảng hiệu kỹ thuật số (Digital Signage).............................................26
1.3.8. Người tiêu dùng tự tạo nội dung :.......................................................27
1.3.9. Truyền hình số (IPTV)........................................................................28
1.3.10. Các kênh khác...................................................................................31
1.4. Các yếu tổ nền tảng của Digital Marketing:..............................................31
1.4.1. Yếu tố công nghệ................................................................................31
1.4.2. Yếu tố người dùng..............................................................................33
1.4.3. Các yếu tố khác..................................................................................33
TÓM TẮT CHƯƠNG I....................................................................................34

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI VÀ KHẢ NĂNG ỨNG
DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY BÁ CHÍNH MEDIA - EVENT...................................................................35
2.1. Giới thiệu về công ty Bá Chính Media – Event:.......................................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:.................................35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Bá Chính Media – Event:........................36
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Bá Chính Media – Event......38
2.1.3.1. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của công ty Bá Chính
Media – Event...........................................................................................38
2.1.3.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật thông tin của công ty Bá Chính Media
– Event......................................................................................................39
2.2. Kết quả nghiên cứu...................................................................................40
4


2.2.1. Thông tin chung về đối tượng khách điều tra......................................40
2.2.2. Thống kê các sản phẩm dịch vụ khách đã sử dụng.............................42
2.2.3. Thông tin về công ty TNHH Mtv Truyền thông và Tổ chức sự kiện
Bá Chính từ khách hàng điều tra..................................................................43
2.2.4. Đánh giá của khách hàng về các hoạt động Digital Marketing của
TNHH Mtv Truyền thông và Tổ chức sự kiện Bá Chính..............................46
2.2.4.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo..............................................46
2.2.4.2. Đánh giá của khách hàng về hoạt động “Trang tìm kiếm thông
tin google” của công ty TNHH Mtv Truyền thông và Tổ chức sự kiện
Bá Chính...................................................................................................48
2.2.4.3. Đánh giá của khách hàng về hoạt động “Email” của công ty
TNHH Mtv Truyền thông và Tổ chức sự kiện Bá Chính...........................50
2.2.4.4. Đánh giá của khách hàng về hoạt động “Quảng cáo trực tuyến”
của công ty TNHH Mtv Truyền thông và Tổ chức sự kiện Bá Chính...........52
2.2.4.5. Đánh giá của khách hàng về việc biết đến công ty TNHH Mtv

Truyền thông và Tổ chức sự kiện Bá Chính thông qua các website khác
..................................................................................................................55
2.3. Đánh giá chung của khách hàng về các hoạt động Digital Marketing của
công ty TNHH Mtv Truyền thông và Tổ chức sự kiện Bá Chính........................57
TÓM TẮT CHƯƠNG 2....................................................................................59
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DIGITAL MARKETING
TẠI

CÔNG TY BÁ CHÍNH MEDIA - EVENT

TRONG THỜI

GIAN TỚI.........................................................................................................60
3.1. Sự cần thiết cúa Digital Marketing với công ty Bá Chính Media - EventEvent................................................................................................................60
3.2. Giải pháp phát triển cho Digital Marketing tại công ty Bá Chính
Media - Event trong thời gian tới:....................................................................61
3.2.1. Hoàn thiện website của công ty:.........................................................61
3.2.2. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm và quảng cáo qua Google Search Box........61
3.2.3. Đầu tư cho xây dựng nguồn nhân lực.................................................62
5


3.2.3. Xây dựng nền tảng kỹ thuật số...........................................................63
3.2.4. Tăng cường quảng cáo hiển thị (quảng cáo banner) vào các dịp
khuyến mãi...................................................................................................64
3.2.5. Đẩy mạnh quan hệ công chúng trực tuyến (Online PR)......................65
3.2.6. Quảng cáo trên các website................................................................66
3.2.7. Mở rộng hoạt động trên một số trang mạng xã hội (Social marketing)
...................................................................................................................... 66
3.2.8. Tập trung vào Mobile Marketing:.......................................................67

3.2.9. Xây dựng hệ thống quản lý thông tin khách hàng trực tuyến..............68
3.2.10. Khắc phục rủi ro trong giao dịch điện tử..........................................68
TÓM TẮT CHƯƠNG 3....................................................................................71
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................72
I. Kết luận........................................................................................................72
II. Kiến nghị.....................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................75

6


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
3D
2G
3G
4G
ADMA
AMA
ARPU
B2B
EDM
ĐTDĐ
IAB
IBM
IPTV
ITU
MMOGs
MMORPGs
QCTT
ROI


Three – Dimensional
Không gian ba chiều
Second – Generation Technology
Công nghệ truyền thông thế hệ thứ hai
Third – Generation Technology
Công nghệ truyền thông thế hệ thứ ba
Fourth – Generation Technology
Công nghệ truyền thông thế hệ thứ tư
Asia Digital Marketing Association
Hiệp hội Digital Marketing Châu Á
American Marketing Association
Hiệp hội Marketing Mỹ
Average Revenue Per User
Chỉ số doanh thu bình quân của một thuê bao/tháng
Business – to – Business
Mô hình TMĐT doanh nghiệp- doanh nghiệp
Electronic Direct Marketing
Marketing điện tử trực tiếp
Điện thoại di động
Interactive Advertising Bureau
Tập đoàn công nghệ máy tính đa quốc gia
International Business Machines
Tập đoàn công nghệ máy tính đa quốc gia
Internet Protocol Television
Truyền hình Internet
International Telecommunication Union
Hiệp hội Viễn Thông quốc tế
Massively Multiplayer Online Game
Game trực tuyến nhiều người chơi

Massively Multiplayer Online Role – Playing Online Game
Trò chơi nhập vai trực tuyến
Quảng cáo trực tuyến
Return On Investment
7


RSS
SEM
SEO
SMS
STB
TMĐT
VNNIC

Hệ số thu nhập trên đầu tư
Really Simple Syndcation
Định dạng dữ liệu
Search Engine Marketing
Marketing tối ưu hóa tìm kiếm
Search Engine Optimization
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
Short Message Services
Dịch vụ tin nhắn ngắn
Set – Top Box
Thiết bị giải mã
Thương mại điên tử
Trung tâm Internet Việt Nam

8



DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1- So sánh quảng cáo trực tuyến trên Tech24 và quảng cáo trên
truyền hình.......................................................................................11
Bảng 1.2 – 5 quốc gia dẫn đầu về doanh thu IPTV toàn cầu...............................30
Bảng 2.1- Nguồn nhân lực của công ty TNHH Mtv Truyền thông và Tổ
chức sự kiện Bá Chính.....................................................................37
Bảng 2.2 - Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Mtv Truyền
thông và Tổ chức sự kiện Bá Chính giai đoạn (2017 – 2019)..........38
Bảng 2.3- Các kiểu kết nối Internet của công ty TNHH Mtv Truyền thông và
Tổ chức sự kiện Bá Chính................................................................39
Bảng 2.4- Cơ cấu mẫu điều tra khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty
TNHH Mtv Truyền thông và Tổ chức sự kiện Bá Chính.................41
Bảng 2.5- Thống kê về các sản phẩm khách đã từng sử dụng của công ty
TNHH Mtv Truyền thông và Tổ chức sự kiện Bá Chính.................42
Bảng 2.6- Thống kê các nguồn thông tin mà khách hàng biết đến công ty
TNHH Mtv Truyền thông và Tổ chức sự kiện Bá Chính.................43
Bảng 2.7- Thống kế về số lần sử dụng dịch vụ công ty TNHH Mtv Truyền
thông và Tổ chức sự kiện Bá Chính của khách hàng.......................44
Bảng 2.8- Thống kê về thời gian tìm kiếm thông tin, lướt web, mạng xã hội
của khách hàng................................................................................45
Bảng 2.9- Thống kê về mức độ mua hàng online của khách hàng.......................45
Bảng 2.10- Kiểm định Cronbach’s Alpha............................................................46
Bảng 2.11- Đánh giá của khách hàng về hoạt động “Trang tìm kiếm thông
tin google” của công ty....................................................................48
Bảng 2.12- Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá mức độ thể hiện của hoạt
động “Trang tìm kiếm thông tin google” đối với các nhóm
khách hàng khác nhau......................................................................49
Bảng 2.13- Đánh giá của khách hàng về hoạt động “Email” của công ty............50


9


Bảng 2.14- Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá mức độ thể hiện của hoạt
động “Email” của công ty đối với các nhóm khách hàng khác nhau
.........................................................................................................51
Bảng 2.15- Đánh giá của khách hàng về hoạt động “Quảng cáo trực tuyến”
của công ty.......................................................................................52
Bảng 2.16- Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá mức độ thể hiện của các
hoạt động “Quảng cáo trực tuyến” đối với các nhóm khách hàng
khác nhau.........................................................................................53
Bảng 2.17- Đánh giá của khách hàng về hoạt động website khác của công ty
.........................................................................................................55
Bảng 2.18- Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá mức độ thể hiện của các hoạt
động về biết đến trang của công ty thông qua các website khác..........56
Biểu đồ 1.1- Sự phát triển của Web theo thời gian..............................................17
Biểu đồ 1.2- Số Website trên thế giới từ tháng 8/1995 đến tháng 8/2019............18
Biểu đồ 2.1- Đánh giá chung của khách hàng về hoạt động Digital Marketing của
công ty TNHH Mtv Truyền thông và Tổ chức sự kiện Bá Chính...........57
Biểu đồ 2.2- Đánh giá quyết định mua các sản phẩm của công ty TNHH Mtv
Truyền thông và Tổ chức sự kiện Bá Chính của khách hàng...........58

10


11


DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1- Sự khác biệt giữa thế hệ Web phiên bản 1.0 và 2.0.............................16
Hình 2.1- Logo công ty TNHH Mtv Truyền thông và Tổ chức sự kiện Bá Chính......35

12


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Marketing là một chiến lược quan trọng của doanh nghiệp và được xem như
là một “quả tim” điều phối hoạt động, điều phối kinh doanh của một doanh
nghiệp. Không đơn thuần như báo chí và truyền hình, nơi mà những quảng cáo
chỉ truyền tải một chiều, Internet hay điện thoại di động cho phép người dùng có
thể làm chủ hành động của mình, họ có thể làm việc, tận hưởng cuộc sống, giải
trí,.. ở bất cứ nơi nào. Thời đại ngày nay, khách hàng dành thời gian lướt web,
chơi game, nhắn tin với bạn bè thông qua Internet và điện thoại di động nhiều
hơn quan tâm đến các chương trình quảng cáo trên truyền hình, báo chí,…
Digital Marketing đã được chọn như là một phương thức Marketing mới, tiết
kiệm chi phí nhưng nhanh chóng và có thể đánh giá được hiệu quả thông qua các
phương tiện kỹ thuật số. Đó là nguyên nhân vì sao các doanh nghiệp trên thế giới
xem trọng kênh Marketing này.
Tại Việt Nam, theo số liệu thống kê của Trung tâm Internet Việt Nam
(VNNIC) thì năm 2018, Việt Nam có khoảng 64 triệu người sử dụng Internet
chiếm 67% dân số1. Có thể nói Việt Nam là thị trường đầy tiềm năng để phát
triển Digital Marketing. Mặc dù đã xuất hiện trong vài năm gần đây nhưng tại
Việt Nam, Digital Marketing chưa được nhìn nhận và sử dụng đầy đủ để phát huy
được hiệu quả và “độ phủ” rộng như “năng lực” vốn có của nó. Trước sự thay đổi
trong phương thức làm Marketing trên thế giới cũng như tại Việt Nam thì việc
nghiên cứu một cách đầy đủ và toàn diện về ngành này có ý nghĩa quan trọng đối
với các doanh nghiệp Việt Nam muốn sử dụng Digital Marketing. Tác giả lựa

chọn đề tài “ Nghiên cứu khả năng ứng dụng Digital Marketing trong hoạt
động của công ty Bá Chính Media – Event” làm khóa luận tốt nghiệp, qua đó đề
xuất các giải pháp ứng dụng Digital Marketing trong công ty Bá Chính Media –
Event.
1 Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) đơn vị trực thuộc Bộ thông tin và Truyền thông,

/>
13


2. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích chính của nghiên cứu là tìm hiểu công cụ Digital Marketing và
khảo sát ý kiến của khách hàng về khả năng ứng dụng Digital Marketing trong
công ty Bá Chính Media – Event và từ đó đề xuất những giải pháp để phát triển
ứng dụng. Mục đích này được thực hiện thông qua các mục tiêu cụ thể sau:
Mục đích nghiên cứu của khóa luận này bao gồm các vấn đề sau:
 Hệ thống hóa cơ sở khoa học về Digital Marketing.
 Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng Digital Marketing của công ty
Bá Chính Media – Event.
 Đề xuất một số giải pháp phát triển cho việc ứng dụng công cụ Digital
Marketing tại công ty Bá Chính Media – Event.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng khảo sát: Khách hàng của công ty Bá Chính Media – Event.
 Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn, điều tra trực tiếp
bằng bảng hỏi từ khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty Bá Chính Media
– Event từ 20/2/2020 đến 15/03/2020
 Về phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi thành phố Huế.
 Phạm vi thời gian: Từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu:

4.1. Phương pháp thu thập số liệu:


Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu, dữ liệu từ công ty
như báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017 – 2019, bảng cơ cấu lao
động,… Các thông tin, số liệu về tài nguyên, tình hình hoạt động của
công ty từ internet, khóa luận năm trước.

 Thu thập số liệu sơ cấp: điều tra thông qua bảng hỏi, lựa chọn ngẫu
nhiên 120 khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty. Phát ra cho
120 khách hàng và thu về 110 phiếu.
 Phương pháp chọn mẫu, công thức và quy mô mẫu.


Cách thức thu thập bảng hỏi: điều tra tại các doanh nghiệp, các
trường đại học, các tổ chức sau khi đã sử dụng dịch vụ của công ty.

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
14


 Phân tích và thống kê bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.0: thống
kê tần suất, kiểm định ANOVA
Với (1): Kiểm định Independent Sample T-Test
(2): Kiểm định One-way Anova
 Phương pháp kế thừa các tài liệu, số liệu, phân tích các tài liệu đã có
về tài nguyên, tiềm lực, thực trạng hoạt động của Digital Marketing
tại công ty.
5. Kết cấu nội dung khóa luận:
Nội dung của đề tài được chia làm 3 phần cụ thể như sau:

Phần I: Đặt vấn đề
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Kết cấu của đề tài
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về Digital Marketing
Chương 2: Thực trạng triển khai và khả năng ứng dụng Digital Marketing
trong hoạt động của công ty Bá Chính Media – Event
Chương 3: Giải pháp phát triển Digital Marketing tại công ty Bá Chính
Media – Event trong thời gian tới
Phần III: Kết luận và kiến nghị

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DIGITAL MARKETING

15


1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Marketing
Từ khi bài giảng đầu tiên về Marketing xuất hiện ở Hoa Kỳ vào năm 1902
tại trường Đại học tổng hợp Michigan cho đến nay, Marketing đã trở nên phổ
biến trên toàn cầu. Khái niệm ban đầu của Marketing chỉ đơn giản là hoạt động
thị trường, song song với các giai đoạn phát triển kinh tế khác nhau, có rất nhiều
quan điểm khác nhau về Marketing, tuy nhiên chưa có định nghĩa nào được cho
là đúng nhất.
Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA) (1985) thì “Marketing
là một quá trình lập ra kế hoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá,

phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh của hàng hóa, ý tưởng hay dịch vụ để
tiến hành hoạt động trao đổi nhằm thỏa mãn mục đích của các tổ chức và cá
nhân”2.
Viện Marketing của Anh định nghĩa “Marketing là quá trình tổ chức và
quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất- kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến
sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến
việc sản xuất và đưa hàng hóa tới người tiêu dùng cuối cùng, nhằm đảm bảo cho
công ty thu được lợi nhuận dự kiến”3.
Giáo sư người Mỹ, Philip Kotler thì cho rằng “Marketing- đó là một hình
thức hoạt động của con người hướng vào việc đáp ứng nhu cầu thông qua trao
đổi”4.
Trên đây chỉ là vài trong hàng nghìn định nghĩa về Marketing đang tồn tại
trên thế giới hiện nay. Có thể thấy rằng tuy khác nhau nhưng các định nghĩa trên
có một điểm chung là đều xuất phát từ thị trường và nhu cầu của người tiêu dùng.
Marketing suy cho cùng là tổng thể các hoạt động của doanh nghiệp hướng tới
thỏa mãn, gợi mở những nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường để đạt được
2 Trần Minh Đạo (2009), Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, trang 5.
3 Nguyễn Đinh Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2003), Nguyên lý Marketing, NXB ĐHQG TP.

HCM, trang 7.
4 PGS.TS Lê Đinh Tường (chú biên), Giáo trinh Marketing lý thuyết, Trường Đại học Ngoại

thương, NXB Giáo dục 2000, trang 6.

16


mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Digital Marketing
Digital Marketing, E-Marketing, Online Marketing, Internet Marketing,

Interactive Marketing,… đây là một số thuật ngữ tiếng Anh với ý nghĩa gần như
nhau, trong đó, phổ biến hơn cả là thuật ngữ Digital Marketing. Mang ý nghĩa
rộng hơn, bao hàm tất cả môi trường kỹ thuật số, thuật ngữ này được sử dụng
thay thế dần cho các thuật ngữ gần nghĩa khác.
Theo ADMA, Hiệp hội Digital Marketing Châu Á thì “Digital Marketing là
việc sử dụng Internet như là một kênh hoạt động cho Marketing và truyền thông
để tiếp cận người tiêu dùng”5.
Hai chuyên gia trong ngành Marketing thế giới, Kent Wertime và Ian
Fenwick lại cho rằng “Digital Marketing là sự phát triển trong tương lai của tiếp
thị số. Nó diễn ra khi phần lớn, hay toàn bộ công tác tiếp thị của các công ty sử
dụng các kênh kỹ thuật số. Các kênh kỹ thuật số là các kênh tiếp cận, cho phép
các nhà tiếp thị có thể giao tiếp liên tục, hai chiều và mang tính các nhân với
từng khách hàng. Các cuộc giao tiếp này cho ra những dữ liệu từ mỗi lần tương
tác với khách hàng để dự báo cho lần kế tiếp giống như một mạng lưới trung
tâm. Ngoài ra nhà tiếp thị liên tục sử dụng các thông tin thời gian thực về hành
vi khách hàng và những phản hồi trực tiếp của khách hàng để cải thiện và tối ưu
hóa các tương tác”6.
Tại Việt Nam, thuật ngữ Digital Marketing còn gọi là Marketing số, Tiếp thị
số, Marketing trực tuyến hay Marketing điện tử, chỉ mới được biết đế trong vài
năm gần đây. Theo như Tiến sĩ Hoàng Anh Tuấn, Tổng Thư ký Hội Marketing
Việt Nam thì “Marketing số là cách thức xúc tiến thương mại sử dụng kênh phân
phối kỹ nghệ số để tiếp cận khách hàng theo phương thức kịp thời, xác đáng tới
5 ADMA, What is Digital Marketing?,

/>6 Kent Wertime và lan Fenwick (2008), “Tiếp thị số - Hướng dẫn thiết yếu cho Truyền thông

mới và Digital Marketing ”, NXB Tri Thức trang 60, 61.

17



tận cá nhân khách hàng về hiệu quả về chi phí”7.
Qua các định nghĩa trên có thể hiểu ngắn gọn về Digital Marketing là
Marketing sử dụng các phương tiện kỹ thuật số thông qua các kênh như các thiết
bị di động, Internet, bảng hiệu kỹ thuật số, email,…
1.1.3. Sự khác nhau giữa Marketing truyền thống và Digital Marketing
Song song với sự phát triển của nền kinh tế thị trường là sự ra đời của hàng
loạt hoạt động Marketing mới, thích ứng với môi trường mới. Nếu như trước đây,
Marketing truyền thống phù hợp với giai đoạn thị trường: thị trường của người
bán (nhà sản xuất), thì Marketing ngày nay đang dần thích ứng với phân đoạn thị
trường: thị trường người mua (người tiêu dùng). Sự thay đổi trong hoạt động
Marketing chính là sự thay đổi trong cách thức để các doanh nghiệp tiếp cận với
khách hàng của mình bằng các công cụ mới, phương pháp mới… Khách hàng
ngày nay không còn là một “đám đông màu xám” 8, họ là những con người đầy
đòi hỏi. Các “thượng đế” ngày nay muốn được tôn trọng, muốn được đối xử nhã
nhặn, muốn được thấu hiểu, muốn được nghe những lời cảm ơn. Họ không còn là
những mục tiêu hay khán giả thụ động của truyền thông mà thay vào đó, khách
hàng ngày nay có xu hướng tham gia vào truyền thông chứ không chỉ ngồi ngắm
từ xa nữa.
Khác với Marketing truyền thống, với Digital Marketing hiện nay, đặc biệt
là trên các kênh Web 3.0, người làm Marketing không thể kiểm soát được thông
điệp, ý muốn của mình do quyền lực đã trao cho người tiêu dùng. Thông qua các
diễn đàn, blog, mạng xã hội, khách hàng bày tỏ quan điểm của mình một cách
chủ động. Ai cũng có thể viết trên mạng những nhận định về sản phẩm để so
sánh, bình luận hay đôi khi chỉ là trích một mẫu video quảng cáo mà họ cảm thấy
yêu thích và vui nhộn để chia sẻ với bạn bè.
Bằng ý tưởng độc đáo, sáng tạo và không kém phần hài hước, mẫu phim

7 /
8 Business World Potal, Chân dung khách hàng thời hiện đại, />

cid=4.4&txtid=2460/

18


quảng cáo dòng sản phẩm máy tính xách tay Sony Vaio 9 tích hợp công nghệ 3G
đã thu hút hàng triệu lượt người xem trên website Youtube.com, trang chia sẻ
video lớn nhất thế giới. Không chỉ nhận xét, đánh giá về đoạn quảng cáo mà cả
mẫu mã, hình dáng cho đến các tính năng của chiếc máy Sony Vaio cũng được
người xem bình phầm sôi nổi. Có thể nói đây là một sự chuyển đổi từ truyền
thông một chiều trong Marketing truyền thống sang truyền thông đa chiều trong
Marketing số. Người tiêu dùng và khách hàng được tham gia, sáng tạo, đóng góp,
họ không còn là những mục tiêu hay là các khán giả thụ động với cách làm của
Digital Marketing10.
Hơn thế nữa, công cụ mà Marketing số sử dụng thực sự tạo ra nhiều sự
khác biệt với Marketing truyền thống. Nếu như trước đây, các nhà Marketing bị
giới hạn bởi các đoạn quảng cáo, những ấn phẩm hướng dẫn bán hàng với nội
dung và lịch trình cố định, thì giờ đây, thoát khỏi thể thức tiêu chuẩn các đoạn
quảng cáo truyền hình 30 giây, với Marketing số, họ có thể đăng tải một phim có
thời lượng tùy theo mong muốn của người xem. Có thể nói với Digital
Marketing, doanh nghiệp có thể tương tác qua lại với khách hàng, một mối quan
hệ mà cả hai bên đều có thể chủ động của riêng mình.
Kết luận lại, với Digital Marketing, bản chất Marketing không thay đổi, vẫn
là một quá trình trao đổi thông tin và kinh tế, từ việc xác định nhu cầu, lên chiến
dịch Marketing đối với sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng đến việc tiến hành và kiểm
tra, thực hiện các mục tiêu của tổ chức và cá nhân. Tuy nhiên, bằng những công
cụ mới (các sản phẩm công nghệ số), người làm Marketing có thể giao tiếp liên
tục, hai chiều và mang tính cá nhân với từng khách hàng, điều mà hoạt động
Marketing thông thường không có được.
1.2. Các đặc trưng của Digital Marketing

Marketing số là một hoạt động Marketing mới, có nhiều điểm khác biệt so
9 Sony Vaio Commercial, />
search_query=sony+vaio+commercial/
10 Kent Wertime và lan Fenwick (2008), “Tiếp thị sổ - Hướng dẫn thiết yếu cho Truyền thông

mới và Digital Marketing”, NXB Tri Thức, trang 63.

19


với cách làm Marketing truyền thống mà ở đó, các phương tiện kỹ thuật số được
sử dụng như là một công cụ, phương tiện để các doanh nghiệp tiếp cận đến khách
hàng của mình. Digital Marketing có những đặc trưng riêng, bao gồm:
1.2.1. Hàng hóa và dịch vụ được số hóa và đa dạng hóa
Khác với phương thức Marketing truyền thống, khách thể trong Marketing
số còn có hàng hóa và dịch vụ số hóa. Chúng thường được phân phối dưới các
hình thức như: các tài liệu (văn bản, sách báo,…), các phần mềm ứng dụng,
thông tin, ca nhạc, games, dịch vụ thu thập và thống kê số liệu, công cụ tìm
kiếm… Tất cả những sản phẩm số này đang dần hình thành nên thị trường nội
dung số toàn cầu với sự canh tranh khốc liệt giữa các công ty lớn đã tiên phong
trong lĩnh vực này.
Các phần mềm, sách báo, đĩa nhạc, phim ảnh… rồi sẽ không cần thiết phải
đóng gói, phân phối, không phải trưng bày ở một kho tàng, ki ốt bán hàng hay
gửi đến nhà nữa, chúng có thể phân phối qua mạng dưới dạng hàng hóa số hóa
(Digital goods). Khi đang làm việc tại công ty, khách hàng vẫn có thể tranh thủ
đặt cho mình một chuyến du lịch vào những ngày lễ thông qua dịch vụ của các
công ty du lịch cho phép đăng ký qua mạng…
1.2.2. Thị trường không bị giới hạn của Marketing số
Marketing qua Internet có khả năng thâm nhập đến khắp mọi nơi trên thế
giới. Với sự trợ giúp của Internet, một doanh nghiệp ở Việt Nam có thể quảng bá

sản phẩm của mình đế với người tiêu dùng ở Pháp, Ý, Hoa Kỳ hay bất kỳ nơi đâu
có sử dụng Internet với chi phí và thời gian nhanh nhất.
Sự liên kết không giới hạn của Internet đã hoàn toàn vượt qua mọi trở ngại
về khoảng cách địa lý. Thị trường không giới hạn có thể là một thuận lợi nhưng
cũng là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Sẽ là bất ngờ lớn cho nhà sản
xuất khi ý định ban đầu chỉ là quảng bá sản phẩm trong phạm vi quốc gia, vậy
mà Internet đã mang đến cho họ những đơn đặt hàng từ những nước khác, từ một
thị trường mới mà doanh nghiệp chưa dám thử sức. Nhưng sẽ là thử thách lớn khi
khoảng cách về địa lý giữa các khu vực thị trường đã trở nên ngày càng mờ nhạt
thì việc đánh giá các yếu tố của môi trường cạnh tranh cũng trở nên khó khăn và
20


phức tạp hơn nhiều. Nhất là khi hội nhập vào thị trường quốc tế, nơi môi trường
cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải
luôn sáng tạo và chính xác trong chiến lược Marketing của chính mình.
1.2.3. Thời gian hoạt động không bị khống chế
Một chương trình quảng bá sản phẩm trong Marketing thông thường sẽ gặp
phải một giới hạn về thời gian. Doanh nghiệp không thể cho nhân viên của mình
bán hàng suốt đêm trong một cửa hàng siêu thị. Với Digital Marketing, chỉ với
một gian hàng ảo, khách hàng có thể mua hàng ngày tại nhà vào bất kì thời gian
nào trong ngày. Marketing số có khả năng hoạt động liên tục mọi thời điểm, khai
thác triệt để 24 giờ trong một ngày và 7 ngày trong một tuần. Với ưu điểm công
nghệ số mang lại, Digital Marketing đang cho thấy nó có thể khắc phục những
trở ngại về thời gian, tận dụng mọi khoảnh khắc để tạo ra nhiều cơ hội kinh
doanh hơn nữa.
1.2.4. Loại bỏ trở ngại của khâu giao dịch trung gian
Không phải nhờ đến đại lý để gửi tận tay khách hàng những thông tin
khuyến mại về dòng sản phẩm mới của mình, Marketing số giúp doanh nghiệp
gửi trực tiếp những thông tin đến khách hàng qua email hay đăng những ô quảng

cáo dạng tĩnh hoặc động (còn gọi là banner) trên các website ở những vị trí bắt
mắt nhất.
Trong Marketing thông thường, để hàng hóa đến được với người tiêu dùng
cuối cùng, hàng hóa phải trải qua nhiều khâu trung gian như các nhà bán buôn,
bán lẻ, môi giới… Doanh nghiệp không có được mối quan hệ trực tiếp với người
tiêu dùng, nên thông tin phản hồi thường chậm và không được chính xác. Tuy
nhiên, trong Marketing số, doanh nghiệp có thể dễ dàng giao dịch trực tiếp với
khách hàng thông qua các website, các diễn đàn…
Hãng máy tính Dell tạo nên thành công lớn khi ứng dụng mô hình B2B, mô
hình thương mại điện tử được phát triển đến giai đoạn cao nhất hiện nay, thương
mại cộng tác (c- Business). Với mô hình đặt hàng qua mạng, Dell cho phép
khách hàng tự tay thiết kế một chiếc máy tính với cấu hình theo ý thích phù hợp
21


với phong cách cá nhân của mình 11, hãng sẽ đảm nhận việc lắp ráp theo yêu cầu
và gửi tận tay đến người tiêu dùng. Chính vì có phần lớn khách hàng đặt qua
mạng nên Dell có thể kiểm tra được nhu cầu thị trường từ đó, Dell nhanh giảm số
lượng hàng dự trữ trong kho xuống chỉ còn độ 65% so với các đối thủ cạnh tranh
của mình12. Riêng khoảng này đã giúp Dell tiết kiệm được tới $50 triệu trong một
năm13. Marketing số giúp doanh nghiệp phản ứng nhanh trước những biến động
của thị trường qua mối quan hệ trực tiếp với người tiêu dùng.
1.2.5. Chi phí hợp lý, hiệu quả cao và có thể đo lường được
Với Digital Marketing, người làm Marketing có thể theo dõi hay thay đổi
những mẫu quảng cáo đúng thời điểm để phù hợp với đặc điểm của từng khách
hàng. Chẳng hạn, khi doanh nghiệp đưa ra một chiến dịch quảng cáo mới, để sinh
động hơn, họ muốn đưa ra nhiều phiên bản quảng cáo khác nhau cho một sản
phẩm. Tuy nhiên với báo giấy, chỉ có thể thay đổi quảng cáo khi có đợt xuất bản
mới, còn quảng cáo trên truyền hình phải chấp nhận chi phí rất cao cho việc thay
đổi thường xuyên, trong khi đó với Internet, doanh nghiệp có thể nhanh chóng

cập nhật những thông tin mới nhất về sản phẩm với chi phí thấp hơn rất nhiều so
với cách làm quảng cáo thông thường. Ví dụ, so sánh quảng cáo trực tuyến trên
Tech24.vn, cổng điện tử về công nghệ và kỹ thuật Việt Nam với quảng cáo trên
truyền hình (Bảng 1.1) để thấy được những ưu điểm của kênh truyền thông mới
so với kênh truyền thông truyền thống.

11 Địa chỉ khách hàng có thể tự chọn cấu hình máy tính: />12 Jason Dedrick, Kenneth L. Kraemer (2007), Market Making in the PC Industry, trang 2,

/>13 Kenneth L. Kraemer, Dell Computer: Organization of a Global Production Network.

,edii/papers/2007/dell.pdf/

22


Bảng 1.1- So sánh quảng cáo trực tuyến trên Tech24 và quảng cáo
trên truyền hình
Đề mục
Chi phí quảng cáo

Thời gian quảng cáo

Phạm vi quảng cáo

Tech24.vn
Chi phí thấp, khoảng

Truyền hình
Chi phí rất cao, có thể là


2.000.000 VND/tuần
Thời gian quảng cáo dài:

150.000.000 VND/phút
Thời gian quảng cáo

Tính theo tuần, tháng,

ngắn: chỉ tính theo phút,

quý, năm
Toàn thế giới, nơi có

giây
Toàn quốc, nơi có phủ

Internet
Tập trung, đúng đối

sóng truyền hình
Phân tán, số lượng đông

tượng

nhưng phần lớn ít quan

Người xem quảng cáo

tâm đến quảng cáo vì
không có nhu cầu, xem

Xem quảng cáo tự

để giải trí
Xem quảng cáo bị động,

nguyện và chủ động, khả

có thể gây phản cảm,

năng giao dịch thành

khán gả thường chuyển

công sẽ cao
Thông tin về sản phẩm,

kênh khi đến quảng cáo
Thông tin bị giới hạn do

dịch vụ, thương hiệu,

thời gian và chi phí

không giới hạn
Phong phú: bài viết, hình

Hạn chế: âm thanh, hình

Hình thức truyền tải


ảnh, video, clip, âm

ảnh

thông tin

thanh, đường link,

Tính chủ động khi xem
quảng cáo

Lượng thông tin
truyền tải

Hình thức liên hệ ngoài
điện thoại, Fax và liên hệ
trực tiếp
Xu hướng mới

catalog,…
Có thêm các phương thức Không có
liên hệ qua email, tin
nhắn riêng, Yahoo,
Messenger, Voice chat
Chuyển sang làm việc

Internet đang dần thay thế

trên máy tính và mạng


truyền hình, xu hướng

23


Hậu quảng cáo

Internet nhiều hơn
Thông tin vẫn có thể

quảng cáo cũng như vậy
Thông tin không được

được lưu lại lâu dài và dễ

phát lại trừ khi ký hợp

dàng tìm thấy bởi Google đồng và thanh toán chi
phí quảng cáo mới
Nguồn: Tech24.vn

Qua bảng 1.1 có thể thấy, chi phí quảng cáo trên Internet thấp hơn nhiều so
với quảng cáo trên sóng truyền hình. Để hình ảnh của sản phẩm được xuất hiện
một phút trên tivi, doanh nghiệp phải chi trả 150 triệu đồng, trong khi với số tiền
đó hình ảnh của công ty sẽ luôn được nhấp nháy trên banner của Tech24 hơn 18
tháng với hiệu quả cao hơn, thực tế hơn và có thể đo lường được 14. Chẳng hạn
khi một hãng đồng hồ đăng quảng cáo trên một tờ báo, họ khó biết được có bao
nhiêu độc giả thực sự chú ý và đọc mẫu quảng cáo đó. Nhưng với Marketing kỹ
thuật số, chuyên viên Marketing có thể biết được có bao nhiêu cái nhấp chuột
vào đường dẫn hay các ô quãng cáo của hãng. Những số liệu thống kê hàng ngày,

hàng tuần sẽ giúp giám đốc Marketing kịp thời điều chỉnh chương trình nếu hiệu
quả không như mong đợi.
1.2.6. Linh hoạt về nội dung và có tính tương tác cao:
Digital Marketing đang có được những lợi thế từ tiện ích mà các sản phẩm
công nghệ số mang lại. Thay vì lên kế hoạch truyền thông với những nội dung do
người Marketing định sẵn, Marketing số dựa trên nội dung do người tiêu dùng
khởi xướng qua các công cụ tìm kiếm đang trở thành xu hướng lớn và phát triển
nhanh chóng. Những lựa chọn của người tiêu dùng thông qua tìm kiếm tạo điều
kiện quan trọng cho các chuyên viên Marketing nhiều hơn về sở thích, ý muốn
của khách hàng.

14 Tech 24, Quảng cảo trực tuyển là gì, />
la-gi--3.html

24


Người tiêu dùng không hưởng ứng theo những thông tin họ không có yêu
cầu, không thích thú với mối quan hệ một chiều, trong đó họ không có sự chọn
lựa nào cả. Với Marketing số, khách hàng của doanh nghiệp lựa chọn thông tin
muốn xem vào bất kì thời điểm nào họ thích thú. Sự tác động qua lại trong mối
quan hệ khuyến khích người tiêu dùng gửi lại đánh giá, nhận xét, ý muốn tới nhà
sản xuất, đôi khi họ còn làm công việc tạo ra nội dung để quảng bá cho sản phẩm
của công ty mà họ yêu thích.
Ebay, một trong những sàn đấu giá trực tuyến lớn nhất thế giới hiện nay đã
nhanh chóng nổi tiếng khi bài hát “Ebay song”

15

được đăng tải trên trang chia sẻ


video Youtube.com. Weird Al Yankovic, ca sĩ người Mỹ, dựa trên nền nhạc ca khúc
“I want it that way” nổi tiếng của Backstreet Boy thay bằng lời nhạc vui nhộn đề
cập đến chuyện mua bán trực tuyến tất cả mọi thứ “thượng vàng hạ cám” trên Ebay,
đấu giá mọi món hàng từ cao cấp như nhà cửa cho đến bình dân như hộp khăn giấy
một cách nhộn nhịp, sôi nổi thu hút hàng triệu lượt người xem và bình luận.
Trên các blog, video- blog, video trên Youtube… có thể được đăng tải từ
bất cứ nơi đâu, tạo nên nội dung phong phú, đa dạng, thu hút được lượng người
xem đông đảo trên khắp thế giới. Với những tiện ích công nghệ số mang lại,
người làm Marketing đã làm thay đổi căn bản tâm lý, hành vi người tiêu dùng và
ngày càng có nhiều phương tiện truyền thông mới, các kênh kỹ thuật số mới
được họ sử dụng để tiếp cận với khách hàng của mình.
1.3. Các kênh Digital Marketing
1.3.1. Các kênh truyền thông Internet truyền thống
Từ năm 1969, khi hai chiếc máy tính truyền tải dữ liệu cho nhau giữa hai
trường Đại học bang California nước Mỹ cho đến nay 16, Internet đã ra đời hơn 50
năm. Tính đến tháng 12/2019 dân số thế giới là 7,7 tỷ người, trong khi đó con số
người dùng Internet đếm được là 4,1 tỷ người, chiếm gần 53,6% dân số toàn cầu
17

và con số này được dự đoán sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới.

15 Ebay song, />16 Lịch sử phát triển của Internet, />17 />
25


×