Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

SKKN các dấu hiệu và phương pháp giải bài tập tính oxy hóa của ion NO3 tạo sản phẩm khử có chứa ion NH4+

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.98 KB, 21 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2
-------o0o-------

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
MÔN: HÓA HỌC
ĐỀ TÀI
CÁC DẤU HIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TÍNH OXI HÓA
CỦA ION NO3 TẠO SẢN PHẨM KHỬ CÓ CHỨA ION NH 4

Người thực hiện: MAI TIẾN DŨNG
Chức vụ: GIÁO VIÊN
Đơn vị công tác: TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2
SKKN thuộc lĩnh vực (môn): HÓA HỌC

Thanh hãa n¨m


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC

MỤC LỤC
TRANG

MỤC LỤC--------------------------------------------------------------------------------------- 2
I. MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------------------- 3
I.1. Lý do chọn đề tài-------------------------------------------------------------------------- 3
I.2. Mục đích nghiên cứu--------------------------------------------------------------------- 3
I.3. Đối tượng nghiên cứu-------------------------------------------------------------------- 3
I.4. Phương pháp nghiên cứu---------------------------------------------------------------- 3


I.5. Những điểm mới của SKKN------------------------------------------------------------ 3
II. NỘI DUNG---------------------------------------------------------------------------------- 4
II.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm-------------------------------------------- 4
II.2. Thực trạng của vấn đề trước khi nghiên cứu-------------------------------------- 7
II.3. Giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề----------------------------------------- 8
DẤU HIỆU 1----------------------------------------------------------------------- 8
DẤU HIỆU 2----------------------------------------------------------------------- 9
DẤU HIỆU 3-----------------------------------------------------------------------11
DẤU HIỆU 4-----------------------------------------------------------------------12
BÀI TẬP ÁP DỤNG--------------------------------------------------------------13
ĐÁP ÁN BÀI TẬP ÁP DỤNG--------------------------------------------------15
II.4. Kết quả-------------------------------------------------------------------------------------16
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ---------------------------------------------------------- 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO--------------------------------------------------------------------18

GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG

2

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC

I. MỞ ĐẦU
I. 1. Lý do chọn đề tài.
Bài tập tính oxi hóa của ion NO 3 là một trong các dạng bài tập khó và không thể
thiếu trong các kì thi đặc biệt trong kì thi THPT Quốc Gia càng trở nên quang trọng.

Nhất là hiện nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa phương pháp thi trắc nghiệm khách quan
vào các kì thi THPT Quốc Gia theo hướng tích hợp với thời lượng 50 phút cho 40 câu hỏi
trắc nghiệm Hoá Học. Thì việc giải các bài tập hoá học lại càng trở nên khó khăn hơn và
yêu cầu học sinh ngoài những kiến thức cơ bản cần phải có những kĩ năng giải các bài toán
hoá học bằng những phương pháp giải nhanh gọn chính xác.
Đặc biệt với chuyên đề bài tập về tính oxi hóa của ion NO 3 là một chuyên đề hay,
khó tiêu biểu trong HÓA VÔ CƠ. Trong các dạng bài tập về tính oxi hóa của ion NO 3 thì
dạng bài tập về liên quan đến sản phẩm khử của ion NO 3
có ion NH 4 gây cho học sinh
nhiều hoang mang và không biết cách giải quyết. Nên nếu học sinh không biết cách phát
hiện có phương pháp giải quyết thì gặp rất nhiều khó khăn, lúng túng và mất rất nhiều thời
gian thậm trí không tìm ra đáp án đúng.
Qua quá trình giảng dạy, ôn thi THPT Quốc gia tôi đã hệ thống hoá các dạng bài tập
về tính oxi hóa của ion NO 3 và phương pháp giải từng dạng. Tuy nhiên với quy định mỗi
SKKN không quá 20 trang nên tôi chỉ trích một trong những dạng bài tập quan trọng gây
nhiều hoàn mang cho học sinh khi đứng trước các kì thi. Trong đề tài này tôi đưa ra cho
học sinh 4 dấu hiệu tiêu biểu và cách giải quyết từng dấu hiệu từ đó giúp học sinh dễ hiểu,
dễ vận dụng, tránh được lúng túng, sai lầm và nhanh chóng tìm ra đáp số không mất nhiều
thời gian, nâng cao kết quả trong các kì thi trắc nghiệm đặc biệt là kì thi THPT Quốc Gia
do Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra.
Đây chính là lý do tôi đã chọn đề tài: ‘‘CÁC DẤU HIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
GIẢI BÀI TẬP TÍNH OXI HÓA CỦA ION NO 3 TẠO SẢN PHẨM KHỬ CÓ CHỨA

ION NH4 ’’.
I.2. Mục đích nghiên cứu.
+ Giúp học sinh phát hiện và giải quyết nhanh gọn bài tập về tính oxi hóa của ion NO 3
tạo sản phẩm khử có ion NH 4 .
+ Giúp những học sinh trung bình nhiều khi không nắm chắc bản chất vấn đềnhưng nhớ
được dấu hiệu và cách giải vẫn có thể làm được dạng bài tập khó trên.
I.3. Đối tượng nghiên cứu.

Đây là dạng bài tập khó nên đối tượng chính là học sinh có kiến thức trung bình đến khá,
giỏi mà trọng tâm là học sinh lớp 11 THPT và học sinh lớp 12 ôn thi THPT Quốc Gia.
I.4. Phương pháp nghiên cứu.
+ Bằng kinh nghiệm thực tế trong quá trình giảng dạy kết hợp với kiểm tra đánh giá chất
lượng của học sinh trước và sau khi được học phương pháp phát hiện vấn đề trên thông kê
lại kết quả qua nhiều khóa học sinh.
+ Trao đổi tâm sự với học sinh về vấn đề trên sau khi được học tập, áp dụng để rút kinh
nghiệm chỉnh sửa bổ xung.
+ Tham khảo thêm ý kiếm đóng góp của đồng nghiệp.
I.5. Những điểm mới của SKKN.
GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG

3

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC

+ Khi đọc qua tên đề tài nhiều người vẫn hình dung đây là một vấn đề không mới thậm trí
được rất nhiều tác giả và sách viết về vấn đề này. Tuy nhiên khi tham khảo các tài liệu viết
về bài tập HNO3 hầu hết các tác giả đều viết chung chung không rõ ràng. Đa số học sinh
đọc đều cảm thấy khó hiểu hoang mang không biết khi nào thì sản phẩm khử có NH 4 và
khi nào không có sản phẩm khử NH 4 kể cả những học sinh có lực học khá.
+ Đề tài này giúp học sinh nhận biết được một số trường hợp có sản phẩm khử NH 4

một


cách rõ ràng đồng thời đưa ra cách tính số mol NH 4 khi gặp các trường hợp đó. Từ đó
giúp học sinh khắc sâu được kiến thức và có cách giải quyết vấn đề nhanh gọn hơn. Thậm
trí những học sinh có lực học trung bình chỉ cần nắm được dấu hiệu và cách tính vẫn có thể
làm được các bài tập trắc nghiệm dạng này. Từ đó giúp học sinh ‘‘TỰ TIN’’ khi đứng
trước bài tập về HNO3.
II. NỘI DUNG.
II.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm.
AXIT NITRIC (HNO3)
MHNO3 = 63
Công thức electron
..

H :O:N
..

..

Công thức cấu tạo

..

. O ..

.

..

O
..


H-O-N

..O. .

O

N có một liên kết cộng hóa trị với O trong nhóm O - H, hai liên kết cộng hóa trị với O
khác và một liên kết cho nhận với O còn lại. (Để phân biệt, người ta thay vạch liên kết
trong công thức cấu tạo bằng mũi tên).
1. N2O5, oxit tương ứng của HNO3
Nếu dùng chất hút nước mạnh, thí dụ P2O5, để lại H2O của HNO3 thì thu được N2O5.
Đinitơ pentoxit (nitơ (V) oxit) là một chất rắn màu trắng không bền, dễ phân hủy sinh
ra NO2 và O2. Khi hóa hợp vừa đủ với nước nó tạo lại HNO3.
N2O5. + H2O
2HNO3
Do vậy, N2O5 là một oxit axit nên còn gọi là anhiđrit nitric.
Trong N2O5 cũng như trong HNO3, nitơ có số oxi hoá cao nhất +5.
2. Tính chất vật lí của axit nitric
Axit nitric là một chất lỏng không màu, bốc khói trong không khí ẩm, sôi ở khoảng
0
86 C. Khi đun nóng HNO3 phân hủy sinh ra H2O, NO2 và O2 . Ngay ở nhiệt độ thường nó
đã phân hủy một phần, do vậy HNO3 thường có màu vàng do có lẫn NO2. Khối lượng
riêng D = 1,52g/ml. HNO3 dễ tan và tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Thông thường chỉ
dùng dung dịch HNO3. Dung dịch đặc nhất có thể gặp có nồng độ là 68%.
Axit nitric dễ gây bỏng và có tác dụng phá hủy da, giấy, vải..., vì vậy cần hết sức cẩn
thận khi dùng dung dịch HNO3.
3. Tính chất hoá học của axit nitric
GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG

4


TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC

HNO 3 là chất dễ cho proton, nó là một axit mạnh. Trong dung dịch, HNO3 điện li gần như
hoàn toàn:


HNO3
H+ + NO 3
a. Tính chất axit
 Dung dịch HNO3 có các tính chất đặc trưng của dung dịch axit :
 Dung dịch HNO3 thật loãng có vị chua. Dung dịch HNO3 làm đổi màu chất chỉ
thị màu, thí dụ : quỳ tím đổi màu hồng.
 Dung dịch HNO3 có tác dụng với dung dịch bazơ (phản ứng tỏa nhiệt), với những
bazơ và oxit bazơ không tan.
b. Tính chất oxi hóa mạnh.


 Với kim loại. Do có ion NO 3 , dung dịch HNO3 oxi hóa được hầu hết các kim loại
kể cả các kim loại có tính khử yếu hơn hiđro như Cu, Ag... Trong phản ứng không
phải là ion H+ (do vậy không có H2 bay ra) mà ion NO −3 oxi hóa kim loại, tức là bị


khử bởi kim loại. Ion NO 3 bị khử thành một số hợp chất của nitơ với số oxi hóa
thấp hơn. Thường nếu dung dịch HNO 3 đặc thì sản phẩm là NO2 nếu dung dịch

loãng thì là NO.
Ngoài ra, tuỳ theo kim loại và mức độ loãng của dung dịch axit có thể tạo ra những
sản phẩm khử, với số oxi hoá thấp hơn nữa của nitơ như :
-3

NH3

0

N

+1

+2

+4

N2O NONO2

2

Ví dụ: dung dịch HNO3 đặc tác dụng với Cu cho dung dịch Cu(NO3)2 và khí NO2 bay ra.
Cu + 4H+ + 4 NO −3
Cu2+ + 2NO −3 + 2NO2 + 2H2O
Nếu là dung dịch HNO3 loãng thì khí bay ra là NO
Dung dịch HNO3 tác dụng với Pb, Ag ... tương tự như với Cu. Dung dịch HNO 3 loãng tác
dụng mạnh với Fe, Al, và oxi hóa sắt tới mức cao, Fe 3+ (Nhắc lại, trong dung dịch axit
khác, thí dụ HCl, H2SO4 loãng... sắt chỉ bị oxi hóa tới mức thấp, Fe 2+ ). Nhưng trong dung
dịch HNO3 đặc và nguội, Fe và Al lại được thụ động hóa, là vì đã tạo ra một lớp màng oxit
rắn chắc, nó bảo vệ cho kim loại khỏi tác dụng của mọi axit. Vì vậy có thể dùng bình bằng

sắt để đựng dung dịch HNO3 đặc.
 Với phi kim. Dung dịch HNO3 có thể oxi hóa một số phi kim như S, C, P... Trong
phản ứng, các phi kim bị oxi hóa tới mức cao nhất. Thí dụ, cho từng giọt dung dịch
HNO3 đặc vào than đung nóng, than bùng cháy

4HNO3 + C
2H2O + CO2 + 4NO2
Cho lưu huỳnh bột vào dung dịch HNO3 đặc đã được đun nóng nhẹ, lưu huỳnh tan
nhanh và cho khí màu nâu đỏ bay ra.

6HNO3 + S
H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
(Đổ dung dịch BaCl2 vào dung dịch sau phản ứng, sẽ nhận thấy có chất kết tủa màu
trắng, BaSO4)
 Dung dịch HNO3 còn oxi hóa được nhiều hợp chất, đưa nguyên tố bị oxi hóa trong
hợp chất từ mức thấp lên mức cao hơn.
Kết luận : Dung dịch HNO3 có tính chất axit và tính chất oxi hóa mạnh.
Chú ý: Dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có tỉ lệ mol tương ứng ( 3:1 ) gọi là nước cường
thuỷ hay nước cường toan có tính oxi hoá rất mạnh có thể hoà tan được Au.
GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG

5

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Au


MÔN: HÓA HỌC

+ 3HCl

+ HNO3

AuCl3 + NO



+ 2H2O

Nhưng dung dịch nước cường toan lại không hoà tan được Ag do sản phẩm
tạo thành AgCl không tan bám trên bề mặt Ag ngăn cản sự tiếp xúc của Ag với axit.
3Ag + 3HCl + HNO3
3AgCl + NO
+ 2H2O


4. Tầm quan trọng của axit nitric.
Axit nitric là một trong những hóa chất cơ bản được dùng vào việc sản xuất các muối
nitrat (muối này có nhiều ứng dụng mà chủ yếu là làm phân bón hóa học), thuốc nổ, phẩm
nhuộm và dược phẩm.
5. Điểu chế axit nitric
a. Trong phòng thí nghiệm.
Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với dung dịch muối nitrat thí dụ NaNO3 và đun nóng
nhẹ.
0

t


NaNO3 +

H2SO4

NaHSO 4 +

HNO3

(Để thu được HNO3, người ta chưng cất dung dịch trong chân không)
b. Trong công nghiệp
 Cơ sở hóa học. Nguyên liệu chính là NH3 và O2. Phản ứng oxi hóa amoniac được
thực hiện ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác :
0

t

4NO + 6H2O + Q
Cho nitơ oxit hóa hợp với oxit của không khí ở nhiệt độ thường
2NO + O2
2NO2
4NH3 + 5O2

xt

Tiếp theo, cho nitơ đioxit hóa hợp với nước trong điều kiện có oxi 4NO 2 +

O2 + 2H2O 4HNO3

 Thực hiện. Amoniac và không khí (N2, O2) lấy dư được bơm vào máy trộn A. Hỗn hợp

khí NH3, O2 và N2 ra khỏi máy A, được dẫn đi qua tháp T1 và đưa vào lò phản ứng B. Ở
phần giữa lò là chất xúc tác, một hợp kim platin Pt và Iridi Ir được chế dưới dạng lưới,
và đã được nung nóng bằng điện đến nhiệt độ khoảng 800 0C. Tại đây xảy ra phản ứng
oxi hóa NH3, gần như hoàn toàn. Nhiệt của phản ứng sinh ra giữ cho nhiệt độ trong lò
không hạ xuống và làm nóng các sản phẩm của phản ứng (NO, H 2O). Hỗn hợp này
được dẫn trở lại tháp T1, tại đây nhiệt được truyền cho hỗn hợp khí NH 3, O2 và N2 vào
sau. Ra khỏi tháp T1, khí NO đã nguội đi và ]ợc dẫn vào tháp T 2. Không khí (N2, O2)
được bơm vào tháp T2 đến dư, tại đây xảy ra phản ứng oxi hóa NO. Hỗn hợp khí NO 2,
O2 và N2 được dẫn vào tháp T3. Trong tháp T3, NO3 và O2 đi từ dưới lên, H 2O được
phun từ trên xuống theo nguyên tắc ngược dòng, làm cho các chất được tiếp xúc vào
nhau nhiều lần và HNO3 được tạo thành liên tục.
Bằng phương pháp này để điều chế được dung dịch HNO3 khoảng 50%.
MUỐI NITRAT
Muối nitrat là muối của axit HNO3 : NaNO3, Ca(NO3)2, Fe(NO3)3 , AgNO3 ... Ở thể rắn,
muối nitrat là những tinh thể ion
1. Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là những chất điện li mạnh.

Ví dụ:

Ca(NO3)2

GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG



Ca2+ + 2NO3ˉ
6

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2



SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC

Trong dung dịch, muối nitrat có thể có phản ứng trao đổi ion với axit, bazơ hoặc muối
khác.
Khi cho kim loại Cu và dung dịch H2SO4 đặc vào dung dịch muối nitrat, thì sẽ có khí
màu nâu đỏ bay lên, và dung dịch tạo thành có màu xanh.
Thí nghiệm này được dùng để nhận biết dung dịch muối nitrat.
2. Khi nung nóng, muối nitrat bị phân hủy.
 Muối nitrat của những kim loại mạnh đứng trước Mg: thì phân huỷ thành
muối nitrit và oxi :
n
2
⃗t0
M(NO3)n
M(NO2)n +
O2
 Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu thì phân hủy thành oxit kim loại,
nitơ đioxit và oxi :
n
2M(NO3)n t⃗ 0 M2On + 2nNO2 + 2 O2
kim loại, nitơ đioxit
 Muối nitrat của kim loại sau Cu thì phân hủy thành
và oxi :
n
2
M(NO3)n t⃗ 0
O2

M + nNO2 +
Vì vậy, ở nhiệt độ cao muối nitrat là nguồn cung cấp oxi, và là những chất oxi hoá
mạnh. Cho muối nitrat vào than nóng đỏ, than bùng cháy. Hỗn hợp muối nitrat và chất hữu
cơ dễ dàng bắt cháy và cháy mạnh. Thuốc súng đen là hỗn hợp gồm 75% KNO 3, 10% S và
15% C.
Chú ý: + Muối nitrat của Ba, Ca nhiệt phân cho ra oxit.

0

Ca(NO3)2

⃗t0

BaO + 2NO2

t

Ba(NO3)2

1
+ 2 O2
1

CaO + 2NO 2 +

2

O2 + Muối nitrat của

sắt nhiệt phân cho ra Fe2O3.

t⃗

0

Fe(NO3)n

Fe2O3 + NO2 + O2



3. Tính oxi hoá của ion NO 3

 Trong môi trường axit NO


3

có tính oxi hoá mạnh tương tự axit HNO3 loãng.

 Trong môi trường trung tính NO




không có tính oxi hoá .
có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với Zn, Al.
3

 Trong môi trường bazơ NO 3
Ví dụ:4Zn +

7NaOH + NaNO3

t⃗

0

4Na2ZnO2 + NH3

+ 2H2O

0
8Al +
5NaOH + 3NaNO3 +
8NaAlO2 + 3NH3
2H2O
Chú ý: Khi hoà tan Al ( Zn ) vào dung dịch hỗn hợp chứa ( NaOH, NaNO3 ) thu được
hỗn hợp khí là NH3 và H2 .
4. Nhận biết muối nitrat.
t⃗

GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG

7

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC



Trong môi trường trung tính ion NO 3 không thể hiện tính oxi hoá nhưng trong môi
trường axit nó thể hiện tính oxi hoá giống dung dịch HNO3. Vì vậy để nhận biết ion
NO −3 người ta đun nhẹ dung dịch với đồng trong môi trường H2SO4 loãng.
3 Cu + 8H+ + 2NO


3t⃗

0

+

3Cu2+

2NO+ 4H2O

Dung dịch màu xanh không màu

2NO + O2
2NO2
Màu nâu
II.2. Thực trạng của vấn đề trước khi nghiên cứu.
+ Kiến thức: Tính oxi hóa của ion NO 3 là một vấn đề rất rộng và khó trong hóa
VÔ CƠ hầu hết các kì thi, kiểm tra liên quan đến hóa vô cơ đều hay bắt gặp đặc biệt là 2 kì
thi quan trọng đối với học sinh THPT là kì thi THPT Quốc Gia và kì thi HSG tỉnh cho học
sinh giỏi thì dạng bài tập này năm nào cũng bắt gặp.
+ Học sinh: Rất hoang mang, lo sợ không biết cách giải quyết vấn đề dẫn đến nhiều
em chọn phương án bỏ qua dạng bài tập này nếu gặp phải khi đi thi.

II.3. Giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề.
KIẾN THỨC CƠ BẢN
N O
x

y

NH NO

M + HNO3 M(NO3)m + 4 3 + H2O
(a mol)
(có thể mở rộng cho hỗn hợp gồm kim loại và oxit kim loại)
ĐK: Hỗn hợp kim loại có chứa kim loại có tính khử Fe trong dãy điện hóa.
QT nhường electron
QT nhận electron
M0
m+
(6x-2y)H+ + xNO 3 + (5x-2y)eNxOy + (3x-y)H2O

- meM

10H+ + NO 3 + 8e
2H+ + O2-(oxit)

NH 4

+ 3H2O

H2O


Bảo toàn electon:
a.m = nNxOy. (5x-2y) + 8nNH4NO3
+ Tính khối lượng muối
mmuối = mM(NO3)m + mNH4NO3 = mKL + netrao đổi .62 + mNH4NO3
+ Tính số mol HNO3
nHNO3 phản ứng = nKL. m + nNxOy . x + 2nNH4NO3
nHNO3 bị khử = nNxOy . x + nNH 4
DỰA TRÊN KINH NGHIỆM RÚT RA ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY TÔI
ĐƯA RA 4 DẤU HIỆU CƠ BẢN PHÁT HIỆN SẢN PHẨM KHỬ CÓ CHỨA NH 4

 DẤU HIỆU 1:
nKL (M) ne (M nhường)
nNxOy ne N+5 nhận tạo NxOy =nNxOy. (5x-2y)
So sánh: ne nhường > ne N+5 nhận tạo NxOy
Sản phẩm khử có NH4NO3
+5
nNH4NO3 = (ne nhường - ne N nhận tạo NxOy)/8
----------o0o---------GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG

8

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC

Ví dụ 1: Hoà tan 2,16 g Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 0,224 lít N2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được m g muối. Tính m ?

Hướng dẫn giải
nMg=0,09 mol
nMg nhường = 0,18 mol
nN2 = 0.01 mol ne N+5 nhận tạo N2 = 0,1 mol < 0,18 mol
Sản phẩm khử có NH4NO3
n
n
5
e Mg nhuong

eN

nhan tao N2

8

nNH4NO3 =
= 0,01 mol
mmuối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 0,09. 148 + 0,01.80 = 14,12 gam
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 13,9 gam hỗn hợp Al, Fe có tỉ lệ mol là 1:2, bằng dung dịch
HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 4,48 lít NO (ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu
được m gam chất rắn khan. Tính m?
Hướng dẫn giải
nAl=0,1 mol; nFe = 0,2 mol
nKL nhường = 0,9 mol
+5
nNO = 0,2 mol ne N nhận tạo NO = 0,6 mol < 0,9 mol
Sản phẩm khử có NH4NO3
n


n

e Al, Fe nhuong

8

eN

5

nhan tao NO

nNH4NO3 =
= 0,0375 mol
mmuối = mAl(NO3)3+mFe(NO3)3+ mNH4NO3= 0,1. 213 +0,2.242 + 0,0375.80 = 72,7 gam
Ví dụ 3: Trộn 4,8 gam Mg với 26 gam Zn được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A bằng V
ml dung dịch HNO3 3M vừa đủ, thu được dung dịch X và 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y
gồm hai khí là N2 và NO. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 44/3. Cô cạn dung
dịch X được m gam muối. Tính m, V?
Hướng dẫn giải
nMg=0,2 mol; nZn = 0,4 mol
nKL nhường = 1,2 mol
nN2 = 0,05 mol; nNO = 0,1 mol ne N+5 nhận tạo khí = 0,8 mol < 1,2 mol
Sản phẩm khử có NH4NO3
n
n
5
e KL nhuong

eN


nhan tao khi

8

nNH4NO3 =
= 0,05 mol
mmuối = mMg(NO3)2+mZn(NO3)2+ mNH4NO3= 0,2. 148 +0,4.189 + 0,05.80 = 109,2 gam
nHNO3 phản ứng = nMg. 2 + nZn.2 + 2nN2 + nNO + 2nNH4NO3 = 1,5 mol
V = 1,5/3 = 0,5 lít = 500 ml
Ví dụ 4: Hoa tan hoan toan hôn hơp X gôm 0,1 mol CuO va 0,14 mol Al trong 500 ml
dung dich HNO3 aM vưa đu thu đươc dung dich Y va 0,672 lit khi N 2O duy nhât ở đktc.
Tinh a va khôi lương muôi tao thanh trong Y?
Hướng dẫn giải
nAl=0,14 mol nKL nhường = 0,42 mol
nN2O = 0,03 mol ne N+5 nhận tạo khí = 0,24 mol < 0,42 mol
Sản phẩm khử có NH4NO3
n
n
5
e KL nhuong

eN

8

nhan tao khi

nNH4NO3 =
= 0,0225 mol

mmuối=mCu(NO3)2+mAl(NO3)3+mNH4NO3= 0,1. 188 +0,14.213 + 0,0225.80 = 50,42 gam
nHNO3 phản ứng = 0,1. 2 + 0,14.3 + 2.0,03 + 2.0,0225 = 0,725 mol
a = 0,725/0,5 = 1,45 M


GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG

9

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 2


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC

Ví dụ 5: (Thi thử THPT Thanh Nhàn) Cho 3,48 gam Mg tan hết trong dung dịch hỗn
hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (điều
kiện tiêu chuẩn) khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085.
B. 14,485.
C. 18,300.
D. 18,035.
Hướng dẫn giải
nMg=0,145 mol nKL nhường = 0,29 mol
nN2 = 0,02 mol; nH2 =5.10-3 mol ne nhận tạo khí = 0,21 mol < 0,29 mol
Sản phẩm khử có NH 4
0,32 0,21
8
= 0,01 mol


nNH 4 =
n H = n Cl

(muối)

= 0,02.12 + 5.10-3.2 + 10.0,01 = 0,35 mol

n K = n NO = 0,02.2 + 0,01 = 0,05 mol
mmuối = 0,05.39 + 3,48 + 0,35.35,5 +0,01.18 = 18,035 gam
(Đáp án D)
 DẤU HIỆU 2.
Dung dịch thu được sau khi tác dụng với HNO3 tác dụng với dung dịch kiềm
3

(NaOH, KOH) thu được khí (làm xanh quì tím ẩm)

có NH 4

Do xảy ra phản ứng. OH- + NH 4
NH3 + H2O
= nNH3
nNH 4
+ Tính khối lượng muối
mmuối = mM(NO3)m + mNH4NO3
+ Tính số mol HNO3
nHNO3 = nH+ = (6x-2y)nNxOy + 10nNH 4 + 2nO(oxit nếu có)
----------o0o---------Ví dụ 1: Cho 1 lượng Al phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO 3 nồng độ a mol/ lít,
thu được 0,2 mol N2 và dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được
0,1 mol khí. Tính a?

Hướng dẫn giải
Dung dịch X tác dụng NaOH có khí thoát ra

trong dung dịch X có NH 4

nNH 4 = nNH3 = 0,1 mol
nHNO3 = 10.nNH 4 + 12.nN2 = 0,1.10 + 0,2.12 = 3,4 mol a = 3,4/2 = 1,7M
Ví dụ 2: Hòa tan 7,02 gam kim loại M bằng dung dịch có chứa m gam HNO 3 lấy dư 10%
thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) khí Y gồm N 2 và N2O. Cho dung dịch X tác dung
với NaOH dư thu được 0,672 lit NH 3 (đktc). Biết tỉ khối của Y so với H 2 là 18. Tìm tên M
và tính m?
Hướng dẫn giải
Dung dịch X tác dụng NaOH có khí thoát ra

trong dung dịch X có NH 4

nNH 4 = nNH3 = 0,03 mol
nN2 = nN2O = 0,03 mol
GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG
2

10

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC


7, 02

Bảo toàn electron.
M = 9n
Biện luận:

M

.n = 0,03.8 + 0,03.10 + 0,03.8 = 0,78 mol

N
M

1
9
Loại

2
18
Loại

3
27
Al

nHNO3 = 10.nNH 4 + 12.nN2 + 10.nN2O = 10.0,03 + 012.0,03 + 10.0,03 = 0,96 mol
m = 0,96.63.1,1 = 66,528 gam
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 17,28 gam Mg vào dung dịch HNO 3 0,1M thu được dung dịch
A và 1,344 lít hỗn hợp khí X gồm N 2 và N2O (ở 00 C, 2 atm). Thêm một lượng dư KOH
vào dung dịch A, đun nóng thì có một khí thoát ra. Khí này tác dụng vừa đủ với 200 ml

dung dịch H2SO4 0,1 M tạo muối trung hoà. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X?
Hướng dẫn giải
Dung dịch A tác dụng KOH có khí thoát ra
OH- + NH 4
2NH3 + H2SO4

trong dung dịch A có NH 4

NH3 + H2O
(NH4)2SO4

nNH 4 = nNH3 = 2nH2SO4 = 0,04 mol
nMg = 0,72 mol
nX = 0,12 mol. Gọi số mol N2 và N2O lần lượt là x, y mol
x + y = 0,12
(*)
Bảo toàn electron. 0,72.2 = 10x + 8y + 0,04.8
10x + 8y = 1,12(2*)
Giải (*), (2*)
x = 0,08 mol; y = 0,04 mol
VN2 = 0,896 lít; VN2O = 0,448 lít
 DẤU HIỆU 3:
nKL m M(NO3)m
So sánh nhận thấy: m M(NO3)m < m muối gỉa thiết
Sản phẩm khử có NH4NO3
nNH4NO3 = (m muối gỉa thiết - m M(NO3)m)/80
----------o0o---------Ví dụ 1: Hoà tan 7,2 g Mg vào dung dịch HNO 3 loãng dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được V lít NO (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 47,4 g
muối. Tính trị của V?
Hướng dẫn giải

nMg = 0,3 mol mMg(NO3)2 = 44,4 gam < 47,4 gam
sản phẩm khử có NH4NO3
nNH4NO3 = (47,4 - 44,4)/80 = 0,0375 mol
Bảo toàn electron
0,3.2 = 3.nNO + 8. 0,0375 nNO = 0,1 mol
VNO = 2,24 lít
GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG
2

11

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC

Ví dụ 2: Cho 15 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với HNO 3 dư, đến phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch X và 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 109,8
gam muối khan. Tính % số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu?
Hướng dẫn giải
NO
n = 0,2 mol. Nếu không có muối NH 4NO 3
Khối lượng muối tạo thành:

∗ ∗
=15
=52,2
KL

m + 62 ne trao đổi
+62 3 0.2
< 109,8 (vô lý)
sản phẩm khử có NH 4NO3
Theo giả thiết ta có: 27n Al + 24n Mg = 15
(*)
Bảo toàn electron:
3nAl + 2nMg=8n NH4NO3 + 3 0.2
(2*) (3*)
Al
Mg
=109,8
Khối lượng muối: 213n
+148n +80n

Giải (*), (2*), (3*)
nAl =0,2 mol; nMg = 0,4 mol; nNH4NO3 = 0,1 mol
%nAl = 33,33%
Ví dụ 3: Hoa tan 11,78 gam hôn hơp X gôm CuO va Al trong dung dich HCl dư thu đươc
0,42 gam khi H2. Cung hôn hơp X khi hoa tan vưa đu trong V lit dung dich HNO 3 0,5M
thu đươc dung dich Y chưa 50,42 gam muôi va 0,672 lit môt chât khi Z nguyên chât. Xac
đinh Z va V?
Hướng dẫn giải
Khi tác dụng HCl chỉ có Al phản ứng tạo ra H2
nAl = 0,14 mol
nCuO = 0,1 mol
mAl(NO3)3 + mCu(NO3)2 = 48,62 gam < 50,42 gam sản phẩm khử có NH4NO3
nNH4NO3 = (50,42 - 48,62)/80 = 0,0225 mol
(k là số e N+5 nhận tạo ra 1 mol Z)
Bảo toàn electron: nAl.3 = 8.nNH 4 + k.nZ

NH4NO3

0,14.3 = k.0,03 + 8. 0,0225 k = 8
Vậy Z là N2O
nHNO3 = nH+ = 10.nN2O + 10nNH 4 + 2nO(CuO)
nHNO3 = 10.0,03 + 10.0,0225 + 2.0,1 = 0,725 mol
V = 1,45 lít
 DẤU HIỆU 4
Biết số mol HNO3 phản ứng ban đầu: nHNO3 ban đấu
Biết số mol NxOy nHNO3 phản ứng tạo NxOy = (6x-2y)nNxOy
So sánh thấy: nHNO3 ban đấu > nHNO3 phản ứng tạo NxOy Sản phẩm khử có NH4NO3
nNH4NO3 = (nHNO3 ban đấu - nHNO3 phản ứng tạo NxOy-2nO (oxit nếu có) )/10
---------o0o--------Ví dụ 1: Cho m (g) Al phản ứng vừa đủ với 1 lít dung dịch HNO3 nồng độ 3,4M, thu được
4,48 lít N2 (đktc) và dung dịch X. Tính m và khối lượng muối trong X?
Hướng dẫn giải
nHNO3 phản ứng = 3,4 mol
nHNO3 phản ứng tạo N2 = 12.nN2 = 2,4 mol < nHNO3 phản ứng = 3,4 mol
Sản phẩm khử có NH4NO3
nNH4NO3 = (3,4 – 2,4 )/10 = 0,1 mol
GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG
2

12

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC

0,2.10 0,1.8

14

3
Bảo toàn electron nAl =
= 15 mol
mAl = 25,2 gam
mmuối = 25,2 + 2,8.62 + 0,1.80 = 206,8 gam
Ví dụ 2: Khi cho m g hỗn hợp X gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 3:1 tác dụng vừa đủ 1,4 lít
dung dịch HNO3 1,5M thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 có tỉ khối so
với Hiđro là 18,2. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng ?
Hướng dẫn giải
Ta có: nNO = 0,3 mol; nNO2 = 0,2 mol
nHNO3 phản ứng tạo khí = 0,3.4 + 0,2.2 = 1,6 mol < nHNO3 ban đầu = 2,1 mol
Sản phẩm khử có NH4NO3
nNH4NO3 = (2,1-1,6)/10 = 0,05 mol
1

Bảo toàn electron
1

mmuối = 56.

6

nFe =

6


mol; nMg = 0,5 mol

+ 24.0,5 + 1,5.62 + 0,05.80 118,33 gam

Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Al cần vừa đủ 200 gam dung dịch HNO 3
23,31% thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm N 2O, N2 có tỉ khối của X so với
Hiđro là 18 và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được a gam muối
khan. Tính giá trị của m và a ?
Hướng dẫn giải
Ta có: nHNO3 ban đầu = 0,74 mol; nN2O = 0,02 mol; nN2 = 0,02 mol Vì nHNO3
phản ứng tạo khí =10nN2O + 12nN2 = 0,44 mol < 0,74 mol
Sản phẩm khử có NH4NO3
nNH4NO3 = 0,03 mol
Bảo toàn electron:
3n Al =10n N2 +8n N2O +8n NH4NO3
nAl =0,2 mol
a = 5,4 gam
+ mNH4NO3 = 45 gam
Khối lượng muối thu được: m = mAl(NO3)3
Ví dụ 4: (ĐỀ HSG TỈNH THANH HÓA 2017-2018) Cho 12,56 gam hỗn hợp Mg và Mg(NO 3)2
tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,98 mol HCl; x mol KNO 3. Sau phản ứng thu được
dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04 mol khí N2. Cô cạn Y được m gam muối khan. Tính m?
Hướng dẫn giải
+
Dung dịch Y chỉ chứa muối clorua
H phản ứng hết. nH+ phản ứng tạo khí = 0,48 mol < 0,98 mol

Sản phẩm khử có NH 4
Ta có: nH+ = 12nN2 + 10nNH4+ nNH4+ = 0,05 mol
Gọi số mol Mg và Mg(NO3)2 lần lượt a, b mol

(1)
24a + 148b = 12,56 gam
Bảo toàn N: 2b +x = 0,05 + 0,04.2 = 0,13 mol
(2)
Dung dịch Y chứa: Mg2+ (a +b) mol; K+ (x mol); NH4+ (0,05 mol); Cl- (0,98 mol)
Bảo toàn điện tích: 2(a+b) +x +0,05 = 0,98
(3)
Giải (1); (2); (3) a = 0,4 mol; b = 0,02 mol; x = 0,09 mol
m = 49,28 gam

BÀI TẬP ÁP DỤNG
GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG
2

13

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC

DẤU HIỆU 1.
Câu 1: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu
được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam.
B. 13,92 gam.
C. 6,52 gam.

D. 13,32 gam.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam Zn bằng V ml dung dịch HNO 3 2M vừa đủ, thu được
dung dịch X và 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và NO. Tỉ khối của hỗn
hợp khí Y so với khí H2 là 52/3. Giá trị của V là C. 637,5 ml
D. 765 ml.
A. 800 ml.
B. 675 ml
Câu 3: (ĐỀ TUYỂN SINH ĐH KHỐI A-2009) Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng
dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm
hai khí là N2O và N 2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X,
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34.
B. 34,08.
C. 106,38.
D. 97,98.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 9,24 gam Mg vào dung dịch HNO 3 dư, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 khí gồm 0,025 mol N 2O và 0,15 mol
NO. Vậy số mol HNO3 đã bị khử ở trên và khối lượng muối trong dung dịch Y là
A. 0,215 mol và 58,18 gam.
B. 0,65 mol và 58,18 gam.
C. 0,65 mol và 56,98 gam.
D. 0,265 mol và 56,98 gam.
Câu 5: Hoà tan 5,95g hỗn hợp Zn và Al có tỉ lệ mol 1:2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 0,896 lit một sản phẩm khử duy nhất X chứa nitơ. Công thức khí X là
A. NO2
B. N2
C. NO
D. N2O
DẤU HIỆU 2.
Câu 6: Khi cho 1,92g hỗn hợp X gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:3 tác dụng hoàn toàn với

HNO 3 tạo ra hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 có thể tích 0,56 lít (đktc) và dung dịch Y. Cho
Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được 0,1708 lít khí ở đktc. Tính khối lượng
muối tạo thành và số mol HNO3 đã phản ứng. B. 8,4gam và 0,8mol
A. 8,074gam và 0,018mol
C. 8,7gam và 0,1mol
D. 9,35gam và 0,15025mol
Câu 7: Cho 8,2g hỗn hợp Al và Fe có tỉ lệ mol là 4 : 1 hoà tan hoàn toàn vào dung dịch
HNO3 thu được 1,12 lit khí X (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung
dịch KOH đun nóng thu được 1,68 lít khí ở đktc. Xác định khí X và khối lượng muối trong
Y là
A. NO và 60,7 gam B. NO2
C. NH3
D. N2
Câu 8: Hoà tan 20,7 gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O 3 vào dung dịch HNO3 loãng dư sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít N 2O (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung
dịch X thu được m g muối. Nếu cho X tác dụng với dụng dịch NaOH thu được 0,56 lít khí
ở đktc. Giá trị của m là
A. 100,8 gam
B 100,5 gam
C. 108,5 gam
D. 105,8 gam
DẤU HIỆU 3.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 10,77 gam hỗn hợp Al, Fe có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4, bằng
dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và V lít NO (ở đktc). Cô cạn dung dịch
X, thu được 66,99 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 1,568 lit
B. 3,408 lít.
C. 10,905 lít
D. 1,685 lít.
GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG

2

14

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC

Câu 10: Cho hỗn hợp gôm 9,425 gam Zn va 4,48 gam Fe tac dung hêt vơi lương dư dd
HNO3. Sau khi cac phan ưng xay ra hoan toan, thu đươc V lit (đktc) hỗn hợp khi X gồm
NO và N2 có tỉ khối so với H2 là 14,625 va dung dịch Y. Lam bay hơi dung dịch Y thu
đươc
47,565 gam muôi khan. Giá trị của V la
A. 0,896 lít.
B. 1,792 lít
C. 1,12 lít.
D. 2,24 lít.
Câu 11: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,25 mol Mg và 0,2 mol MgO vào dung dịch HNO 3 loãng
dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít N 2 (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được 68,6 g muối . Giá trị của V là
A. 0, 224 lít
B 0,672 lít
C. 1,12 lít
D. 0,448 lít
Câu 12: Hoà tan hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 15,3 gam Al 2O3 vào dung dịch HNO3 loãng
dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít N 2O (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được 108,5 g muối. Giá trị của V là

A. 0, 224 lít
B 0,672 lít
C. 1,12 lít
D. 0,448 lít
Câu 13: Cho hỗn hợp gôm 6,72 gam Mg va 0,8 gam MgO tac dung hêt vơi lương dư dung
dịch HNO3. Sau khi cac phan ưng xay ra hoan toan, thu đươc 0,896 lit khi X (đktc) va
dung dịch Y. Lam bay hơi dung dịch Y thu đươc 46 gam muôi khan. Khi X la
A. NO2.
B. N2O.
C. NO.
D. N2.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn hh gồm Zn và ZnO bằng dd HNO 3 loãng dư. Kết thúc thí
nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được có chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam
Zn(NO3)2. % số mol Zn có trong hỗn hợp ban đầu là
D. 93,34%.
A. 66,67%.
B. 33,33%.
C. 16,66%.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO 3,
sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N 2O và 0,1 mol
NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO 3
đã bị khử trong phản ứng trên là:
A. 0,66 mol
B. 1,90 mol
C. 0,45 mol
D. 0,35 mol
DẤU HIỆU 4
Câu 16: Cho m gam Al tac dung vưa đu vơi 2,0 lit dd HNO 3 1M thu đươc 5,6 lit hôn hơp
khi X (ơ đktc) gôm N2O va NO2. Biêt ti khôi cua X so vơi H2 băng 22,5. Giá trị của m là
A. 13,725 gam

B. 10,825 gam
C. 18,125 gam
D. 15,415 gam
Câu 17: Hoa tan hoan toan m gam hôn hơp gôm Al va Zn (tỉ lệ mol 2: 1) cân 250 ml dung
dich HNO3 4M thi vưa đu. Sau phan ưng thu đươc 1,12 lít N2 đktc. Giá trị của m la:
A. 12,1975 gam
B. 13,1975
C.12,1985
D. 13,1985
Câu 18: Cho m gam Mg tác dụng vừa đủ với 325 ml dung dịch HNO 3 4M sau phản ứng
thu được 6,72 lit hỗn hợp X (đktc) gồm NO và NO 2. Biêt ti khôi cua X so vơi H 2 băng
61/3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam muối. Giá trị của a là
A. 21,7 gam
B. 51,7 gam
C. 70,6 gam
D. 68,3 gam
Câu 19: Cho 26 gam kim loại M tan vừa đủ trong 525 ml dung dịch HNO 3 2M thu được
4,48 lit khí NO (ở đktc) và dung dịch dung dịch A. Cô cạn A được m gam chất rắn. Kim
loại M và giá trị của m là:
A. Mg; 36 g
B. Zn; 22,2 g
C. Zn; 77,6 g
D. Fe; 77,6 g
Câu 20: Thể tích dung dịch HNO3 2M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một
hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 800 ml
B. 1000 ml
C. 400 ml
D. 500 ml
GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG

2

15

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC

ĐÁP ÁN BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
B
11
B

2
C
12
C

3
C
13

D

4
A
14
A

5
B
15
D

6
D
16
A

7
A
17
A

8
C
18
C

9
A
19

C

10
B
20
C

II.4. Kết quả
Kết quả nghiên cứu và ứng dụng vào thực tế dạy học cho thấy có sự phân hóa rõ rệt
với từng học sinh và theo từng giai đoạn. Từ hiểu, biết đến vận dụng để giải các bài tập
nâng cao. Nhờ cách phân dạng và phương pháp giải nhanh các dấu hiệu trên đã tạo hứng
thú, không còn cảm giác sợ sệt, lo âu khi gặp bài tập tính oxi hóa của ion NO 3 tạo sản
phẩm khử có chứa ion NH 4 . Từ đó nâng cao kĩ năng giải nhanh bài tập HNO3 cũng như
tính oxi hóa của ion NO 3 trong môi trường axit cho học sinh.
Trên cơ sở đó tôi mạnh dạn chọn đề tài “PHÁT HIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI
TẬP TÍNH OXI HÓA CỦA ION NO 3
TẠO SẢN PHẨM KHỬ CÓ CHỨA ION NH 4
” làm sáng kiến kinh nghiệm cho mình. Với hi vọng đề tài này sẽ là tài liệu tham khảo
phục vụ cho việc học tập của các em học sinh và cho công tác giảng dạy của bản thân và
đồng nghiệp.
GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG
2

16

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM


MÔN: HÓA HỌC

Kết quả bước đầu của sáng kiến đen lại trong quá trình giảng dạy có nhiều khả quan
dựa trên thống kê kết quả học tập của học sinh qua một số khóa.
Năm học: 2014-2015

TRƯỚC KHI ÁP DỤNG
Lớp
SỐ Giỏi Khá
TB
Yếu
1
11C
48
5
12
31
0
3
11C
42
0
9
31
2
Năm học: 2016-2017

TRƯỚC KHI ÁP DỤNG
SỐ Giỏi Khá
TB

Yếu
11A 3
40
1
8
27
4
6
11A
43
0
3
35
5
Năm học: 2017-2018
Lớp

Lớp
11C 1
11C 2


SỐ
46
45

TRƯỚC KHI ÁP DỤNG
Giỏi Khá
TB
Yếu

7
25
14
0
2
19
24
0

SAU KHI ÁP DỤNG
Giỏi Khá
TB
Yếu
15
25
8
0
6
20
16
0

GHI CHÚ

SAU KHI ÁP DỤNG
Giỏi Khá
TB
Yếu
4
20

16
0
1
10
31
1

GHI CHÚ

SAU KHI ÁP DỤNG
Giỏi Khá
TB
Yếu
20
26
0
0
12
24
9
0

GHI CHÚ

III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
Trong quá trình giảng dạy người giáo viên phải xác định được nội dung, kiến thức
truyền thụ và biết lựa chọn phương pháp thích hợp cho từng đối tượng học sinh là điều cơ
bản và cần thiết. Theo tôi nghĩ không chỉ bài tập về HNO 3 mà tất cả các loại bài tập hóa
học khác để học sinh dễ hiểu và tự giải được các bài tập, người giáo viên cần phân chia
từng dạng bài tập cụ thể, trong từng dạng bài tập cần hướng dẫn học sinh từng bước, từng

cách làm cụ thể.
Chuyên đề này cũng chỉ hạn chế một số dấu hiệu cơ bản, chưa đi sâu phân loại đầy đủ
các dạng bài tập do có nhiều hạn chế về thời gian.
GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG
2

17

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC

Tôi rất mong muốn chuyên đề mang tính khoa học và sư phạm nhằm mục đích góp phần
nâng cao chất lượng Dạy và Học của thầy và trò. Vì thời gian có hạn cho nên bài viết
không tránh khỏi sai sót. Kính mong qúy thầy, cô đồng nghiệp khi tham khảo đóng góp ý
kiến.
Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy Cô.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1> Tạp chí hóa học và ứng dụng --------------------------------- HỘI HÓA HỌC VIỆT
NAM

GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG
2

18


TRƯỜNG THPT HẬU LỘC


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN: HÓA HỌC

2> Giải toán hóa học 11 -------------------------------------------------

NGUYỄN TRỌNG

THỌ
3> Giải toán hóa học 12 -------------------------------------------------

NGUYỄN TRỌNG

THỌ
4> Các dạng đề thi trắc nghiệm --------------------------------------------------

CAO CỰ

GIÁC
5> Bài tập hoá học lớp 11--------------------------------------- NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
6> Rèn luyện kỹ năng giải toán hóa học ------------------------------

NGUYỄN CÔNG

KIỆT
LÂM MẠNH
CƯỜNG

7> Phát triển tư duy sáng tạo ----------------------------------------

NGUYỄN TRỌNG

NHÂN
8> Rèn luyện và tư duy phát triển hóa học----------------------------

NGUYỄN CÔNG

KIỆT
9> Tiếp cận 23 phương pháp giải nhanh hóa học -------------------

TRẦN VĂN THANH

10> Đề thi tuyển sinh THPT Quốc Gia 2007-2018--------------------------------

INTERNET

11> Đề thi HSG các tỉnh trong cả nước---------------------------------------------

INTERNET

GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG
2

19

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC



SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

GIÁO VIÊN: MAI TIẾN DŨNG
2

MÔN: HÓA HỌC

20

TRƯỜNG THPT HẬU LỘC



×