Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

NHIEM DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.32 KB, 2 trang )

TRẮC NGHIỆM NHIỄM ĐỘC
1. Chất độc là:
A. Chất làm chết người và động vật
B. Nước không chứa các ion
C. Chất khi bị nhiễm một lượng nào đó sẽ gây đau hoặc chết
D. Tất cả các câu trên đều đúng
E. Tất cả các câu trên đều sai
2. Nhiễm độc mãn là:
A. Bị nhiễm độc cấp lâu ngày chuyển thành mãn
B. Bị nhiễm độc từ từ và không chuyển thành bệnh cấp tính
C. Bệnh biểu hiện ra sau 5 đến 10 năm
D. Bệnh biểu hiện ra từ tuần, năm hay lâu hơn
E. Tất cả các câu trên đều đúng
3. LD 50 chỉ:
A. Lượng chất độc gây chết vật thí nghiệm
B. Lượng chất độc gây chết một nửa quần thể vật thí nghiệm
C. Lượng chất độc gây đau một nửa quần thể vật thí nghiệm
D. Hàm lượng 50mg% chất độc gây chết một nửa quần thể vật thí nghiệm
E. Tất cả các câu trên đều sai
4. Mức độ độc được phân chia dựa vào liều gây chết người:
A. Tính trên kg thân trọng
B. Tính trên trọng lượng trung bình của 1 con người
C. Tính trên kg thân trọng hoặc trên trọng lượng trung bình của 1 con người
D. Tính trên kg thân trọng và tính trên trọng lượng trung bình của 1 con người
E. Tất cả các câu trên đều đúng
5. Cơ chế phân tử của độc chất là:
A. Ức chế hoạt động của enzym
B. Tổng hợp nên chất gây chết người
C. Ngăn cản vận chuyển oxi
D. Tiêu huyết
E. Tất cả các câu trên đều đúng


6. Các yếu tố ảnh hưởng đến độc tính là:
A. Tính hoà tan trong lipid
B. Trạng thái của chất độc
C. Dùng không đúng liều
D. Tuổi
E. Tất cả các câu trên đều đúng
7. P-450 là:
A. Protein có đỉnh hấp thụ ở 450 nm
B. Enzym có đỉnh hấp thụ ở 450 nm
C. Hormon có đỉnh hấp thụ ở 450 nm
D. Cytocrom có đỉnh hấp thụ ở 450 nm
E. Tất cả các câu trên đều sai
8. Phương pháp thường dùng để định lượng chất độc trong PXN là:
A. Phương pháp quang phổ hấp thụ
B. Phương pháp sắc ký
C. Phương pháp miễn dịch
D. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử có cải tiến
E. Tất cả các câu trên đều đúng

1


9. Test sàng lọc được thực hiện trong PXN khi:
A. Không được cung cấp thông tin chính xácvề việc dùng thuốc
B. Nghi ngờ sử dụng một loại thuốc nào đó
C. Chưa xác định chất độc gì
D. Có dấu hiệu dùng nhiều loại thuốc
E. Tất cả các câu trên đều đúng
10. LD50 của Nicotin đối với chuột lang theo đường tĩnh mạch là 1mg/kg. Điều này có
nghĩa là:

A. 5 mg có thể gây chết một con chuột nặng 500g
B. 5g có thể gây chết một con chuột nặng 500g
C. 0,5 mg có thể gây chết một con chuột nặng 500g
D. 0,5 g có thể gây chết một con chuột nặng 500g
E. Tất cả các câu trên đều sai
11. LD50 của Ethanol đối với chuột lang theo đường miệng là 10g/kg. Điều này có nghĩa
là:
A. 5 mg gây chết một con chuột thí nghiệm nặng 500g
B. 5g gây chết một con chuột thí nghiệm nặng 500g
C. 0,5 mg gây chết một con chuột thí nghiệm nặng 500g
D. 0,5 g gây chết một con chuột thí nghiệm nặng 500g
E. Tất cả các câu trên đều sai
12. Cơ chế phân tử của chất độc là:
1. Ức chế enzym không thuận nghịch
3. Ứïc chế cytocrom oxydase
2. Cản trở tổng hợp acid nucleic
4. Huỷ hoại tổ chức khi tiếp xúc
A. 1,2,3
B. 1,2,4
C. 1,3,4
D. 2,3,4
E. Tất cả các câu trên đều sai
13. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc là:
1. Tính hoà tan của chất độc khi xâm nhập vào cơ thể
2. Trạng thái rắn , lỏng hay khí
3. Thời điểm sử dụng
4. Tuổi tác hay di truyền
5. Tâm sinh lý của người dùng
A. 1,2,3
B. 1,2,4

C. 1,2,5
D. 1,3 4
E. 2,3,4
14. Gan có khả năng khử độc cho cơ thể nhờ:
A. Gan tổng hợp được protein
B. Gan chứa các enzym GOT và GPT
C. Gan điều hoà đường huyết
D. Gan chứa các enzym oxy hoá
E. Tất cả các câu trên đều sai
15. Người ta có thể dựa vào các triệu chứng sau đây để xác định được chất độc đã dùng:
A. Tim đập nhanh, mê sảng
B. Kém hô hấp, giảm huyết áp
C. Lú lẫn, hôn mê
D. Nôn, co cứng cơ
E. Tất cả các câu trên đếu sai

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×