Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Hệ thống câu hỏi ngắn để tổng hợp kiến thức và giúp học sinh đạt điểm cao phần chuyển hóa vật chất và năng lượng sinh hoc 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.4 KB, 22 trang )

MỤC LỤC
Trang
1. Mở đầu

2

1.1. Lí do chọn đề tài

2

1.2. Mục đích nghiên cứu
1.3. Đối tượng nghiên cứu
1.4. Phương pháp nghiên cứu
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm

2
2
2
3

2.1. Cơ sở lí luận
2.2.Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
2.3 . Giải pháp sử dụng
2.4. Hiệu quả của sáng kiến
3. Kết luận và kiến nghi

3
3
3
16
17



3.1. Kết luận
3.2 . Kiến nghi

17
17


1. Mở đầu
1.1. Lí do chọn đề tài .
Sinh học là môn khoa học thực nghiệm có tính lý luận và thực tiễn cao. Muốn
học tốt Sinh học, người học phải nắm vững bản chất Sinh học của các hiện
tượng, quá trình, vận dụng được các kiến thức cơ bản để giải quyết các vấn đề
đặt ra trong thực tiễn. Đối với học sinh thì phải nắm vững kiến thức để trả lời
đúng các câu hỏi thi, đặc biệt là vận dụng để trả lời đúng câu hỏi thi trắc nghiệm
là một yêu cầu quan trọng hiện nay.
1.2. Mục đích nghiên cứu.
Đề tài nhằm trang bi những kỹ năng cơ bản nhất, cần thiết nhất cho học
sinh thi tốt nghiệp THPT và những học sinh yêu thích môn Sinh học có nguyện
vọng thi khối B. Phương pháp ôn tập này còn có thể được ứng dụng trong phạm
vi nhất đinh của việc giảng dạy môn Sinh học nói chung theo hướng đối mới
trong giảng dạy, học tập và thi cử hiện nay.
1.3. Đối tượng nghiên cứu .
Đề tài này gồm các bài giảng về các phân môn sử dụng để giảng dạy và ôn
tập cho học sinh lớp 11, học sinh ôn thi tốt nghiệp, ôn thi đại học và ôn tập kiến
thức chung. Đề tài sử dụng cho mọi đối tượng học sinh. Tuỳ theo mức độ nhận
thức và trình độ người học mà người dạy có thể vận dụng cho phù hợp.
Đề tài cũng góp phần nâng cao khả năng nhận thức và tự học cho học sinh,
rèn luyện tư duy khoa học. Đó chính là hướng cơ bản nhất mà đề tài nhằm đạt
được, và cũng là mục tiêu phát huy tính tích cực của học sinh trong học tập.

Để xây dựng đề tài này chúng tôi đã đặt và giải quyết vấn đề theo 2 hướng:
- Không áp dụng phương pháp ôn tập mới, vẫn sử dụng cách thức ôn tập truyền
thống qua hệ thống ôn tập, câu hỏi và bài luyện tập.
- Ôn tập theo hướng thi trắc nghiệm, dùng câu hỏi nhỏ nhằm củng cố kiến thức
và rèn luyện tư duy trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
1.4. Phương pháp nghiên cứu .
a. Biên soạn nội dung
Dựa vào kiến thức cơ bản và câu hỏi thi trắc nghiệm để soạn nội dung ôn
tập phù hợp với đối tượng học sinh. Đối với câu hỏi trắc nghiệm có sẵn nội dung
kiến thức phù hợp thì được sử dụng chuyển thành hệ thống câu hỏi và nội dung
ôn tập. Đối với phần chưa có câu hỏi trắc nghiệm thì soạn câu hỏi có kiến thức cơ
bản, cần nắm vững kiến thức và phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Hệ thống kiến thức ôn tập được sắp xếp theo logic kiến thức sách giáo
khoa phố thông hiện nay. Chú trọng khai thác tốt kiến thức trong sách giáo khoa
nhằm giúp học sinh nắm thật vững kiến thức. Sử dụng hình vẽ khi có điều kiện
để học sinh nắm vững kiến thức hơn. Đối với học sinh chưa nắm vững kiến thức
thì việc sử dụng các hình vẽ là rất cần thiết.
2


b. Giảng dạy trên lớp

Nội dung đã soạn được sử dụng để dạy và hướng dẫn học sinh ôn tập theo
hệ thống kiến thức cơ bản. Tuỳ theo đối tượng học sinh để vận dụng kiến thức
cần trang bi cho phù hợp.
Đối với học sinh đang học thì qua mỗi phần, mỗi chương hoặc nội dung
cần ôn tập, sử dụng câu hỏi ở phần đó và có thể thay đối cho phù hợp.
c. Kiểm tra đánh giá
Để đánh giá nhận thức toàn diện của học sinh, cần tiến hành song song
hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận bằng các câu hỏi ngắn.

Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan được xây dựng dựa trên nền kiến thức
câu hỏi ôn tập. Xây dựng bằng phần mềm McMIX.
Kiểm tra tự luận sử dụng các câu hỏi nhỏ để kiểm tra kiến thức, vừa kiểm
tra khả năng tư duy viết của học sinh.
Các hình thức kiểm tra có xây dựng ma trận đề để đánh giá đúng thực chất
trình độ học sinh.
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm.
2.1. Cơ sở lí luận
Để giúp học sinh nắm vững được kiến thức Sinh học cơ bản và có khả
năng trả lời tốt câu hỏi thi trắc nghiệm, qua nhiều năm trực tiếp giảng dạy tôi
nhận thấy việc đối mới phương pháp giảng dạy và ôn thi theo hướng trắc nghiệm
hiện nay là cần thiết nhằm giúp cho học sinh nắm vững kiến thức. Bên cạnh đó,
hướng dẫn học sinh biết cách học đúng để trả lời chính xác câu hỏi trắc nghiệm
đạt điểm cao là rất cần thiết và quan trọng . Thực tế, có học sinh nắm kiến thức
cơ bản khá tốt nhưng làm bài thi trắc nghiệm điểm lại không cao.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
Thực tiễn để học sinh nắm chắc kiến thức và đạt điểm cao trong thi trắc
nghiệm là việc khó , rất quan trọng , là giáo viên tham gia giảng
dạy các lớp , ôn thi tốt nghiệp THPT.Tôi đã thu thập, tập hợp tài liệu và biên soạn
thành tập bài giảng cho các phân môn dùng để dạy học sinh ôn tập theo hướng thi
trắc nghiệm, trả lời câu hỏi ngắn góp phần giúp cho học sinh có thể tham gia các
kỳ thi đạt kết quả cao. Chính vì vậy tôi đi sâu vào việc nghiên cứu đề tài: " Hệ
thống câu hỏi ngắn để tổng hợp kiến thức và giúp học sinh đạt điểm cao phần
chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật - Sinh học 11 ".
2.3. Giải pháp sử dụng
I- TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Trao đối nước ở thực vật bao gồm: + Quá trình hấp thụ nước ở
rễ. + Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá.
+ Quá trình thoát hơi nước từ lá ra không khí .

l. Quá trình hấp thụ nư ớc ở rễ


- Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước từ môi trường xung quanh qua bề mặt các tế
bào biểu bì của toàn cây.
- Thực vật trên cạn hấp thụ nước từ đất qua bề mặt tế bào biểu bì của rễ, trong đó
chủ yếu qua các tế bào biểu bì đã phát triển thành lông hút.
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo ba giai đoạn kế tiếp
nhau: *Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
Để hấp thụ nước, tế bào lông hút có ba đặc điểm cấu tạo và sinh lí phù hợp với
chức năng nhận nước từ đất:
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin
- Chỉ có một không bào trung tâm lớn .....
Vì vậy các dạng nước tự do và dạng nước liên kết không chặt từ đất được lông
hút hấp thụ một cách dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu (từ áp suất
thẩm thấu thấp đến áp suất thẩm thấu cao),hay nói một cách khác,nhờ sự chênh
lệch về thế nước (từ thế nước cao đến thế nước thấp).
*Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ(mạch xilem) của rễ
Sau khi vào tế bào lông hút,nước chuyển vận một chiều qua các tế bào vỏ, nội bì
vào mạch gỗ của rễ do sự chênh lệch sức hút nước theo hướng tăng dần từ ngoài
vào trong giữa các tế bào.
Có hai con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ:
- Qua thành tế bào và các gian bào đến dải
Caspary (Con đường vô bào - Apoplats )
- Qua phần nguyên sinh chất và không bào ( Con đường tế bào - Symplats ) *
Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân
Nước bi đẩy từ rễ lên thân do một lực đẩy gọi là áp suất rễ. Có hai hiện tượng
minh hoạ áp suất rễ: Hiện tượng rỉ nhựa và hiện tượng ứ giọt.
2. Quá trình vận chuyển nư ớc ở thân
- Đặc điểm của con đường vận chuyển nước từ rễ lên lá: Nước được chuyển từ

mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của lá. Con đường này dài ( có thể tính bằng mét )
và nước vận chuyển chủ yếu qua mạch dẫn do lực đẩy của rễ , lực hút của lá và
không bi cản trở , nên nước được vận chuyển với vận tốc lớn.
- Điều kiện để nước có thể vận chuyển ở con đường này: Đó là tính liên tục của
cột nước , nghĩa là không có bọt khí trong cột nước.
- Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển của cột nước: Lực cố kết giữa các phân tử H2O
phải lớn cùng với lực bám của các phân tử H2O với thành mạch phaỉ thắng được
lực trương ( trọng lượng cột nước ).
3. Quá trình thoát h ơi nư ớc ở lá
- Con đường thoát hơi nước ở lá: Có hai con đường: + Con đường qua khí khống:
- Vận tốc lớn , được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khống
- + Con đường qua bề mặt lá - qua cutin :
- Vận tốc nhỏ , không được điều chỉnh.
4. Cơ sở khoa học của việc tớ i nư ớc hợp lý cho cây
trồng - Cân bằng nước và vấn đề hạn của cây trồng
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng:
4


- Khi nào cần tưới nước ?......
B - HỆ THỐNG CÂU HỎI NGẮN
Câu 1. Trong điều kiện nào sau đây thì sức căng trương nước ( T ) tăng ?
ĐA: Đưa cây vào trong tối
Câu 2. Nơi cuối cùng nước và các chất hoà tan phải đi qua trước khi vào hệ
thống mạch dẫn ở đâu ?
ĐA. Tế bào nội bì
Câu 3. Một nhà Sinh học đã phát hiện ra rằng ở những thực vật đột biến không
có khả năng hình thành chất tạo vòng đai Caspari thì những thực vật đó là gì ?
ĐA. không có khả năng kiểm tra lượng nước và các chất khoáng hấp thụ
Câu 4. Vì sao mùa hè gió mạnh thường làm gẫy nhiều cây hơn mùa đông ?

ĐA. vì mùa đông cây rụng lá, do nhiệt độ thấp cây không lấy được nước
Câu 5. Dung dich trong mạch rây ( floem ) gồm 10 - 20% chất hoà tan . Đó là
chất nào trong các chất sau đây ?
ĐA. Sacarôzơ
Câu 6. Thế nước ở cơ quan nào trong cây là thấp nhất?
ĐA. Lá cây
Câu 7. Nồng độ ion Canxi trong tế bào là 0,3% , nồng độ ion Canxi trong môi
trường ngoài là 0,1% . Tế bào sẽ nhận ion Canxi theo cách nào ?
ĐA. Hấp thụ tích cực
Câu 8 . Sự vận chuyển các chất từ nồng độ cao đến nồng độ thấp gọi
là gì? ĐA. khuếch tán
Câu 9. Đặc điểm phân biệt giữa sự vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây?
ĐA. mạch gỗ chuyển vận theo hướng từ dưới lên trên,mạch rây thì ngược lại
Câu 10 . Tế bào đặt trong môi trường có thế nước thấp hơn sẽ dẫn đến kết
quả gì ? ĐA. mất nước và co nguyên sinh
Câu 11. Dung dich trong mạch rây chủ yếu là loại nào ?
ĐA. đường
Câu 12: Hãy sắp xếp thứ tự từ lớn đến nhỏ áp suất thẩm thấu ở dich tế bào của
các cây sau đây: bèo hoa dâu, rong đuôi chó, bí ngô, sú vẹt .
ĐÁ. sú vẹt > bí ngô > bèo hoa dâu > rong đuôi chó
Câu 13. Những động lực nào giúp vận chuyển nước trong mạch gỗ?
ĐA. Thoát hơi nước, lực gắn kết nước và áp suất rễ
II . SỰ HẤP THỤ KHOÁNG VÀ TRAO ĐỔI NITƠ Ở THỰC VẬT
A- HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng
Các nguyên tố khoáng thường được hấp thụ vào cây dưới dạng ion qua hệ thống
rễ là chủ yếu. Có hai cách hấp thụ các ion khoáng ở rễ:
*Cách bị động:
- Các ion khoáng khuy ếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
- Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.



- Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đối với

nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dich đất. Cách này gọi là hút bám trao
đối.
*Cách chủ động:
- Mang tính chọn lọc và ngược với gradient nồng độ nên cần thiết phải có năng
lượng, tức là sự tham gia của ATP và của một chất trung gian ,thường gọi là chất
mang.
- ATP và chất mang được cung cấp từ quá trình trao đối chất, mà chủ yếu là quá
trình hô hấp. Như vậy lại một lần nữa chúng ta thấy rằng:
Quá trình hấp thụ nước và các chất khoáng đều liên quan chặt chẽ với quá
trình hô hấp của rể.
2. Vai trò của các nguyên tố khoáng
*Vai trò của các nguyên tố đa lượng:
Các nguyên tố đa lượng thường đóng vai trò cấu trúc trong tế bào, là thành phần
của các đại phân tử trong tế bào (protein, lipit, axit nucleic,...).
. *Vai trò của các nguyên tố vi lượng:Các nguyên tố vi lượng thường là thành
phần không thể thiếu được hầu hết các enzym. Chúng hoạt hoá cho các enzym
này trong các quá trình trao đối chất của cơ thể.
3.Vai trò của nito đ ối với thực vật
- Rễ cây hấp thụ Nitơ ở hai dạng: Nitơ nitrat (NO3 ) và Nitơ amôn (NH4+) trong
đất.
- Nitơ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây
trồng và do đó nó quyết đinh năng suất và chất lượng thu hoạch. ....
4. Quá trình cố đinh nitơ khí quyển
Nitơ phân tử (N2) có một lượng lớn trong khí quyển (%) và mặc dù "tắm mình
trong biển khí nitơ" phần lớn thực vật vẫn hoàn toàn bất lực trong việc sử dụng
khi nitơ này. May mắn thay nhờ có Enzym Nitrogenaza và lực khử mạnh (FredH2, FAD-H2, NAD-H2), một số vi khuẩn sống tự do và cộng sinh đã thực hiện

được việc khử N2 thành dạng nitơ cây có thể sử dụng được: NH4+.
5 .Quá trình biến đổi nitơ trong cây
* Quá trình Amôn hóa: NO/ — NH4+
- Cây hút được từ đất cả hai dạng nitơ oxy hóa (NO 3 ) và nitơ khử (NH4+), nhưng
cây chỉ cần dạng NH4+ để hình thành các axit amin nên việc trước tiên mà cây
phải làm là việc biến đổi dạng NO3- thành dạng NH4+.
Quá trình amôn hoá xảy ra theo các bước sau đây:
NO3- ---------- NO2- ----------------► NH4+
* Quá trình hình thành axit amin:
- Quá trình hô hấp của cây tạo ra các xêtoaxit (R-COOH), và nhờ quá trình trao
đổi nitơ các xêto axit này có thêm gốc NH2 để thành các axit amin.
- Có 4 phản ứng để hình thành các axit amin và sau đó có các phản ứng chuyển
amin hóa để hình thành 20 axit amin và từ các axit amin này thực vật có thể tạo
vô vàn các protein và các hợp chất thứ cấp khác của thực vật.
6. Vấn đề bón phân hợp lý cho cây
6


- về lượng phân bón phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:
- Nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng (lượng chất dinh dưỡng để hình thành một
đơn vi thu hoạch).
- Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất.
B- HỆ THỐNG CÂU HỎI NGẮN
Câu 14. Vì sao các nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng rất nhỏ ?
ĐA. Chức năng chính của chúng là hoạt hoá enzym
Câu 15. Phần lớn các chất hữu cơ trong cây được tạo nên từ đâu ?
ĐA. CO2
Câu 16. Quá trình cố đinh Nitơ nhờ loại ( E ) nào ?
ĐA. thực hiện nhờ enzym nitrogenaza
Câu 17. Quá trình khử Nitrat ( NO3- ) ĐA. Thực hiện chỉ ở thực vật

Câu 18. Cho các thông tin về vai trò của các nguyên tố khoáng như sau:
I: Nó cần thiết cho việc hoạt hoá một số enzym oxi hoá khử II: Nếu thiếu nó mô
cây sẽ mềm và kém sức chống chiu III: Nó cần cho PS II liên quan đến quá trình
quang phân li nước Đó là các nguyên tố khoáng nào?
ĐA. Mn , Cl , Ca
Câu 19. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng rất nhỏ, vì
sao? ĐA. Chức năng chính của chúng là hoạt hoá enzym
Câu 20. Vi khuẩn cố đinh Nitơ trong đất có vai trò
gì ? ĐA. biến đổi N2 thành nitơ amôn
Câu 21. Công thức nào biểu thi sự cố đinh nitơ tự do ?
ĐA. N2+ 3H2—2 NH3
Câu 22. vai trò của phôtpho đối với thực vật là gì ?
ĐA. Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim, cần cho nở hoa,
đậu quả và phát triển rễ.
Câu 23. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn
ra theo phương thức nào?
ĐA. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp ở đất đến nơi có nồng độ cao ở rễ, cần
tiêu hao năng lượng
Câu 24. vai trò của nitơ đối với thực vật như thế nào ?
ĐA. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic
Câu 25. vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
ĐA. Vì áp suất thẩm thấu của đất
Câu 26. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là gì ?
ĐA. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị
tiêu giảm
Câu 27. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là gì ?
ĐA. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt
lá Câu 28. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu sắt của cây là gì ?
ĐA. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng Câu
29. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu đồng của cây là gì?



ĐA. Lá non có màu lục đậm không bình thường
Câu 30. Vai trò của kali đối với thực vật như thế nào ?
ĐA. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong TB, hoạt hóa enzim, mở khí khổng
Câu 31. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Clo của cây là gì ? ĐA. Lá nhỏ có màu
vàng
Câu 32. Thông thường độ pH của đất khoảng bao nhiêu là phù hợp cho việc hấp
thụ tốt phần lớn các chất khoáng? ĐA. 6- 6,5 Câu 33. vai trò của magiê đối với
thực vật là gì ?
ĐA. Thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim
Câu 34. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu lưu huỳnh của cây là gì ?
ĐA. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
Câu 35. vai trò của clo đối với thực vật là gì?
ĐA. Duy trì cân bằng ion, tham gia trong quang hợp (quangphân ly
nước)
Câu 36. Dung dich bón phân qua lá phải có nồng độ như thế nào?
ĐA. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không
mưa Câu 37. Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ nào ?
ĐA. NO3- —NO2 — NH4+
Câu 38. Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ những loại nào
? ĐA. Dạng nitrat (NO3-) và nitơ amôn (NH4+)
Câu 39. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là gì ?
ĐA. Căn cứ vào những dấu hiệu bên ngoài của lá cây
Câu 40. Đặc điểm của cách hấp thụ khoáng theo kiểu bi động như thế nào ? ĐA.
- Các ion khoáng khuyếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp
- Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước
- Các ion khoáng hút bám trên bề mặt keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với
nhau khi có sự tiếp xúc giữ rễ và dung dịch đất.
Câu 41. Tính chủ động trong cách hấp thụ các ion khoáng thể hiện như thế nào?

ĐA. - Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
- Tiêu tốn năng lượng
- Các ion khoáng được vận chuyển trái với quy luật khuyếch tán
Câu 42. Năng lượng cần thiết để hấp thụ các chất khoáng một cách chủ động
được lấy chủ yếu từ quá trình nào? ĐA. Quá trình hô hấp
III- QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
A- HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Khái niệm về quang
hợp a. Khái niệm
- Phương trình quang hợp được viết như sau:
6 CO2 + 6 H2O ---------------► C6H12O6 + 6 O2
hệ sắc tố

8


- Khái niệm: Quang hợp là quá trình cây xanh hấp thụ năng lượng ánh sáng bằng

hệ sắc tố của mình và sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ (đường
glucôzơ) từ các chất vô cơ (CO2 và H2O).
b. Vai trò của quá trình quang hợp
- Quang hợp tạo ra hầu như toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất.
- Hầu hết các dạng năng lượng sử dụng cho các quá trình sống của các sinh vật
trên trái đất ( năng lượng hoá học tự do - ATP) đều được biến đối từ năng lượng
ánh sáng mặt trời (năng lượng lượng tử) do quá trình quang hợp.
- Quang hợp giữ trong sạch bầu khí quyển:
- Bản chất hoá học và khái niệm hai pha của quang hợp: Quang hợp gồm:
- Quá trình oxy hoá H2O nhờ năng lượng ánh sáng. Đây là giai đoạn gồm các
phản ứng cần ánh sáng, phụ thuộc vào ánh sáng, gọi là pha sáng của quang hợp.

Pha sáng hình thành ATP, NADPH và giải phóng O2.
- Quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. Đây là giai đoạn
gồm các phản ứng không cần ánh sáng, nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ, gọi là pha
tối của quang hợp. Pha tối hình thành các hợp chất hữu cơ, bắt đầu là đường
glucôzơ.
2. Bộ máy quang hợp
a. Lá- cơ quan quang hợp
Hình thái, cấu trúc của lá liên quan đến chức năng quang hợp.
- Lá có một hoặc hai lớp mô giậu ở mặt trên và mặt dưới lá ngay sát lớp biểu bì
chứa lục lạp thực hiện chức năng quang hợp
- Lá có lớp mô khuyết với khoảng gian bào lớn , nơi chứa nguyên liệu quang
hợp b. Lục lạp- bào quan thực hiện chức năng quang hợp
Cấu trúc của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quang hợp: pha
sáng thực hiện trên cấu trúc hạt, pha tối thực hiện trên thể nền.
c. Hệ sắc tố quang hợp
- Nhóm sắc tố chính lorophin. . Clorophin a: C55H72O5N4Mg
. Clorophin b: C55H70O6N4Mg
- Nhóm sắc tố phụ - arotenoid . Caroten: C40H56
. Xanthophin: C40H56O(1-6)
* Vai trò của các nhóm sắc tố trong quang hợp:
- Nhóm Clorophin hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vùng xanh tím chuyển
năng lượng thu được từ các photon ánh sáng cho quá trình quang phân ly H2O và
cho các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH
- Nhóm Carotenoit sau khi hấp thụ ánh sáng, đã truyền năng lượng thu được
dưới dạng huỳnh quang cho Clorophin.....
3. Cơ ch ế quang
hợp a. Pha sáng
- Trong pha này hệ sắc tố thực vật hấp thụ năng lượng của các phôtôn ánh sáng
và sử dụng năng lượng này cho các quá trình: quang hoá sơ cấp, quang phân li
nước và photphorin hoá quang hoá.

- Có thể tóm tắt pha sáng bằng các phản ứng sau:
+ Phản ứng kích thích chlorophin: chl + hV = chl* = chlv


(chl-trạng thái bình thường, chl*-trạng thái kích thích, chlv-trạng thái bền
thứ cấp). + Phản ứng quang phân li nước:
4 chl* + 2 H2O o 4chlH+ + 4e + O2 + Phản ứng
quang hoá sơ cấp (được thực hiện bằng hai hệ quang hoá PSI và PSII) và
photphorin hoá quang hoá:
12H2O +18ADP + 18Pv + 12NADP -- 18ATP + 12NADPH2 +6O2
b. Pha tối
- Trong pha này ATP và NADPH hình thành từ pha sáng được sử dụng để khử
CO2 tạo ra chất hữu cơ đầu tiên-đường glucôzơ. Pha tối được thực hiện bằng ba
chu trình ở ba nhóm thực vật khác nhau: thực vật C3, thực vật C4 và thực vật
CAM (viết tắt từ cụm từ Crassulacean Acid Metabolism - trao đối acit ở họ
Thuốc bỏng).
4. Ảnh hư ởng của nhân tố môi trường đến quang
hợp a. Quang hợp và nồng độ CO2
- Điểm bù CO2: Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô
hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà CO2: Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao
nhất. b. Quang hợp và ánh sáng
*Cường độ ánh sáng
- Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô
hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà ánh sáng: Cường độ ánh sáng cực đại để cường độ quang hợp đạt
cực đại.
*về thành phần quang phổ ánh sáng:
Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả
quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

c. Quang hợp và nhiệt độ
- Hệ số nhiệt Q10 đối với pha sáng là: 1,1- 1,4,đối với pha tối là: 23. - Cường độ quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ.
- Quang hợp và nước
- Hàm lượng nước trong không khí, trong lá ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi
nước,do đó ảnh hưởng đến độ mở khí khống,tức là ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ
CO2 vào lục lạp.
- Nước ảnh hởng đến tốc độ sinh trưởng và kích thước của bộ máy đồng
hoá. - Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp....
5. Quang hợ p và năng su ất cây trồng
a. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng
Quang hợp là quá trình cơ bản quyết đinh năng suất cây trồng. Phân tích thành
phần hoá học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta sẽ có các số liệu sau: C:
45%, O: 42-45%, H: 6,5% chất khô. Tống ba nguyên tố này chiếm 90-95% khối
lượng chất khô. Phần còn lại: 5-10% là các nguyên tố khoáng. Rõ ràng là 90-95%
sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ CO2 và H2O thông qua hoạt động quang hợp.
b. Các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp
10


Đã có nhiều nghiên cứu làm sáng tỏ mối quan hệ giữa hoạt động của bộ
máy quang hợp và năng suất cây trồng. Nhitriporovich- nhà Sinh lí thực vật
người Nga đã đưa ra biểu thức năng suất cho mối quan hệ này:
Nkt = (FCO2.L.Kf .Kkt)n Nkt : năng suất
kinh tế-phần chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế
Từ biểu thức trên chúng ta thấy rằng: năng suất cây trồng phụ thuộc vào các yếu
tố sau:
- Khả năng quang hợp của giống cây trồng (FCO2).
- Nhip điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp (L).
- Khả năng tích luỹ chất khô vào cơ quan kinh tế (Kf, Kkt).....
c. Triển vọng của năng suất cây trồng

Trong tương lai với sự tiến bộ của các phương pháp chọn, lai tạo giống mới , với
sự hoàn thiện các biện pháp kĩ thuật canh tác, chắc chắn việc nâng cao năng suất
cây trồng ở một đất nước giầu ánh sáng như nước ta sẽ có triển vọng rất to lớn .
B- HỆ THỐNG CÂU HỎI NGẮN Câu
43. Ý nghĩa của quang hợp là gì ?
ĐA. - Tạo ra nguồn năng lượng cho toàn bộ sinh giới
- Tạo ra cho quá trình hô hấp ở động vật
- Điều hoà môi trường không khỉ
Câu 44.
I. Sinh vật tự dưỡng cũng là sinh vật quang dưỡng
II. Chỉ khoảng 1% tống số ánh sáng chiếu xuống mặt đất được sử dụng cho quang
hợp
III. Chất lượng và cường độ ánh sáng thay đối theo chiều thẳng đứng của tán cây
rừng
IV. Chất lượng và cương độ ánh sáng thay đối theo chiều thẳng đứng của cột nước
Tố hợp đúng :
ĐA. II, III, IV
Câu 45. Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chuông thuỷ tinh kín
dưới ánh sáng . Nồng độ CO2 thay đối thế nào trong chuông ?
ĐA. Giảm đến điểm bù của cây C4
Câu 46. NADPH có vai trò gì trong quang
hợp? ĐA. Mang điện tử đến pha tối
Câu 47. Vì sao thực vật chiu hạn mất một lượng nước tối
thiểu vì? ĐA. Sử dụng con đường quang hợp CAM
Câu 48. Trong quang hợp của thực vật C4 có gì khác thực vật C3?
ĐA. Quang hợp xảy ra trong điều kiện nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật
C3 Câu 49. Điều phân biệt chính xác nhất giữa PS I với PS II?
ĐA. Chỉ có PS I mới có thể thực hiện khi vắng mặt PS II
Câu 50. Dựa vào màu sắc của tảo hãy cho biết tảo đỏ, tảo lục, tảo nâu , tảo vàng
thì tảo nào có thể sống ở mực nước sâu nhất? ĐA. tảo đỏ

Câu 51. Một quá trình sinh lí xảy ra trong cây sau khi được chiếu sáng bằng phố
ánh sáng đầy đủ hoặc bằng ánh sáng đỏ . Chất nào liên quan đến quá trình sinh lí
đó? ĐA. phytocrom


Câu 52. Sự phối hợp giữa PS I và PS II là để làm gì? ĐA.
khử NADP+
Câu 53. Photon của bước sóng nào giầu năng lương nhất? ĐA. xanh tỉm
Câu 54. Ánh sáng nào ít có hiệu quả nhất đối với quang hợp? ĐA. xanh lục
Câu 55. Ánh sáng nào có hiệu quả nhất đối với quang hợp?
ĐA. đỏ
Câu 56. Sự giống nhau trong quang hợp giữa thực vật C3 và C4?
ĐA. thời gian cố định CO2
Câu 57. Sự khác nhau trong quang hợp giữa thực vật C4 và thực vật CAM là gì?
ĐA. thời gian cố định CO2
Câu 58. Trong quang hợp các nguyên tử oxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
đâu ? ĐA. glucôzơ và H2O
Câu 59. Trong quang hợp ở tế bào nhân thực, H+ tập trung ở
đâu ? ĐA. xoang tilacoit
Câu 60. Trong một thí nghiệm, một cây được cung cấp. .có chứa đồng vi Oxi 18
và các đồng vi này đã có mặt trong phân tử glucôzơ. Chất cung cấp là chất gì
trong các chất sau đây.
ĐA. CO2
Câu 61. Bạn đang trồng một cây cảnh to và đẹp. Trong kì nghỉ hè bạn đã sơ suất
bỏ quên nó trong tối, khi về bạn rất ngạc nhiên thấy cây này vẫn còn sống. Bạn
giải thích thế nào về chuyện này.
ĐA. trước đó ở cây này năng lượng đã được tích luỹ dưới dạng đường hoặc tinh
bột. Trong thời gian tối, năng lượng này được giải phóng qua quá trình hô hấp
Câu 62. Đặc điểm chung cho cả thực vật và sinh vật nhân sơ quang hợp?
ĐA. đều có màng tilacoit

Câu 63. Trong một chuyến đi chơi trên một vùng ven rừng, bạn gặp một cây có
lá màu da cam rất đẹp, bạn có ý đinh đem cây này về trồng. Để cây sinh trưởng
và quang hợp tốt nhất, bạn phải sử dụng ánh sáng nào trong phòng trồng cây của
bạn ? ĐA. xanh tim, xanh lam, xanh lục
Câu 64. Trung tâm phản ứng, phức hệ anten, các chất chuyền e- trong màng
tilacoit tạo nên.
ĐA. hệ quang hoá
Câu 65. Phenol đỏ có màu đỏ khi trong môi trường không có CO2 và có màu
vàng khi trong môi trường có CO2. Một chậu cây nhỏ đặt cùng với một cốc
phenol đỏ trong tối . Điều gì sẽ xảy ra ?
ĐA. phenol từ màu đỏ chuyển sang màu vàng do hô hấp xảy ra
Câu 66. Khi loại tinh bột khỏi lục lạp thì quá trình cố đinh CO 2 sẽ được tiếp tục
như thế nào ở thực vật C3, C4 và CAM?
ĐA. nhóm C3 và C4 tiếp tục, nhóm CAM không
Câu 67. Khi chlorophyl bi phân giải thì màu sắc của lá là màu của nhóm sắc
tố nào. A. carotenoit
Câu 68. Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối
là? ĐA. ATP, NADPH.
12


Câu 69. Quang hợp là quá trình nào ?
ĐA. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O) với sự tham gia của
ánh sáng và diệp lục.
Câu 70. Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là loại nào ?
ĐA. clorophin a.
Câu 71. Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ gì ?
ĐA. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.
Câu 72. Quang hợp chỉ được thực hiện ở nhóm sinh vật nào ?
ĐA. Tảo, thực vật và một số vi khuẩn.

Câu 73. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở đâu?
ĐA. Màng tilacôit của lục lạp.
Câu 74. Trong pha sáng của quang hợp năng lượng ánh sáng có tác dụng
gì ? ĐA. - Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo.
- Quang phân li nước tạo các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất.
- Giải phóng O2.
Câu 75. Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp nguyên liệu
nào ?
ĐA. electron và hiđro.
Câu 76. Oxi được giải phóng trong quá trình nào của quang hợp ?
ĐA. Pha sáng nhờ quá trình phân li nước.
Câu 77. Trong quá trình quang hợp, oxy được sinh ra từ đâu ?
ĐA. H2O.
Câu 78. Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời thực hiện được nhờ đâu?
ĐA. Các phân tử sắc tố quang hợp.
Câu 79. Chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là loại
nào ? ĐA. O2.
Câu 80. Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là gì
? ĐA. ATP, NADPH.
Câu 81. Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là
loại nào ? ĐA. ATP;. NADPH; O2
Câu 82. Pha tối của quang hợp còn được gọi là gì ? ĐA. Quá trình cố định CO2.
Câu 83. Sản phẩm cố đinh CO2 đầu tiên của chu trình C3 là loại nào ?
ĐA. Hợp chất 3 cacbon (APG).
Câu 84. Trong chu trình C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào ?
ĐA. RiDP.
Câu 85. Chất khí cần thiết cho quá trình quang hợp là khí gì ?
ĐA. CO2.
Câu 86. Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là sản
phẩm nào ? ĐA. CHO

Câu 87. Sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp là gì ?
ĐA. Quang hợp là quá trình tổng hợp, thu năng lượng, tổng hợp còn hô hấp là
quá trình phân giải, thải năng lượng.


IV- HÔ HẤP THỰC VẬT A- HỆ THỐNG
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Khái niệm về hô hấp
a. Định nghĩa và phương trình hô hấp
- Hô hấp là quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời
giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
b. Vai trò của quá trình hô hấp
- Trước hết thông qua quá trình hô hấp, năng lượng hoá học tự do dưới dạng ATP
được giải phóng từ các hợp chất hữu cơ và năng lượng dưới dạng ATP .
- Trong các giai đoạn của quá trình hô hấp, nhiều sản phẩm trung gian đã được
hình thành
- Cơ ch ế hô hấp
Cơ chế hô hấp với các giai đoạn hô hấp sau:
- Con đường đường phân
- Chu trình Crép
- Chuỗi truyền điện tử và quá trình photphorin hoá
a. Giai đoạn phân giải đường (đường phân): xảy ra ở chất tế bào trong điều kiện
yếm khí: Glucôzơ ---------»- 2 Axit pyruvic
b. Phân giải kị khí và hô hấp hiếu khí
- Phân giải ki khí (lên men) xảy ra ở chất tế bào chưa có sự tham gia của
O2 Axit pyruvic ……………….> Rượu Etilic
Axit pyruvic…………> Axit Lactic
- Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể với sự có mặt của O2:
Chu
trình

Crép
:
Axit pyruvic -----------► CO2 + H2O
c. Chuỗi truyền điện tử và quá trìnhphotphorin hoá tạo ra 30 ATP
3. Hệ số hô hấp (RQ)
- Hệ số hô hấp- kí hiệu là RQ - là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử
O2 hút vào khi hô hấp.
4. Năng lương hô hấp
- Hệ số sử dụng năng lượng hô hấp .
- Cơ chế hình thành ATP .
5. Hô hấp sáng
- Hô hấp sáng là hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng. Nhóm thực vật C 3 thường xảy ra
quá trình hô hấp này. Đó là khi thực vật C 3 phải sống trong điều kiện khí hậu
nóng ẩm kéo dài với nồng độ O2 cao, cường độ ánh sáng cao, trong khi nồng độ
CO2 lại thấp.
6. Hô hấp và các đi ều kiện môi trư
ờng a. Hô hấp và nhiệt độ
- Hô hấp bao gồm các phản ứng hoá học với sự xúc tác của các ezim do đó phụ
thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ.

14


- Mối quan hệ giữa cường độ hô hấp và nhiệt độ thường được biểu diễn bằng đồ

thi có đường cong một đỉnh .
b. Hô hấp và hàm lượng nước
- Nước vừa là dung môi vừa là môi trường cho các phản ứng hoá học xảy ra.
Nước còn tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hoá nguyên liệu hô hấp. Vì vậy
hàm lượng nước trong cơ quan, cơ thể hô hấp liên quan trực tiếp đến cường độ

hô hấp.
c. Hô hấp và nồng độ các khí O2, CO2 trong không khí
- O2 tham gia trực tiếp vào việc oxi hoá các chất hữu cơ và là chất nhận điện tử
cuối cùng trong chuỗi truyền điện tử để sau đó hình thành nước trong hô hấp hiếu
khí.
- CO2 là sản phẩm của quá trình hô hấp. Các phản ứng đêcacbôxi hoá để giải
phóng CO2 là các phản ứng thuận nghich.
- 6. Hô hấp và vấn đề bảo quản nông sản thực vật
a. Mục tiêu của bảo quản:
Giữ được đến mức tối đa số lượng và chất lượng của đối tượng bảo quản trong
suốt quá trình bảo quản.
b. Ảnh hưởng của hô hấp trong quá trình bảo quản:
- Hô hấp tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng
và chất lượng trong quá trình bảo quản.
- c.Các biện pháp bảo quản:
- Bảo quản khô , bảo quản lạnh , bảo quản trong đ/k nồng độ CO2 cao.
B - HỆ THỐNG CÂU HỎI NGẮN.
Câu 88. Trong con đường đường phân gồm những bước nào ?
ĐA. - Bắt đầu oxi hoá Glucôzơ
- Hình thành một ít ATP
- Hình thành NADH
- Phân chia Glucôzơ thành 2 axit Pyruvic
Câu 89. Trong chu trình Crep , 1 phân tử Glucôzơ có thể tạo ra những loại sản
phẩm nào ? ĐA. 2 ATP, 6 NADH, 2 FADH2
Câu 90. Trong quá trình hô hấp nếu hệ số hô hấp > 1 hoặc < 1 thì bản thể hô hấp
không phải là sản phẩm nào ?
A. cacbohidrat
Câu 91. Pyruvat là sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân . Điều khẳng
đinh nào dưới đây là đúng :
- Có nhiều năng lượng trong 6 phân tử CO2 hơn là trong 2 phân tử pyruvat

Hai phân tử pyruvat chứa ít năng lượng hơn là một phân tử glucôzơ
- Pyruvat dễ ở trạng thái oxi hoá hơn là CO2
- Năng lượng trong 6 phân tử CO2 nhiều hơn trong một phân tử glucôzơ
- ĐA. - Hai phân tử pyruvat chứa ít năng lượng hơn là một phân tử glucôzơ
Câu 92. Hô hấp ánh sáng phụ thuộc vào nhân tố nào ?


ĐA. phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và nồng độ CO2
Câu 93. Con đường trao đối chất nào chung cho quá trình lên men và hô hấp
hiếu khí ? ĐA. đường phân
Câu 94.về mối liên quan giữa hô hấp và dinh dưỡng nitơ, tìm ý đúng trong các ý
sau?
- Hô hấp tăng thì NH3 cũng tăng
- Hô hấp giảm thì NH3 cũng giảm
- Việc tăng hay giảm của hai chất trên không liên quan với nhau
- Hô hấp tăng thì NH3 giảm và ngược lại
- Hô hấp tăng thì NH3 giảm nhưng ngược lại thì không đúng ĐA. - Hô hấp tăng
thì NH3 giảm và ngược lại
Câu 95. Nhỏ H2O2 ( hidroperoxit ) trên lát cắt của củ khoai tây sống và củ khoai
tây đã luộc chín. Bọt khí O2 sẽ bay lên từ lát khoai tây nào ? ĐA. từ lát sống vì
enzym phân giải H2O2 không bị phân huỷ
Câu 96. Trong một thí nghiệm về hô hấp tế bào, nếu bản thể hô hấp là đường có
chứa O2 phóng xạ, thì sau một thời gian hô hấp, O2 phóng xạ sẽ tìm thấy ở hợp
chất nào sau đây?
ĐA. CO2
Câu 97. Ti thể và lục lạp đều tống hợp sản phẩm ?
ĐA. Tổng hợp ATP
Câu 98. Vì sao chu trình Crép được gọi là một chu trình?
ĐA. vì hợp chất Axetyl- CoA kết hợp cùng một hợp chất 4 C được phục hồi ở
cuối chu trình

Câu 99. Một gam chất béo trong hô hấp hiếu khí sẽ tạo ra số ATP gấp bao nhiêu
lần so với một gam cacbohidrat. ĐA. 2 lần
Câu 100. Phần lớn NADH giải phóng năng lượng cho chuỗi truyền điện tử là
từ? ĐA. Chu trình Creps
Câu 101. Khi các phân tử protein đợc sử dụng như một bản thể hô hấp tế bào thì
nhóm chất nào là sản phẩm bi loại ? ĐA. Nhóm amin
Câu 102. Trong một thí nghiệm về hô hấp tế bào nếu bản thể hô hấp là đường có
chứa O phóng xạ thì sau một thời gian O2 phóng xạ sẽ tìm thấy ở hợp chất nào ?
ĐA. CO2
Câu 103. Các nguyên tử O2 được sử dụng để tạo H2O ở cuối chuỗi photphorin
hoá được lấy từ đâu ?
ĐA. O2 không khí
Câu 104. Tại tế bào, ATP chủ yếu được sinh ra trong quá trình nào ?
ĐA. chuỗi truyền điện tử
Câu 105. Vì sao ATP là một phân tử quan trọng trong trao đối chất ?
ĐA. Nó có các liên kết phốt phát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng
lượng.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm.

16


Đề tài đã được nghiên cứu từ nhiều năm trước đây và đã được dạy thí điểm
ở 3 lớp: 11B; 11Đ; 11H của năm
học này, tôi tiến hành kiểm tra ở cuối chương
tại các lớp giảng dạy thu được kết quả sau:
Điểm
9-10
7- 8
5-6

Dưới 5
Lớp
Số bài %
Số bài %
Số bài %
Số bài %
11 D
2
6,7
10
33,3
14
46,7
4
13,3
(đối chứng)
11 I
5
10,8
16
34,8
20
43,6
̀5
10,8
¨
(đối chứng)
11 B
10
26,3

20
52,6
̀8
20,1
0
0
́
(Thực nghiệm)
11 Đ
9
23,1
19
48,7
10
25,6
1
2,6
(Thực nghiêm)
11 H
11
25,6
21
48,81 11
25,6
0
0
(Thực nghiệm)
Qua bảng trên ta thấy 3 lớp thực nghiệm cao hơn nhiều so với
các
lớp không áp dụng theo

phương pháp nghiên cứu . Ta thấy rằng nếu hệ
thống hóa và trả lời đúng câu trắc nghiệm thì kết quả cao hơn .
3. Kết luận và kiến nghi
3.1. Kết luận.
Đề tài giúp cho học sinh có thể phát huy được cao nhất tính tích cực, chủ
động trong học tập, tạo ra sự say mê học hỏi, tìm tòi sáng tạo, qua đó học sinh
hiểu bài nhanh chóng, nắm vững kiến thức cơ bản. Đối với học sinh khả năng
đọc tài liệu chưa tốt thì việc sử dụng các ảnh tư liệu, băng hình các cơ chế Sinh
học giúp các em hiểu bài tốt hơn. Vì vậy, học sinh các lớp được học theo phương
pháp trên đều nắm vững kiến thức cơ bản về Sinh học, có khả năng tham dự tốt
các kỳ thi như: thi tốt nghiệp, thi đại học- cao đẳng, đặc biệt là thi học sinh giỏi
các cấp đạt kết quả cao.
3.2. Kiến nghi.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VI
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 5 năm 2017
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình
viết, không sao chép nội dung
của
người khác.
( Ký & ghi rõ họ tên )


Qua thực tiễn giảng dạy, tôi nhận thấy đề tài có tác dụng rất thiết
thực. Tuy nhiên để đề tài có tính hiện thực toàn diện cần một thời gian nhất đinh
và sự đầu tư nghiên cứu sâu sắc hơn. Rất mong được sự góp ý và tham gia của
đồng nghiệp để đề tài thực sự có ích cho công tác giảng dạy môn học.

18



Tài liệu tham khảo
1. Rèn luyện kĩ năng sinh học 11
Lê Đình Trung ̣(chủ biên), Nhà xuất bản giáo dục, năm xuất bản 2000.
2.Một số chuyên đề sinh học nâng cao THPT
Vũ Văn Vụ (tập 1+ 2), Nhà xuất bản giáo dục, năm xuất bản 2004.
3. Bài tập chọn lọc sinh học 11
Ngô Văn Hưng( chủ biên), Nhà xuất bản Hà Nội, năm xuất bản 2007.


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TAO THANH HOÁ
TRƯỜNG THPT HÀ TRUNG

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

HỆ THỐNG CÂU HỎI NGẮN ĐỂ TỔNG HỢP
KIẾN THỨC VÀ GIÚP HỌC SINH ĐẠT ĐIỂM CAO
PHẦN CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
- SINH HỌC 11

Người thực hiện: Dương Hải Anh
Chức vụ : Giáo viên
SKKN thuộc lĩnh vực (môn): Sinh học


THANH HÓA NĂM 2017


-22-




×