Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Thẩm định quy trình định lượng paracetamol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.67 KB, 10 trang )

BÁO CÁO THỰC HÀNH
Bài 6: Thẩm định quy trình định lượng hoạt chất viên nén
Paracetamol 500mg bằng phương pháp đo quang
Công thức viên nén Paracetamol 500mg
Thành phần
Paracetamol
Lactose
Tinh bột sắn
Dextrin
Talc
Mg stearat

Khối lượng
500,00 mg
79,00 mg
65,50 mg
5,00 mg
3,00 mg
0,50 mg

1. Định lượng Paracetamol trong viên nén Paracetamol 500mg bằng phương
pháp đo quang
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng khoảng 0,075g Paracetamol vào bình
định mức 100ml, thêm 25ml dd NaOH 0,1M và 50ml H2O, lắc 15 phút, thêm nước
đến định mức. Lắc đều, lọc qua giấy lọc khô, bỏ 20ml dịch lọc đầu thu được dd A
Lấy chính xác 5ml dd A cho vào bình định mức 50ml. Thêm nước vừa đủ đến vạch,
lắc đều thu được dd B
Lấy chính xác 5ml dd B cho vào bình định mức 50ml, thêm 5ml NaOH 0,1M,
Thêm nước đến định mức, lắc đều
Đo độ hấp thụ của dung dịch thu được ở bước sóng 257nm, dùng cốc dày 1cm.


Mẫu trắng là dung dịch NaOH 0,01M
Tính hàm lượng Paracetamol, C8H9NO2 theo A(1%,1cm). Lấy 715 là giá trị A
(1%,1cm) ở bước sóng 257nm
Yêu cầu: Hàm lượng của Paracetamol , C8H9NO2 từ 95,0-105,0% so với hàm
lượng ghi trên nhãn
 Kết quả:
STT

KL viên (g)

STT

KL viên (g)

STT

KL viên (g)

STT

KL viên (g)

1

0,6055

6

0,5875


11

0,5994

16

0,5905

2

0,5972

7

0,5964

12

0,5921

17

0,5882

3

0,5900

8


0,5979

13

0,5984

18

0,6018


4

0,5966

9

0,6032

14

0,5867

19

0,5916

5

0,5928


10

0,5948

15

0,5927

20

0,5904

mtb = 0,5947 g => mcân theo lý thuyết = 0,0892g
mcân thực = 0,0894g => mpara thực = 0,0752 g
Lần
1
2
3

A
0,545186
0,545294
0,545170

= 0,545217
Ta có:
A= . l . C => = . l = 715
= = 715 => =
=> = . 100 =

= = = = 0,0763 (g)
=> H% = = . 100% = 101,46%
Vậy chế phẩm đạt yêu cầu về định lượng theo TCCS
2. Chỉ tiêu và yêu cầu

ST
T
1

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Tính đặc hiệu

2
3
4

Độ thích hợp hệ
thống
Độ tuyến tính
Độ đúng

5

Khoảng xác định

- Phổ UV mẫu thử tương tự phổ UV của mẫu chuẩn
Paracetamol ( có cực đại hấp thụ trong khoảng 257 +

2nm)
- Độ hấp thụ của mẫu Placebo < 2% so với mẫu có hoạt
chất
- Cực đại hấp thụ trong khoảng 257 + 2nm
- RSD giá trị mật độ quang < 2%
- Hệ số tương quan r > 0,995
- Tỷ lệ thu hồi trong khoảng 98% - 102%
- RSD tỷ lệ thu hồi < 2%
- Khoảng xác định nằm trong khoảng tuyến tính và đạt
độ đúng


6

Độ chính xác (độ lặp - % Hàm lượng mẫu thử đạt như trong chuyên luận
lại)
- RSD < 2%

3. Cách tiến hành
* Pha dd NaOH 0,1M:
Cân 2,00 g NaOH cho vào ống đong 500 ml, thêm nước vừa đủ, khuấy đều thu
được dd NaOH 0,1M
* Pha mẫu trắng:
Lấy 5 ml dd NaOH 0,1M vừa pha cho vào bình định mức 50 ml, thêm nước vừa đủ,
lắc đều thu được dd NaOH 0,01M
* Pha mẫu thử:
Cho lần lượt vào 6 bình định mức 50ml mỗi bình chính xác 5ml dd B của phần định
lượng, thêm vào mỗi bình 5ml NaOH 0,1M, thêm nước đến định mức, lắc đều thu
được 6 mẫu thử nồng độ 100%
* Pha mẫu chuẩn:

Cân chính xác 0,075 g paracetamol
mcân thực tế = 0,0754 g
Tiến hành tương tự như phần định lượng đến khi thu được dd B
Lấy chính xác lần lượt 3,5 ml ; 4,5 ml; 5 ml; 6 ml; 6,5 ml dd B cho vào 5 bình định
mức 50ml riêng biệt. Thêm vào mỗi bình 5ml dd NaOH 0,1 M. Thêm nước vừa đủ
đến vạch, lắc đều thu được các dd chuẩn có nồng độ tương ứng là 70%, 90%,
100%, 120%, 130%.
* Pha mẫu placebo:
Cân lần lượt tá dược tương ứng với 20 viên, trộn đều, đồng nhất.
Mỗi viên chứa 0,5 g paracetamol có 0,153 g tá dược
=> Với 0,075g paracetamol tương ứng có 0,02295 g tá dược
Cân chính xác 0,02295 g tá dược
mtá dược cân thực tế= 0,2230 g


Tiến hành tương tự như phần định lượng thu được mẫu placebo.
* Pha mẫu tự tạo:
Cân chính xác 0,075 g paracetamol và 0,02295 g tá dược
mpara cân thực tế= 0,0776 g
mtá dược cân thực tế= 0,0230g
Tiến hành tương tự như phần định lượng đến khi thu được dd A
Cho lần lượt vào 3 bình định mức 50ml mỗi bình chính xác 5ml dd A, thêm nước
đến định mức, lắc đều thu được dd B1, B2 , B3
Lấy chính xác lần lượt 4 ml, 5ml, 6ml dd B1 cho vào 3 bình định mức 50 ml riêng
biệt. Thêm vào mỗi bình 5ml dd NaOH 0,1 M. Thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc
đều thu được các dd tự tạo có nồng độ tương ứng là 80%, 100%, 120%.
Làm tương tự với các dd B2 và B3.
3.1. Tính đặc hiệu
Thực hiện trên các mẫu:
- Mẫu trắng

- Mẫu placebo
- Mẫu chuẩn Paracetamol 7,5 g/ml
- Mẫu thử
- Mẫu tự tạo
=> Kết quả:
- Mẫu placebo


- Mẫu chuẩn Paracetamol 7,5 g/ml

- Mẫu thử


- Mẫu tự tạo

 Nhận xét:
Phổ UV mẫu thử tương tự phổ UV của mẫu chuẩn Paracetamol ( đều có cực đại hấp
thụ tại bước sóng 257 nm)
Mẫu
Mẫu chuẩn Paracetamol 7,5 g/ml
Mẫu thử
Mẫu tự tạo
Mẫu placebo

A
0,536196
0,544930
0,546602
-0,021116


Mẫu placebo không có cực đại hấp thụ trong khoảng 257 + 2nm
Vậy chỉ tiêu về tính đặc hiệu đạt.
3.2. Độ thích hợp hệ thống
Thực hiện trên mẫu chuẩn Paracetamol 7,5 g/ml
 Kết quả:

Lần 1
Lần 2

1
2
3
4
5
6

A
0,536771
0,536658
0,536774
0,537059
0,537046
0,536899


= 0,536868
SD = 1,6215.
RSD = = = 0,0302 % < 2%
Vậy chỉ tiêu về độ thích hợp hệ thống đạt.
3.3. Độ tuyến tính

Thực hiện trên mẫu chuẩn ở 5 nồng độ tương ứng 70%, 90%, 100%, 120%, 130%
 Kết quả:
Nồng độ
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3

70%
90%
100%
120%
130%

A đo
0,370196
0,370184
0,370421
0,485913

0,485863
0,485783
0,536771
0,536658
0,536774
0,645242
0,645267
0,645366
0,708124
0,708106
0,708127

0,370267
0,485853
0,536734
0,645292
0,708119

0.8
0.7
0.6

f(x) = 0.56x - 0.02
R² = 1

0.5
0.4
Linear ()

0.3

0.2
0.1
0
60%

70%

80%

90%

100% 110% 120% 130% 140%

= 0,9994 => Hệ số tương quan r = 0,9997 > 0,995


Vậy chỉ tiêu về độ tuyến tính đạt.
3.4. Độ đúng
Thực hiện trên mẫu tự tạo 80%, 100%, 120% (mỗi nồng độ 3 mẫu)
 Kết quả:
Ta có:
mpara cân thực tế= 0,0776 g
A= . l . C => = . l = 715
= = 715 => =

=> = . 100 =

= =
100ml dd chứa 0,0776g paracetamol tương ứng với nồng độ 100%
=>100 ml dd chứa tương ứng với nồng độ X%

=> = X = (%)
Tỷ lệ thu hồi = . 100%

Nồng độ

Mẫu
1

80%

2
3
1

100%

2
3

120%

1

A đo
0,443190
0,443386
0,443392
0,443699
0,443715
0,443714

0,448137
0,448075
0,448063
0,547387
0,547334
0,547315
0,546275
0,546264
0,546333
0,556104
0,556188
0,556015
0,659502

Tỷ lệ thu hồi
0,443323

79,90%

99,88%

0,443709

79,97%

99,96%

0,448092

80,76%


100,95%

0,547345

98,65%

98,68%

0,546291

98,46%

98,46%

0,556102

100,23%

100,23%

0,659475

118,86%

99,05%


0,659498
0,659424

0,668431
2
0,668197
0,668265
120,44%
0,668166
0,669962
3
0,669950
0,669918
120,74%
0,669841
Tất cả các mẫu tự tạo đều có tỷ lệ thu hồi trong khoảng 98-102%

100,37%
100,62%

RSD = = = 0,878 % < 2%
Vậy chỉ tiêu về độ đúng đạt.
3.5. Khoảng xác định
Thực hiện trên mẫu tự tạo 80%, 100%, 120% (mỗi nồng độ 3 mẫu)
 Kết quả:
Khoảng xác định (80%-120%) nằm trong khoảng tuyến tính (70%-130%) và đạt độ
đúng.
Vậy chỉ tiêu về khoảng xác định đạt.
3.6. Độ chính xác (Độ lặp lại)
Thực hiện trên 6 mẫu thử nồng độ 100%
 Kết quả:
mpara thực = 0,0752 g
Ta có:

A= . l . C => = . l = 715
= = 715 => =

=> = . 100 =

= =
=> H% = = . 100%
Mẫu thử
1
2

A đo
0,545186
0,545294
0,545170
0,536254

H%
0,545217

101,40 %

0,536316

99,75%


3
4
5

6

0,536303
0,536392
0,541152
0,541403
0,541286
0,541749
0,541817
0,541800
0,541242
0,541251
0,541218
0,540345
0,540348
0,540378

0,541280

100,67%

0,541789

100,76%

0,541237

100,66%

0,540357


100,50%

Tất cả 6 mẫu thử đều có hàm lượng đạt như trong chuyên luận (từ 95,0% - 105,0%)
RSD = = = 0,526 % < 2%
Vậy chỉ tiêu về độ chính xác (độ lặp lại) đạt.

 Kết luận: Thẩm định quy trình định lượng hoạt chất viên nén Paracetamol
500mg đạt theo TCCS.



×