Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

NOI TIET LT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 37 trang )

GP - SINH LÝ

HỆ NỘI TiẾT
BS.CKII. Nguyễn Quốc Bảo


I. ĐẠI CƯƠNG
- Tuyến nội tiết nhỏ, không có ống tiết, có mạng
lưới dày các mạch máu và thần kinh tiếp cận với
các tế bào tiết.
- Tuyến nội tiết đổ chất tiết (hormone) ra ngoài
không qua ống dẫn mà thấm thẳng vào máu để đi
đến các cơ quan
- Các nội tiết tố do chúng tiết ra tuy có số lượng
nhỏ nhưng có tác dụng lớn trong việc điều hòa sự
chuyển hóa, phát triển và sinh sản của cơ thể.


II. VỊ TRÍ


TUYẾN YÊN
Tuyến yên được thấy ở đáy não.
 Tuyến yên nằm bên trong một “yên ngựa” bằng
xương bảo vệ được gọi là hố yên.
 Có 2 thùy: Thùy trước và thùy sau
 Liên quan mật thiết với vùng hạ đồi



TUYẾN YÊN




VỊ TRÍ TUYẾN YÊN


SINH LÝ TUYẾN YÊN
1. Thùy trước:
- Tiết Hormon tăng trưởng: GH ( Growth hormon )
Đẩy mạnh sự tổng hợp Protein trong quá trình
tăng trưởng và phục hồi các mô
- Kích giáp tố: TSH: ( Thyroid Stimulating hormon )
Kích thích sự phát triển và hoạt động của tuyến
Giáp ( T3: Triiodothyronin, T4: Thyroxin )
- Kích Dục tố vỏ thượng thận: ACTH ( Adeno
corticotrophic hormon ) tiết cortisol


SINH LÝ TUYẾN YÊN
- Kích nang tố: FSH ( Follicle Stimulating Hormon )
- Kích sinh hoàng thể tố: LH ( Luteinising Hormon )
- Kích dục tố nam: Testosteron
* Rối loạn thùy trước:
- Tăng tiết: Bệnh khổng lồ, bệnh to cực
- Giảm tiết: Lùn yên ( HC Lorain – Levi )
Bệnh Simmond: Chảy máu và tụt HA sau đẻ khó
HC Frolich: Béo phì, không phát triển sinh dục,
tâm thần


SINH LÝ TUYẾN YÊN

2. Thùy sau:
- Oxytocin: Tăng co cơ tử cung, tăng tiết sữa
- ADH: Antidiuretic hormon
Chống bài niệu và tăng HA
* Rối loạn: Đái tháo nhạt


TUYẾN TÙNG
- Là

một bộ phận dẹp, hình nón, nhỏ
bằng hột đậu nằm ở trung điểm của não
bộ.
- Trưởng thành tới mức độ tối đa trong
thời kỳ thơ ấu, nhưng sau đó nó trở
thành cứng lại và teo dần theo tuổi tác.


TUYẾN TÙNG


TUYẾN GIÁP
- Tuyến giáp nằm phía trước cổ, ngay
bên dưới thanh quản và khí quản,
ngang đốt sống cổ 5-6-7
- Gồm 2 thùy nằm 2 bên sụn giáp ( P&T
) các thùy nối với nhau bằng 1 eo hẹp
nằm trước khí quản



TUYẾN GIÁP


SINH LÝ TUYẾN GIÁP
* Chức năng:
- Iod trong thức ăn được giữ lại trong tuyến
giáp để tổng hợp T3, T4 ( dưới sự tác động
của TSH từ tuyến Yên )
- Khi T3,T4 cao thì TSH giảm và ngược lại
T3,T4 có tác dụng:
- Thúc đẩy quá trình phát triển và biệt hóa các

- Cung cấp năng lượng cho TB


SINH LÝ TUYẾN GIÁP
* Rối loạn chức năng:
+ Tăng năng TG:
- Loạn nhịp tim
- Tăng tân tạo glucose
- Tăng chuyển hóa
- Bệnh Graves ( Bướu giáp lồi mắt )


SINH LÝ TUYẾN GIÁP
+ Thiểu năng TG:
- Chứng đần độn ở trẻ em và phù niêm ở
người lớn
- Bướu giáp không độc
- Viêm TG tự miễn ( Hashimoto )

- U TG lành hoặc ác tính


TUYẾN CẬN GIÁP


TUYẾN CẬN GIÁP
Có 4 tuyến cận giáp nhỏ ấn vào mặt
sau của TG
- Mỗi tuyến được bao quanh bởi 1 bao
bằng mô liên kết mỏng


SINH LÝ TUYẾN CẬN GIÁP
* Chức năng:
- Tiết hormon parathormon ( PTH ) có tác
dụng:
Điều hòa và duy trì nồng độ calci trong
máu
* Rối loạn:
+ Tăng năng TCG: Tăng calci máu gây hậu
quả: Sỏi thận, viêm thận-bể thận, suy thận


SINH LÝ TUYẾN CẬN GIÁP
+ Thiểu năng TCG: giảm calci máu gây:
- Tăng trương lực cơ, co cứng cơ
- Đục thủy tinh thể
- Rối loạn hành vi, sa sút trí tuệ



TUYẾN TỤY
- Tuyến tụy nằm ngang phần trên bụng,
phía trước xương sống và phía trên động
mạch chủ cùng tĩnh mạch chủ.
* Các đảo Langerhans: là những TB phân bố
không đều trên khắp nhu mô tụy:
- TB α: Tiết glucagon
- TB β: Tiết Insulin
- TB δ: Tiết somatostatin


TUYẾN TỤY


RỐI LOẠN ĐẢO LANGERHANS
- Đái tháo đường:
+ Phụ thuộc insulin
+ Không phụ thuộc insulin
- Những biến chứng của đái tháo đường:
+ Hôn mê
+ Bệnh mạch máu
+ Nhiễm trùng
+ Tim mạch
+ Suy thận


TUYẾN THƯỢNG THẬN



TUYẾN THƯỢNG THẬN
- Các tuyến thượng thận có vị trí ngay trên
hai quả thận, giống như chiếc mũ, một tuyến trên
đầu một quả thận.
- Mỗi tuyến gồm 2 phần: Phần vỏ và phần tủy
1. Vỏ thượng thận: SX các hormon:
1.1 Glucocorticoid ( Hormon CH đường ) gồm:
+ Cortison và corticosteron do ACTH kích thích bài
tiết: cao nhất từ 4 – 8 h sáng và thấp nhất từ 12h
đêm đến 3 giờ sáng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×