ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HỒ CHÍ MINH
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN SÓNG VÀ THIẾT KẾ ĐÊ CHẮN SÓNG GIẢM CÁT CỬA CÀ TY-PHAN
THIẾT
SVTH: LÊ HỮU QUYỀN
GVHD: TS.TRẦN THU TÂM
CHƯƠNG I - GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN THỦY HẢI VĂN
CHƯƠNG III : TÍNH TOÁN TRUYỀN SÓNG
CHƯƠNG IV : TÍNH NHIỄU XẠ SÓNG SAU ĐÊ
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ CẤU TẠO ĐÊ ĐÁ ĐỔ MÁI NGHIÊNG
CHƯƠNG VI : KIỂM TRA ỔN ĐỊNH ĐÊ MÁI NGHIÊNG
CHƯƠNG VII: THIẾT KẾ ĐÊ THÙNG CHÌM
CHƯƠNG VIII: BỐ TRÍ THÉP CHO THÙNG CHÌM
CHƯƠNG IX: THI CÔNG ĐÊ MÁI NGHIÊNG
CHƯƠNG I - GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÔNG TRÌNH
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
KHU VỰC DỰ ÁN
1.Vị trí địa lí
2. Sự cần thiết
đầu tư dự án
3. Nhiệm vụ của
đề tài luận văn.
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN THỦY HẢI VĂN
I.MỰC NƯỚC THIẾT KẾ
1.Theo tiêu chuẩn 14TCN130-
2.Theo tiêu chuẩn TCVN
2002
9901:2014
MNTK=2.18 m
3.Theo tiêu chuẩn thiết kế đê biển
MNTK=1.5 m
2012
MNTK=1.8 m
Vì tiêu chuẩn 2014 mới và quy định cụ thể tọa độ từng vùng nên ta quyết định lấy mực nước thiết
4.Kết luận
kế theo tiêu chuẩn TCVN 9901:2014 tại công trình làm MNTK.
II.DỰ BÁO SÓNG
1.Phương pháp Bretshneider
Ứng với tần suất p = 2%
Chiều cao sóng: theo phân bố Rayleigh
H tb =
HS
8.9
=
= 5.5m
1,61 1,61
H p% = H tb
4 1
4
1
ln ÷ = 5.5 ×
ln
= 12.27m
÷
π p
3,14 0,02
Chu kỳ sóng:
TP 11.62
Ttb =
=
= 8.94s
1,3
1,3
3.Phương pháp tra bảng trong Tiêu chuẩn kỹ
2.Phương pháp dự báo theo 22TCN222-
thuật thiết kế đê biển 2012
95
Ứng với tần suất p = 2% ta có:
Ứng với tần suất p = 2%
Chiều cao sóng: theo phân bố Rayleigh
Chiều cao sóng: theo phân bố Rayleigh
H p% = H tb
4 1
ln = 14.78m
π p
HS
H tb =
= 6,53m
1,61
Chu kỳ sóng:
H p% = H tb
Ttb = 10.85s
Chu kỳ sóng:
4 1
ln == 14,569m
π p
TP
Ttb =
= 9,538
1,3
4.Kết luận
Từ những phương pháp dự báo sóng ta tổng hợp kết quả các chiều cao sóng với tần suất thiết kế p= 2% như sau:
Tổng hợp kết quả tính toán các phương pháp
Phương pháp
H2% (m)
Ttb(s)
22TCN222-95
14.78
10.85
12.27
8.94
14,569
9.538
Bretshneider (TCCS 02-2017 TCVN 9901-2014
14TCN130-2002)
TCTK 2012
Nhận xét: Từ bảng số liệu trên ta thấy số liệu chiều cao sóng và chu kỳ sóng chênh lệch không lớn. Tiêu chuẩn thiết kế đê biển
2012 và tiêu chuẩn 22TCN222-95 lớn hơn so với phương pháp Bretshneider. Tiêu chuẩn 22TCN222-95 dùng phương pháp tra
bảng nên kết quả có thể sai số. Phương pháp của Tiêu chuẩn thiết kế đê biển 2012 không được quy định lại trong tiêu chuẩn TCCS
02-2017 cũng như trong tiêu chuẩn TCVN 9901-2014 chứng tỏ có bất cập,và tính theo tiêu chuẩn thiết kế đê biển 2012 cho ta con
số mang tính khái quát cao , bởi vì con số trong bảng tra đại diện cho một vùng rộng lớn từ Quảng Ngãi đến Vũng Tàu. nên ta
quyết định chọn phương pháp Bretshneider làm quy chuẩn làm trong bài
Vậy kết quả tính toán: Chiều cao sóng H2%= 12.27m; Hs= 8.9m
Chu kỳ sóng
Ttb= 8.94s
CHƯƠNG III : TÍNH TOÁN TRUYỀN SÓNG
I.Truyền sóng theo phương pháp thông thường theo 14TCN130-2002
1.Truyền sóng theo hướng Nam
Sóng vỡ trước khi đến đường đồng mức thứ nhất có độ sâu -9,5m, ứng với chiều cao sóng max H max =7.41m
2.Truyền sóng theo hướng Tây Nam
Sóng vỡ trước khi đến đường đồng mức thứ nhất
có độ sâu -9,5 m, ứng với chiều cao sóng max H max=
Hv=7.41m
3.Truyền sóng theo hướng Đông Bắc:
Sóng vỡ vỡ ở độ sâu d=-7.5m , ứng với
Hmax=Hv=5.85m tại độ sâu 7.5m (cao độ -6m)
I.Truyền sóng theo phương pháp thông thường theo 14TCN130-2002
Trong luận văn đê chắn sóng giảm cát nằm trên đường đồng mức –5m, vậy độ sâu: 1,5- (-5) = 6.5m, độ sâu này nằm ngoài độ sâu
trong tiêu chuẩn nên ta quyết định lấy H=0.78d=0.78x6.5=5.07 m, còn ở thân đê nằm trên đường đồng mức -4m, vậy độ sâu là 5.5m,
tra theo tiêu chuẩn ta được H=2.45m
Kết luận
Sóng tính toán trước đê lấy bằng H=0.78d=0.78x6.5=5.07m
CHƯƠNG IV : TÍNH NHIỄU XẠ SÓNG SAU ĐÊ
1.Tính nhiễu xạ theo hướng gió Nam
Theo kết quả tính toán ta thấy tại khu vực
hoạt động của bể cảng ,H=1.21m là chiều cao
sóng nhiễu xạ sau đê khá lớn đối với cảng cà
ty cho phép tàu bè cỡ nhỏ hoạt động.Vậy theo
hướng Tây Nam không thỏa điều kiện nhiễu
xạ
2.Tính nhiễu xạ theo hướng gió Đông Bắc
Theo kết quả tính toán ta thấy tại khu vực hoạt động
của bể cảng ,H=0.6m là chiều cao sóng cho phép của
bể cảng đối với cảng cà ty cho phép tàu bè cỡ nhỏ
hoạt động.Vậy theo hướng Đông Bắc thỏa điều kiện
nhiễu xạ
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ CẤU TẠO ĐÊ ĐÁ ĐỔ MÁI NGHIÊNG
Độ sâu nước, chiều cao sóng
Đê trọng lực tường đứng hoặc tường nghiêng
Đê đá đổ mài nghiêng
Đê hỗn hợp(trên tường đứng dưới đá đổ mái nghiêng)
Độ sâu nước lớn.Chiều cao sóng không quá lớn (H<6-7m) vì chieu cao
Độ sâu nước khóng quá lớn(d<20m) vì sẽ tốn rất nhiều vật liệu
có thể sử dụng với dộ sâu nước lớn, chiều cao sóng không quá lớn do
sóng phản xạ 2H làm cho ca trình đỉnh đê và áp lực sóng lớn
chiều cao sóng có thể lớn
kết cấu bên trên là kết cấu tương đứng
Tận dụng được nguồn đá tự nhiên phong phú ở khu vực miền
Sử dụng vật liệu địa phương
Đặc điểm địa chất nên đê
Điều kiện thi công
Giá thành công trình
Yêu cầu sử dụng quản ly và cứu hộ
trung
Nền đất phải tốt.Nền đá hoặc đất tương đối tốt.Đây là điều kiện quan
trọng để sử dụng kết cấu này
Thích hợp với hầu hết nền đất
Khó thi công.Sản xuất, vận chuyển lắp đặt cần nhiều thiết bị.Không
Thi công đơn giản tuy nhiên thời gian thi công lâu hơn đê tường
thích hợp trong điều kiện ở Việt Nam
đứng (tường nghiêng)
Giá thành thi công đắt , đòi hỏi kĩ thuật cao.Không phù hợp với điều
Thi công đơn giản giá thành thấp vì chủ yều sử dụng đá đổ.Phù
kiện kinh tế việt nam
hợp với điều kiện kinh tế của Việt Nam
Có thể sử dụng để neo đậu tàu.Khi xảy ra sự cố hư hỏng khó sữa chữa
Dễ sữa chữa kịp thời khi xảy ra sự cố hư hỏng
Tận dụng được một phần nguồn đá tự nhiên
Vì có phần đá đổ mái nghiêng bên dưới nên có thê sử dụng cho nền đất
không được tốt
Như đê tường đứng (tường nghiêng)
Có thể sử dụng để neo đâu tàu.Khi xảy ra sự cố hư hỏng khó sữa chữa
Theo như so sánh ở trên thì với kết cấu đê trọng lực tường đứng (tường nghiêng) không thích hợp vì hai lý do chủ yếu sau đây:
-Nền đất ở vị trí xây dựng đê không tốt:
Điều kiện thi công không thích hợp ở Việt Nam : Sản xuất, vận chuyển,lắp đặt cần nhiều thiết bị, công nghệ thi công kỹ thuật cao,
chi phí cao
Kết luận
Ta chọn đê mái nghiêng làm thiết kế, còn đê thùng chìm chỉ là phương án dự
phòng
I.CAO TRÌNH ĐỈNH ĐÊ
Cao trình đỉnh đê không cho phép tràn (theo
Cao trình đỉnh đê không cho phép tràn
Cao trình đỉnh đê cho phép sóng tràn qua
theo TCTK đê biển 2012
đê Theo TCTK đê biển 2012
14TCN 130-2002)
Zd=7(m)
Zđp=8.9 m
Zdp=5.1 m
Giảm được 3.8m so với trường hợp không
cho phép sóng tràn
Kết luận
Tính theo trường hợp không cho phép sóng tràn qua đê, thì thiết kế ra đê có cao trình lớn, không phù hợp với thực
tế ,với lại mục đích chủ yếu của đê này không phải là chắn sóng mà là chắn cát ,giảm lượng cát bồi đắp ở cửa ra
vào cảng,thiết kế như vậy chi phí cao lãng phí.nên ta tính theo cách cho phép sóng tràn qua đê theo tiêu chuẩn
TKDB 2012 , ra được cao trình đỉnh đê:Zd=5.1 m (ở cao độ -5m) và Zd=3.7m ở cao độ -3m)
II.KẾT CẤU MÁI ĐÊ PHÍA BIỂN
1.Mái dốc đê
Ta chọn:Mái dốc đê m= cotg α=2
cho cả hai phía
2.Xác định các mặt cắt tính toán
III. THIẾT KẾ LỚP PHỦ MÁI
Áp dụng theo công thức Hudson (1974)+Áp dụng công thức Van der Meer
Chọn kích thước và trọng lượng khối phủ
Đầu đê
Khối tertrapod 4 tấn
Thân đê
Khối tertrapod 4 tấn
Gốc đê
Khối tertrapod 2.5 tấn
IV.LỚP LÓT
Vì lớp đá 2 nhỏ tương đương lớp đá lõi đê nên không cần lớp 2
Từ mặt biển trở xuống là hai lớp đá dăm: (4x6cm) và (1x2cm) mỗi lớp dày 0.5m có tác dụng như tầng lọc ngược và cũng là lớp đệm
làm phẳng nền, đồng thời tránh các hạt mịn của lớp đất bên trong bị cuốn trôi( lấy theo kinh nghiệm 14TCN130-2002 )
Bảng 22 Chiều dày lớp lót
Vị trí
Đầu
Thân
Gốc
Trọng lượng W(tấn)
0,2
0,2
0,15
Chiều dày lớp lót r(m)
1
1
0,8
V.LÕI ĐÊ
Thường dùng đá hộc có trọng lượng từ 10 ÷ 100kg (14TCN130-2002)
VI. KẾT CẤU BÊN TRÊN
Chọn bê rộng đường đi cho đê mở rộng này
là 5.5m, còn phía đầu đê mở rộng thì ta lấy
B=8m
VII.CHÂN KHAY
Tổng hợp vật liệu kết cấu chân khay
Cao trình đá chân khay
Đê Tả
Vị trí
Hck
Vị trí
Đầu
Thân
Gốc
2.9
2.9
2.3
Đầu
Thân
Gốc
Trọng lượng W(tấn)
3
3
1.54
Bề rộng chân khay B(m)
4.2
4.2
3.4
CHƯƠNG VI : KIỂM TRA ỔN ĐỊNH ĐÊ MÁI NGHIÊNG
TỔNG HỢP KẾT QUẢ:
R1
R2
A1
5.9
13.7
A2
5.9
5.3
A4
4.9
9.6
A5
5.6
7.5
Kết luận
Kết luận : Đê ổn định vì giá trị Kmin=4.9>1.24