Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

giao an HH 8 tuan 13,14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.97 KB, 7 trang )

Tuần 13 ND:
Tiết 25
§1.
§1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
I.Mục Tiêu.
1. Kiến thức : Nắm được khái niệm về đa giác và đa giác đều.
2. Kỹ năng : Biết nhận dạng và biết vẽ đa giác và đa giác đều.
3. Thái độ : Thấy được các hình đa giác, đa giác đều trong thực tế.
II.Chuẩn Bò
GV : SGK , thước thẳng , Bảng phụ, phấn màu , eke
HS : SGK , thước thẳng , eke
III.Tiến Trình Dạy Học
1.Ổn dònh lớp
2. Dạy bài mới
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
18
/
Hoạt động 1: 1 . Khái niệm đa giác đều
Dán bảng phụ gồm 6
hình cho hs quan sát
Có nhận xét gì về hình
114 và hình 117 ?
Từ những nhận xét của
hs .
GV: Hình thành KN đa
giác .
Hãy làm bài tập ?1
GV: Các đa giác ở hình
115, 116, 117 có gì khác
hơn so với hình 112,
113, 114 ?


Các hình như vậy gọi là
các đa giác lồi.Vậy thế
nào là đa giác lồi ?
Đặt câu hỏi ?2
GV: Từ nay khi nói
Quan sát suy nghó
Gồm năm đoạn thẳng
AB, BC, CD, DE, EA
trong đó bất kì hai đoạn
thẳng nào có một điểm
chung cũng không cùng
nằm trên một đường
thẳng
HS thực hiện ?1
Vì AE và ED có một
điểm chung là E cùng
nằm trên một đường
thẳng
HS: Luôn nằm trong
một nửa mặt phẳng có
bờ là đường thẳng chứa
bất kì cạnh nào của đa
giác đó
HS : Đa giác lồi là đa
giác luôn nằm trong
một nửa mặt phẳng có
bờ là thẳng chứa bất kì
cạnh nào của đa giác đó
HS thực hiện ?2
Vì nó không nằm

trong một nửa mặt phẳng
có bờ là thẳng chứa bất

Đa giác ABCDlà hình gì
,gồm 5 đọan thẳng
AB,BC,CD,DE,EA.Trong
đó bất kì 2 đọan thẳng nào
đã có một điểm chung thì
cũng không nằm trên 1
đường thẳng .
-AB,BC ….gọi là các đỉnh
của đa giác .
-A,B,C gọi là đỉnh của các
tam giác .
Đa giác lồi là đa giác luôn
nằm trong một nữa mặt
phẳng có bờ là đường thẳng
chứa bất kỳ cạnh nào của
tam giác đó
đến đa giác mà không
chú thích gì thêm thì ta
hiểu đó là đa giác lồi
Hãy làm bài tập ?3
( dán bảng phụ )
Đa giác có n đỉnh (n

3 ) đgl hình n giác hay
hình n cạnh. Với n=3, 4,
5, 6, 8 ta quen gọi là
hình tam giác, tứ giác,

ngủ giác, lục giác, bát
giác, với n=7, 9, 10, … ta
gọi là hình 7 cạnh, hình
9 cạnh, hình 10 cạnh, …
kì cạnh nào của đa giác
đó
HS thực hiện ?3
Các đỉnh :A,B,C,D,E,G
Các đỉnh kề nhau A và
B, hoặc B và C, hoặc C
và D, hoặc D và E, hoặc
E và G, hoặc G và A
Các cạnh: AB,BC,CD,
DE, EG, GA
Các đường chéo :AC,
CG, CE, …
các gốc :A,B,C, D, E, G
các điểm nằm trong : M,
N, P. Các điểm nằm
ngoài: Q, R
* Chú ý :Nếu không có gì
thêm tì một đa giác đã cho
là đa giác lo
13
/
Hoạt động 2 : 2. đa giác đều
Dán bảng phụ hình 120
và cho hs nhận xét
Các cạnh và các góc
của những đa giác đó

ntn ?
Các đa giác như thế
được gọi là đa giác đều
Vậy thế nào là đa giác
đều ?
Hãy làm bài tập ?4
( gọi hs lên bảng )
GV: Yêu cầu hs xem
hình vẽ trên ,nêu những
điểm giống nhau cơ bản

HS : Tất cả các cạnh
bằng nhau và tất cả các
góc bằng nhau
HS : Đa giác đều là đa
giác có tất cả các cạnh
bằng nhau và tất cả các
góc bằng nhau
HS làm ?4
Hình a ( 3 trục, 0 tâm )
Hình b ( 4 trục, 1 tâm )
Hình c ( 5 trục, 0 tâm )
Hình d ( 6 trục, 1 tâm )
HS: Nhắc lại đònh nghóa
đa giác lồi, đa giác đều

Tam giác đều Tứ giác đều
Đa giác đều là đa giác có
tất cả các cạnh bằng nhau
và tất cả các góc bằng nhau

Ngũ giác đều Lục giác đều
Hoạt động 3 : Củng cố 13
/
Cho HS làm bài tập 4;5 .SGK
Hoạt động 4:Dặn dò 1
/
-Xem kỉ lại lý thuyết, Xem lại các bài tập đã sửa
-Làm tiếp các bài tập 1;23; SGK
Rút kinh nghiệm :


Tuần 13 ND:
Tiết 26
§2.
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục Tiêu.
1. Kiến thức : Nắm được khái niệm về diện tích đa giác, công thức tính diện tích
hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo các công thức để tính diện tích.
3. Thái độ : Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác
vuông trong thực tế.
II.Chuẩn Bò
GV : SGK , thước thẳng , Bảng phụ, phấn màu , eke
HS : SGK , thước thẳng , eke
III.Tiến Trình Dạy Học
1.Ổn dònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ 5
/
+HS: hãy nêu đònh nghóa đa giác lồi, đa giác đều .
Sửa bài tập 3.SGK

3. Dạy bài mới
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15
/
Hoạt động 1: 1/ Khái niệm diện tích đa giác
Nếu xem một ô vuông
là một đơn vò diện tích
,thì diện tích các hình A
và B là bao nhiêu đơn vò
DT ? Có kl gì khi ss hai
DT này.?
Vì sao nói DT hình D
gấp 4 lần DT hình C ?
-SS DT hình C vói DT
hình E .
-Từ các hình trên rút ra
được kl gì về
- Thế nào là diện tích
của một đa giác /
-Qua hệ DT của một đa
giác với một số thực ?

-HS phát biểu những
suy nghó của mình về
những vấn đề ma GV
nêu.
a/ Diện tích hình A
bằng diện tích hình B
b/ Diện tích hình D gồm
8 ô vuông, còn diện tích

hình C gồm 2 ô vuông
(đặt hình C lên hình D)
→ Diện tích hình D gấp
hai lần diện tích hình C
c/ Diện tích hình C gồm
hai ô vuông, còn diện
tích hình E gồm 8 ô
vuông (đặt hình C lên
hình E)→ Diện tích hình
C bằng
4
1
diện tích hình E
→ phân hoạch theo
cách nào cũng cho 1 kết
quả.
Số đo của phần mặt phẳng
giới hạn bởi một đa giác được
gọi là diện tích đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện
tích xác đònh. Diện tích đa
giác là một số dương.
Diện tích đa giác có các
tính chất sau :
a/ Hai tam giác bằng nhau
thì có diện tích bằng nhau.
b/ Nếu một đa giác được
chia thành những đa giác
không có điểm trong chung
thì diện tích của nó bằng tổng

diện tích của những đa giác
đó.
c/ Nếu chọn hình vuông làm
đơn vò đo diện tích có cạnh
bằng 1cm, 1dm, 1m ... thì đơn
vò diện tích tương ứng là 1cm
2
,
1dm
2
, 1m
2
.
GV : Diện tích đa giác
ABCDE được kí hiệu là
ABCDE
S
hoặc S (nếu
không sợ bò nhầm lẫn)
HS phát biểu những suy
nghó của mình
HS ghi bài vào vở
Diện tích đa giác ABCDE
được kí hiệu là
ABCDE
S
hoặc
S (nếu không sợ bò nhầm lẫn)
5
/

Hoạt động 2 : 2 Công thức tính diện tích hình chữ nhật .
Nếu hỉnh CN trên có
kích thước là 3 đơn vò và
2 đơn vò dài thì DT hình
CN trên là ? vì sau?
Tổng quát nêu hình CN
có kích thước là a,b diện
tích HCN là ?
HS: DT hình CN là 2.3
= 6
DT hình CN là a.b
Diện tích hình chữ nhật
bằng tích hai kích thước của
nó.
S = a.b
9
/
Hoạt động 3:3. Công thức tính diện tích hình vuông, hình tam giác
vuông
?2 Từ công thức tính
diện tích hình chữ nhật
hãy suy ra công thức tính
diện tích hình vuông, hình
tam giác vuông.
Diện tích tam giác
vuông bằng một nửa diện
tích hình chữ nhật.
?3 Hình chữ nhật được
chia thành hai tam giác
vuông bằng nhau (không

có điểm trong chung) nên
diện tích tam giác vuông
bằng một nửa diện tích
hình chữ nhật.
Hình vuông là hình chữ
nhật có hai cạnh bằng
nhau → Diện tích hình
vuông = cạnh x cạnh
Diện tích tam giác
vuông bằng một nửa
diện tích hình chữ nhật
nữa tích hai cạnh gốc
vuông
HS làm ?2
p dụng tích chất 2
của diện t1ch đa giác
- Diện tích hình vuông bằng
bình phương cạnh của nó.
S = a
2
- Diện tích tam giác vuông
bằng nửa tích của các cạnh
góc vuông.
S =
ab
2
1
Hoạt động 3 : Củng cố 10
/
Cho HS làm bài tập 6,8 .SGK

Hoạt động 4:Dặn dò 1
/
-Xem kỉ lại lý thuyết
-Xem lại các bài tập đã sửa
-Làm tiếp các bài tập7,9,10 SGK
Rút kinh nghiệm :


Tuần 14 ND:
Tiết 27 LUYỆN TẬP
I.Mục Tiêu.
Gíup Hs cũng cố vửng chắc những t/c tính diện tích đa giác , những công thức
tính diện tích hình chử nhật , hình vuông , tam giác vuông
- Rèn luyện kỷ năng phân tích , kỷ năng tính tóan tìm diện tích hình chử
nhật , hình vuông , tam giác vuông
- Tiếp tục rèn luện cho hs thao tác tư duy , phâ tích tổng hợp , tư duy logic
II.Chuẩn Bò
GV : SGK , thước thẳng , Bảng phụ, phấn màu , eke
HS : SGK , thước thẳng , eke
III.Tiến Trình Dạy Học
1.Ổn dònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ 8
/
+HS 1: Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ? Viết công thức ?
Hãy làm bài 7 trang 111
3. luyện tập
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
36
/
+Cho HS làm bài tập 9

SGK

-Gọi 1 HS lên bảng thực
hiện
-Cho HS lơp nhận xét
-GV : nhận xét bài làm
của HS
+Cho HS làm bài tập 10
SGK
- GV: Cm rằng tổng DT
hai hình vuông dựng trên
hai góc vuông = DT hình
vuông dựng trên cạnh
huyền .
-GV: (Nếu những nơi có
đ/k ,gv có thể cho hs xem
họat hình trưc quan mô
phỏng bài tóan này trên
phần mềm GSP.Khi cho
độ dài các cạnh của tam
giác vuông ABC thay đổi
,ta luôn có tổng DT hai
hình vuông dựng trên hai
cạnh góc vuông =DT
hình vuông ,dựng trên
+HS lớp làm bài vào vở
-1 HS lên bảng thực
hiện
-HS lớp theo dõi và
nhận xét bài làm của

bạn
HS sửa bài vào vở nếu
sai
+HS lớp làm bài vào vở
-1 HS lên bảng thực
hiện
Bài 9 trang 119
Diện tích tam giác vuông
ABE là :
x6
2
x12
=
Diện tích hình vuông
ABCD là : 12 . 12=144 m
2
Theo đề bài ta có : 6x =
cm8
6.3
144
x144
3
1
==⇒⋅
Bài 10 trang 119
Giả sử tam giác vuông ABC
có cạnh
huyền là a và hai cạnh góc
vuông là b, c.
-Diện tích hình vuông dựng

trên cạnh huyền a là a
2
-Tổng diện tích hai hình
vuông dựng trên hai
cạnh góc vuông b, c là b
2
+

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×