Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án lớp 4 tuấn 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.07 KB, 21 trang )

Trường ti u h c s 2 p á Giáo án 4ể ọ ố Đậ Đ
Thứ Tiết Môn TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ
2
1
2
3
4
5
CC
T
TD

CT
Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
Cánh diều tuổi thơ
Ng.v: Cánh diều tuổi thơ
GVC
3
1
2
3
4
T
LTVC
AV
KC
Chia cho số có hai chữ số
MRVT: Đồ chơi-trò chơi
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
GVC
4


1
2
3
4
5
T

TLV
TD
KH
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Tuổi Ngựa
Luyện tập miêu tả đồ vật
Tiết kiệm nước
GVC
5
1
2
3
4
5
6
7
T
LTVC
LS
ĐL
KT
Nhạc
MT

Luyện tập
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Nhà Trần và việc đắp đê
HĐSX của người dân ở đồng bằng BB (tt)
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
Vẽ tranh: Vẽ chân dung
GVC
6
1
2
3
4
5
T
TLV
KH
ĐĐ
SHTT
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Quan sát đồ vật
Làm thế nào để biết có khơng khí
Biết ơn thầy giáo, cơ giáo (tt)
Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009
1 GV: ào Duy ThanhĐ
Trường ti u h c s 2 p á Giáo án 4ể ọ ố Đậ Đ
TOÁN
TIẾT 71 : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LA CÁC CHỮ SỐ O
A. MỤC TIÊU : Giúp HS :
* Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
* Áp dụng dể tính nhẩm

* Giáo dục HS tính độc lập tư duy , chính xác .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -SGK , bảng phụ .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
15’
15’
3’
I. Ổn định tổ chức : Cho HS hát
II. Kiểm tra bài cũ :
HS1: ( 8 x 23 ) : 4 HS2: (15 x 24 ) : 6
- Y/C HS tính nhẩm: 320 :10 ; 3200 :100 ; 32000 :
1000
III. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : chia hai số có tận cùng là các chữ số
0
2/ Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia và số chia
đều có một chữ số 0 ở tận cùng )
- GV viết lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu cầu HS suy
nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để
thực hiện phép chia trên
H: Vậy 320 chia 40 được mấy ?
-Em có nhận xét gì về kết qúa 320 : 40 và 32 : 4
- * Kết luận : Vậy thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi
một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 : 4
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
3/ Phép chia 3200 : 400 ( Trường hợp số 0 ở tận cùng

của số bị chia nhiều hơn của số chia )
- GV viết lên bảng phép chia 32000 : 400 và HS suy
nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để
thực hiện phép chia trên
-GV hỏi : Vậy 32000 chia 400 được mấy ?
Em có nhận xét gì về kết quả 32000 : 400 và
320 :4 ?
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320;….
của 400 và 4
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính
-GV nêu kết luận : Như SGK
-Yêu cầu HS nhắc lại kết luận
3/ Luyện tập , thực hành :
* Bài 1 :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài .
-GV yêu cầu HS nhận xét bài lảmtên bảng của bạn.
* Bài 2 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng lớp của bạn
- GV yêu cầu HS nêu cách tính .
* Bài 3 :GV yêu cầu HS đọc đề bài .
- GV yêu cầu HS tự làm bài
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
chúng ta cần lưu ý điều gì ?
- CBBS : Chia cho số có hai chữ số .
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể 1 bài
-2HS làm BL, lớp theo dõi để nhận xét
- HS tính nhẩm

- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình
320 : (8 x5 ) ; 320 x(10 x4 ) ;
320 : ( 2 x 20 ) ; ….
-HS thực hiện tính :
- 320 : 40 = 8
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng
của 320 và 40 thì ta dược 32 và 4
-HS nêu lại kết luận
-1 HS làm BL; cả lớp làm vào giấy nháp

-HS suy nghĩ , sau đó nêu cac cách tính của
mình
32000 : 400 = 8
-Hai phép chia cùng có kết quả là 80
-Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng
của32000 và 400thì ta được 320 và 4.
-1HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào nháp
32000...400…
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép tính
-2HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm một phần
, HS cả lớp làm vào vở
- Tìm x
-2HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm một
phần , HS cả lớp làm vào vở .
- HS nêu cách tính .
- 1 HS đọc đề bài
- 1HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở .
-Chúng ta cần lưu ý xoá bao nhiêu chữ số 0

tận cùng của số chia thì phải xoá bao nhiêu
chữ số tận cùng của số bị chia .
TẬP ĐỌC
TIẾT 29 : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.
2 GV: ào Duy ThanhĐ
Trường ti u h c s 2 p á Giáo án 4ể ọ ố Đậ Đ
A.- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, tha thiết, thể hiện niềm vui sướng
của đám trẻ thơ khi chơi thả diều.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài ( mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ,khát khao )
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục
đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm nhìn những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
B.- CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
12’
9’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung ( phần 2 ).
- Kể lại tai nạn của hai người bột ?
- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ?
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : …. Cánh diều tuổi thơ
- Cho HS quan sát tranh minh họa nội dung bài ở SGK .
2 / Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc .
- Cho HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài văn .
- 3 lượt HS,mỗi lượt 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn .
- Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài
( mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà , khát
khao )
- Cho HS luyện đọc câu: “ Tôi đã ngửa cổ suốt một thời
mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời
/ và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin :
“ Bay đi diều ơi ! Bay đi ! “
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 2 HS đọc cả bài .
- Đọc diễn cảm toàn bài: Cần đọc với giọng vui, thiết tha.
Nhấn giọng ở những từ ngữ sau: nâng lên, hò hét, mềm
mại, phát dại, vi vu trầm bỗng, gọi thấp xuống, huyền ảo,
thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin,
bay đi, khát khao.
b) Tìm hiểu bài.
 Đoạn 1
- Cho HS đọc đoạn 1
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?( K)
 Đoạn 2
- Cho HS đọc đoạn 2
H : Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui
lớn như thế nào ? ( HSTB)
H : Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp như
thế nào cho trẻ em ? ( HS KG)
H : Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều
gì về cánh diều tuổi thơ ? ( HSG)
- Chốt lại: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 2.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn .
- Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 1
- Cho HS thi đọc diễn cảm .
- Nhận xét và khen những em đọc hay.
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Bài văn nói về điều gì ?
- Dặn HS luyện đọc thêm ở nhà và đọc trước bài Tuổi
ngựa để chuẩn bị cho bài học sau .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca
2 HS đọc rồi trả lời câu hỏi GV
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Xem tranh
- 2 HS đọc nối tiếp 2đoạn của bài văn :
 Đ1: “Tuổi thơ của tôi … những vì sao sớm.’’
 Đ2: “Ban đêm … khát khao của tôi.”
+ Lượt 1: 2 HS nối tiếp đọc trơn.
+ Lượt 2 : 2 HS đọc kết hợp luyện đọc đúng các từ
khó đọc : diều, chiều chiều, dải, khát vọng …
+ Lượt 3 : HS đọc kết hợp nêu nghĩa các từ khó được
chú giải trong SGK.
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS khá đọc cả bài .
- Theo dõi thầy giáo đọc , nắm cách đọc diễn cảm
toàn bài .
- 1 HS đọc to , cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Các chi tiết tả cánh diều là:
 Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
 Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn ,

sáo kép , sáo bè .
 Tiếng sáo diều vi vu , trầm bỗng.
- 1 HS đọc to , cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát
dại nhìn lên trời.
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo , đẹp như một tấm
thảm nhung khổng lồ ,bạn nhỏ thấy lòng cháy lên ,
cháy mãi khát vọng . /Suốt một thời mới lớn ,bạn đã
ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ
trời ,bao giờ cũng hi vọng , tha thiết cầu xin : Bay đi
diều ơi ! Bay đi !
- Cánh diều là kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
- Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Cánh diều đem đến bao ước mơ cho tuổi thơ.
- 2 HS nối tiếp đọc hai đoạn.
- Cả lớp luyện đọc đoạn 1
- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- Lớp nhận xét.
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò
chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng
Chính tả (NGHE – VIẾT )..
TIẾT 15 : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
3 GV: ào Duy ThanhĐ
Trường ti u h c s 2 p á Giáo án 4ể ọ ố Đậ Đ
PHÂN BIỆT CH- , TR-.
A.- MỤC TIÊU :
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ
- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch , tr .
- Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi sao cho các bạn hình dung được đó là đồ chơi gì, trò chơi gì.
B.- CHUẨN BỊ : - Bảng phụ viết lời gải của bài tập 2a

ch - đồ chơi : chong chóng , chó bông , que chuyền,…
- trò chơi: chọi dế , chọi cá , chọi gà , thả chim , chơi chuyền ,...
tr - đồ chơi : trống ếch , trống cơm , cầu trượt , …
- trò chơi : đánh trống , trốn tìm , trồng nụ trồng hoa , cắm trại , cầu trượt , …
- Một số đồ chơi như chong chóng , chó bông , que chuyền , trống ếch ,…
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
25’
7’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn
HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II.- Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS viết trên bảng con các từ ngữ sau: siêng
năng, sung sướng, sảng khoái, xa xôi, xấu xí, xum
xuê.
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Chúng ta đã biết tuổi thơ của tác
giả đã được nâng lên từ những cánh diều qua bài TĐ
Cánh diều tuổi thơ. Trong tiết CT hôm nay một lần
nữa ta gặp lại vẻ đẹp của những cánh diều qua đoạn
viết chính tả : “ Tuổi thơ của tôi … những vì sao
sớm “
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả.
- Đọc đoạn văn viêt chính tả một lượt .
- Hướng dẫn HS luyện viết một số từ dễ viết sai :
Cánh diều, bãi thả, hét, trầm bổng, sao sớm.

- Đọc cho HS viết chính tả .
- Đọc toàn bài cho HS soát lại .
- Hướng dẫn HS chấm chữa bài .
- Chấm bài HS tổ 3 - Nhân xét chung .
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- Hướng dẫn và cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm , hướng dẫn cả lớp nhận
xét .
- Treo bảng phụ có lời giải ,hướng dẫn HS chữa bài .
Bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn: các em có nhiệm vụ miêu tả một trong
số đồ chơi hoặc trò chơi nói trên. Khi miêu tả đồ
chơi, trò chơi, nhớ diễn đạt sao cho các bạn hình
dung được đồ chơi và có thể biết chơi trò chơi đó.
- Cho HS làm bài và trình bày
- Nhận xét + khen những HS miêu tả hay, giúp các
bạn dễ nhận ra đồ chơi, trò chơi, biết cách chơi.
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS chữa lại những lỗi sai ,đọc lại bài chính
tả ,sưu tầm một số đồ chơi ,trò chơi phục vụ nhu cầu
chơi của em
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 1 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết lên
bảng con .
- Nghe giới thiệu bài.
- Theo dõi và đọc thầm bài viết .

- Luyện viết ở bảng con .
- Viết chính tả .
- Soát lại bài .
- Từng cặp HS đổi vở , kiểm tra chéo lẫn nhau .
- Nghe hướng dẫn làm bài tập chính tả .
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
( mỗi HS viết khoảng 8 từ ngữ .)
- Một số HS trình bày bài làm .
- Lớp nhận xét và ghi lời giải đúng vào VBT
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Một số HS tiếp nối nhau miêu tả đồ chơi.( Có
thể cầm đồ chơi trên tay hoặc dùng tranh ảnh để
giới thiệu)
- Một số HS miêu tả trò chơi ( có thể kết hợp cử
chỉ , động tác ,…)
- Lớp nhận xét.
Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2009
TOÁN
TIẾT 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
4 GV: ào Duy ThanhĐ
Trường ti u h c s 2 p á Giáo án 4ể ọ ố Đậ Đ
A.- MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số; - Ap dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán .
- Qua đó ,phát triển các năng lực phân tích , tổng hợp , phán đoán và rèn luyện đức tính cẩn thận , chính xác cho HS
B.- CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn các bước thực hiện hai bài chia như SGK .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 29 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI ,TRÒ CHƠI.

A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.
5 GV: ào Duy ThanhĐ
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
16’
15’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : , yêu cầu 2 HS làm các bài tập :
HS1: 360 : 30 ; HS2 : Tìm X : X x 500 = 78000
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : chia cho số có hai chữ số .
2 / Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
a) Trường hợp chia hết :
- Viết lên bảng phép chia 672 : 21
- Cho HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm
kết quả của phép chia
- Treo bảng phụ giới thiệu cách đặt tính và thực hiện phép tính
như SGK .
- Gợi ý để HS tìm hiểu thêm :
+ Ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?
+ Số chia trong phép chia này là bao nhiêu ?
+ Vậy khi thực hiện ta nhớ lấy 672 chia cho 21 chứ không
phải chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ là các chữ số của
số 21 .
- Gọi 1 HS nhìn bảng nêu lại các bước tính .
- Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết ?

Vì sao ?
b) Trường hợp chia có dư :
- Viết lên bảng phép chia 779 : 18
- Gọi một HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính như
trên .
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn các bước thực hiện phép chia .
- Gọi 1 HSTB nêu lại các bước thực hiện phép chia .
- Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có
dư ?
- Trong các phép chia có số dư , ta phải chú ý điều gì ?
c) Tập ước lượng thương :
- Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số , để tính
toán nhanh , các em cần biết cách ước lượng thương .
- Làm cách nào để ước lượng được thương của các phép chia :
75 : 23 ; 89 : 32 ?
- Gọi vài HS nêu rõ cách ước lượng .
- Viết tiếp lên bảng : 75 : 17
- Cho HS nhẩm tìm số lần
- Em thử tiếp với các thương giảm dần là 6 , 5 , 4 ,…rồi tiến
3 / Luyện tập thực hành
Bài 1 : Nêu đề bài .
- Cho HS đặt tính rồi thực hiện phép tính .
- Nêu nhận xét về bài làm của HS .
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Cho HS tự tóm tắt đề toán rồi làm bài .
Bài 3 : Tìm x
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Cho HS tự làm bài.
- Cho 2 HS làm bài trên bảng giải thích cách tìm x của mình
- Cho HS nhận xét , chữa bài .

IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Khi thực hiện phép chia cho số có hai chữ số , ta cần chú ý
điều gì ?
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 2 HS thực hiện y/c của GV
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS thực hiện : 672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 )
= 672 : 3 : 7
= 224 : 7 = 32
- 672 : 21 = 32
- Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải .
- Là 21
- 1 HS nêu các bước tính .
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0 .
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép chia , cả
lớp theo dõi .
- Cho HS nhận xét .
- 1HS nhìn bảng phụ nêu lại các bước thực hiện phép
chia .
- Là phép chia có số dư bằng 5 .
-Trong các phép chia có số dư , số dư luôn nhỏ hơn số
chia .
- HS nêu cách ước lượng theo ý mình ?
- HS nhẩm để tìm thương rồi nêu :
- Theo dõi ,nghe hướng dẫn của GV .
- 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính .
- HS cả lớp làm ở bảng con .
- Nhận xét các bài làm ở bảng , chữa chung .
- Làm bài tập 2 :

- 1 HS đọc đề bài .
- 2 HS làm bài ở bảng ,cả lớp giải ở VBT .
a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18
X = 714 : 34 X = 846 : 18
X = 21 X = 47 .
- Thực hiện phép tính từ trái sang phải , mỗi lượt chia
thực hiện đủ 3 bước : ước lượng số lần ,nhân ,trừ tìm
số dư / Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
Trường ti u h c s 2 p á Giáo án 4ể ọ ố Đậ Đ
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
B.- CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ các đồ chơi trò chơi trong SGK. - Bảng phụ viết lời gải bài tập 2.
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
31’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS.
- HS 1: Nói lại nội dung cần ghi nhớ của
tiết LTVC trước ( trang 145 )
- HS 2: Đưa ra một tình huống đặt câu hỏi
mà mục đích không phải để hỏi.
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Nêu tên bài
2 / Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: Nói tên trò chơi hoặc đồ chơi
được tả trong tranh.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập + quan

sát tranh.
- Hướng dẫn: Các em quan sát 6 bức tranh
ở trang 147 SGK và cho biết tên các trò
chơi hoặc đồ chơi được tả trong từng bức.
- Cho HS làm bài.
 Tranh 1
H : Em hãy cho biết tên đồ chơi, trò chơi
trong tranh 1.
- Nhận xét và chốt lại .
 Tranh 2 + 3 + 4 + 5 + 6: Cách tiến hành
như ở tranh 1
- Nhận xét và chốt lại.
Bài tập 2 :
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Nhắc HS chú ý kể tên các trò chơi dân
gian , hiện đại . Có thể kể lại tên các trò
chơi ,trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước
.
- Cho HS làm bài , trình bày trước lớp .
Hướng dẫn cả lớp nhận xét bổ sung .
- Treo bảng phụ đã viết sẵn tên một số đồ
chơi , trò chơi để HS chữa bài .
Bài tập 3 :
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của bài tập
,nói rõ các đồ chơi có ích ,có hại thế nào ?
Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi , thế nào thì
có hại ?
- Nêu nhận xét , chốt lại các ý đúng .
Bài tập 4 :

- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập , suy
nghĩ rồi trả lời câu hỏi nêu được :,…
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS đọc lại bài ,ghi nhớ những từ
ngữ về trò chơi vừa học .
- Chuẩn bị cho tiết sau : Giữ phép lịch sự
khi đặt câu hỏi .
- Nhận xét tiết học
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 1 HS lên bảng trình bày.
- 1 HS trình bày.
- Nghe GV giới thiệu bài.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập – Lớp lắng nghe.
- 6 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến , lớp nhận xét.
-Tranh1 :  Đồ chơi : diều
 Trò chơi:thảdiều.
- Tranh 2:  Đồ chơi : đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao. 
Trò chơi: múa sư tử, rước đèn.
- Tranh 3:  Đồ chơi : dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà
cửa,đồ chơi nấu bếp.
 Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình
nhà cửa, thổi cơm.
………………………………………………………………..
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- HS làm bài .
- Một số HS trình bày trước lớp .
- Cả lớp nhận xét .
- Chữa bài : Viết vào vở tên một số đồ chơi , trò chơi mới lạ
với mình .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .

- HS làm bài , trao đổi theo cặp .
- Một số HS trình bày trước lớp .
- Cả lớp nhận xét thống nhất ý kiến .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- HS làm bài
- Một số HS trình bày trước lớp .
(Những từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi
tham gia các trò chơi : say mê , say sưa , đam mê ,mê , thích ,
ham thích , hào hứng,…)
KỂ CHUYỆN
TIẾT 15 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC .
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1- Rèn kĩ năng nói :
6 GV: ào Duy ThanhĐ
Trường ti u h c s 2 p á Giáo án 4ể ọ ố Đậ Đ
- HS biết kể tự nhiên , bằng lời của mình một câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe ,đãđọc về đồ chơi của
trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em .
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện ( đoạn truyện ) và tính cách của
nhân vật .
2- Rèn kĩ năng nghe : HS nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
B.- CHUẨN BỊ :
- Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em như Võ sĩ bọ ngựa , chú Đất Nung , chú lính chì dũng cảm .
- Bảng lớp viết sẵn đề bài .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
30’
3’

I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Kể lại đoạn 1 truyện Búp bê của ai bằng lời kể của
Búp bê
- Kể lại đoạn 2 truyện Búp bê của ai bằng lời kể của
Búp bê III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Nêu đề bài và mục tiêu bài học .
2 / Hướng dẫn học sinh kể chuyện .
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài .
- Cho HS đọc đề bài
- Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài đã viết
trên bảng lớp : đồ chơi ,con vật gần gũi .
- Cho HS đọc các gợi ý và quan sát tranh minh họa trong
SGK rồi phát biêu :
+ Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em ?
+ Truyện nào có nhân vật là những con vật gần gũi với
trẻ em ?
- Cho một số HS tiếp nối nhau giới thiêu câu chuyện của
mình
b) Cho HS thực hành ke chuyện , trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện :
- Nhắc HS kể chuyện phải có đầu , có cuối thì các bạn
mới hiểu được . Kể tự nhiên , hồn nhiên . Cần kết truyện
theo lối mở rộng – nói thêm về tính cách của nhân vật
và ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi
Với những truyện khá dài , các em có thể chỉ kể một
hai đoạn ,dành thời gian cho các bạn khác được kể .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Những câu chuyện các em vừa kể thuộc chủ đề gì ?
- Trong các truyện đó , truyện nào hay nhất ? Em thích

nhất truyện nào ?
- Nêu nhận xét về tiết học , khen ngợi những HS chăm
chú nghe bạn kể , nhận xét chính xác , đặt câu hỏi hay .
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện cho
người thân nghe .
- CBBS: kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ở
tuần 16
- Nhận xét tiết học
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 1 HS kể
- 1 HS kể .
- Nghe giới thiệu ,nắm yêu cầu bài học .
- 1 HS đọc đề bài : Kể một câu chuyện em đã
được đọc hay được nghe có nhân vật là những
đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi
với trẻ em .
- Đọc gợi ý và quan sát tranh ở SGK .
- Truyện Chú Đất Nung của Nguyễn Kiên .
- Truyện Võ sĩ bọ ngựa của Tô Hoài .
- Giới thiệu tên câu chuyện định kể .
- Từng cặp HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện .
-Thi kể chuyện trước lớp :
+ Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ
của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu
chuyện để các bạn cùng trao đổi .
+ Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn kể hay .
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2009

TOÁN
TIẾT 73 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( t. t .)
A.- MỤC TIÊU : Giúp HS :
7 GV: ào Duy ThanhĐ
Trường ti u h c s 2 p á Giáo án 4ể ọ ố Đậ Đ
- Biết cách thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số
- Ap dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán .
- Qua đó ,phát triển các năng lực phân tích , tổng hợp , phán đoán và rèn luyện đức tính cẩn thận , chính xác cho
HS
B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
16’
15’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu HS làm
các bài tập :
- HS1: 576 : 48 và 540 : 12
- HS2 : Tìm X : X x 58 = 812
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Giờ học toán hôm nay , các em sẽ tìm hiểu
về cách thực hiện phép chia cho số có 4 chữ số cho số có
hai chữ số .
2 / Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
a) Trường hợp chia hết :
- Viết lên bảng phép chia 8192 : 64 = ?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép chia .

- Gợi ý để HS ước lượng được số lần ở mỗi lần chia .
- Phép chia 8192 : 64 là phép chia có dư hay phép chia
hết ? Vì sao ?
b) Trường hợp chia có dư :
- Viết lên bảng phép chia 1154 : 62
- Gọi một HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính như
trên .
- Gọi 1 HSTB nhìn SGK nêu lại các bước thực hiện phép
chia .
- Phép chia 1154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có
dư ? ( HSY )
3 / Luyện tập thực hành
Bài 1 : Nêu đề bài .
- Cho HS đặt tính rồi thực hiện phép tính .
- Nêu nhận xét về bài làm của HS .
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Cho HS tự tóm tắt đề toán rồi làm bài .
- Hướng dẫn HS nhận xét , chữa bài
Bài 3 : Tìm x
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Cho HS tự làm bài.
- Cho 2 HS làm bài trên bảng giải thích cách tìm x của mình
- Cho HS nhận xét , chữa bài .
Chấm bài một số học sinh và nêu nhận xét
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Khi thực hiện phép chia cho số có hai chữ số , ta cần chú ý
điều gì ?
- Chuẩn bị cho bài sau : Luyện tập
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập

- 2 HS đồng thời lên bảng , HS1 đặt tính rồi chia ,
HS2 thực hiện các bước giải tính tìm X .
- HS cả lớp cùng làm hai bài chia của HS1 vào
bảng con.
- Nhận xét các bài làm trên bảng lớp .
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS đặt tính và làm tính ,khi thực hiện , vừa làm
vừa nêu rõ các bước tính như SGK .
8192 64
179 128
512
0
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0 .
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép chia ,
cả lớp theo dõi .
- Cho HS nhận xét .
- 1HS nhìn SGK nêu lại các bước thực hiện phép
chia .
- Là phép chia có số dư bằng 38 .
- 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính .
- HS cả lớp làm ở bảng con .
- Nhận xét các bài làm ở bảng , chữa chung .
- Làm bài tập 2 :
Tóm tắt : Bài giải :
12 bút : 1 tá Ta có :
3500bút : …tá 3500 : 12 = 291 ( dư 8 )
thừa…cái? Vậy đóng gói được nhiều
nhất 291 tá bút chì và
thừa ra 8 chiếc



Đáp số : 291 tá thừa 8 chiếc
- 1 HS đọc đề bài .
- 2 HS làm bài ở bảng ,cả lớp giải ở VBT .
a) 75 x X = 1800 b) 1855 : X = 35
X = 1800 : 75 X = 1855 : 35
X = 21 X = 53
- Cho HS nhận xét , chữa bài .
- Thực hiện phép tính từ trái sang phải , mỗi lượt
chia thực hiện đủ 3 bước : ước lượng số lần
,nhân ,trừ tìm số dư / Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn
số chia
TẬP ĐỌC
TIẾT 30 : TUỔI NGỰA
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng , hào hứng , trải
dài ở khổ
thơ ( 2 , 3 ) miêu tả ước vọng lãng mạng của cậu bé tuổi Ngựa .
8 GV: ào Duy ThanhĐ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×