Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi thử môn hóa học liên trường nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.54 KB, 7 trang )

TRƯỜNG: LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN
Mã đề thi: 169

KỲ THI: THI THỬ TN
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 41: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe2O3.
B. Fe2(SO4)3.
C. Fe(NO3)3.
D. Fe(OH)2.
Câu 42: Al không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 loãng.
B. HCl đặc nguội.
C. NaOH.
D. MgSO4.
Câu 43: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. MgCl2.
B. NaOH.
C. NaNO3.
D. HCI.
Câu 44: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển đỏ?
A. Glyxin.
B. Lysin.
C. Axit glutamic.
D. Metylamin.
Câu 45: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuCl2?
A. Fe.
B. Al.
C. Ag.


D. Mg.
Câu 46: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaHCO3.
B. Na2CO3.
C. Al.
D. Al2(SO4)3.
Câu 47: Chất nào sau đây không có phản ứng trùng hợp?
A. Etilen.
B. Vinyl clorua.
C. Etan.
D. Stiren
Câu 48: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. K.
B. Al.
C. Ca.
D. Mg.
Câu 49: Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh
bột. X là
A. CO2.
B. O2.
C. CO.
D. N2.
Câu 50: Thủy phân este CH3COOCH2CH3 trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic có cô thức là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5OH.
D. C2H5COOH.
Câu 51: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. CaCO3.
B. Na2CO3.

C. NaCl.
D. NaNO3.
Câu 52: Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. X có tên thông thường là
A. glyxin.
B. axit 2-aminoetanoic. C. alanin.
D. anilin.
Câu 53: Chất nào sau đây không bị nhiệt phân khi đun nóng?
A. NaNO3.
B. NaOH.
C. NaHCO3.
D. KNO3.
Câu 54: Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C15H31COONa.
B. C17H35COOH.
C. C17H33COONa.
D. C17H35COONa.
Câu 55: Dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)2?
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe(NO3)2.
D. Fe2(SO4)3.
Câu 56: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây không tan hết trong nước dư?
A. K2O.
B. BaO.
C. MgO.
D. Na2O.
Câu 57: Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là
A. 5.
B. 10.
C. 11.

D. 6.
Câu 58: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. Axit clohidric.
B. Axit axetic.
C. Ancol etylic.
D. Saccarozơ.
Câu 59: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Xút ăn da có công thức hóa học là NaOH.
B. Phèn chua có công thức hóa học là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Trang 1


C. Thạch cao nung có công thức hóa học CaSO4.H2O.
D. Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit nhôm Al2O3.2H2O.
Câu 60: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu trắng.
B. Etilen làm mất màu dung dịch KmnO4.
C. Benzen khộng làm mất màu dung dịch Br2.
D. Ở điều kiện thường metan là chất khí.
Câu 61: Cho 2,7 gam bột Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá
trị của m là
A. 9,6.
B. 3,2.
C. 5,6.
D. 6,4.
Câu 62: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiêm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch
NH3 5% vào cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Dẫn khí axetilen vào ống nghiệm. Trong ống nghiệm
xuất hiện
A. kết tủa màu vàng nhạt.
B. lớp bạc trắng sáng.

C. kết tủa màu xanh.
D. kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
B. Axit glutamic có năm nguyên tử cacbon.
C. Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
D. C2H5NH2 có tên thay thế là etylamin.
Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 28,4 gam
hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
A. 15.
B. 15,6.
C. 12,9.
D. 10,2.
Câu 65: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
B. Nhúng thanh đồng vào dung dịch HNO3 loãng, thì đồng bị ăn mòn điện hóa học.
C. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
D. Dùng khí CO (dư) khử MgO nung nóng, thu được kim loại Mg.
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng vừa 13,44 lít
khí oxi (đktc) thì thu được 12,6 gam nước. Giá trị của m là
A. 19,8.
B. 25,56.
C. 29,4.
D. 39.
Câu 67: Cho các phát biểu sau
(a) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
(b) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch mạng không gian.
(e) Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(d) Tơ visco thuộc loại tơ hóa học.
Số phát biểu sai là

A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm, đun nóng thu được glucozơ và fructozơ.
B. Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức phân tử.
C. Fructozơ là chất kết tinh, không màu, tan ít trong nước.
D. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ...
Câu 69: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit Ala-Gly-Gly trong 400 ml dung dịch KOH 1,0M. Khối lượng
chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
Trang 2


A. 35,3 gam.
B. 30,5 gam.
C. 40,9 gam.
D. 34,5 gam.
Câu 70: Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thí nghiệm nào sau đây không thu được muối sắt (III)?
A. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl.
B. Cho dung dịch FeC2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
C. Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng nóng.
D. Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Câu 71: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không
đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất
tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Ca.
B. Mg.
C. Zn.
D. Cu.

Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Na và Al2O3 tan hết trong dung dịch NaOH dư.
(b) Đun nóng dung dịch Mg(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
(c) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục.
(d) Kim loại Fe oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.
(e) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn (m + 4,32) gam triglixerit X cần dùng 3,1 mol O2, thu được H2O và 2,2 mol
CO2. Mặt khác, cũng lượng X trên tác dụng tối đa với 0,08 mol H2 (Ni, t°C). Nếu cho (m + 0,03) gam X tác
dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam muối. Giá trị của a là
A. 32,69.
B. 33,07.
C. 31,01.
D. 31,15.
Câu 74: Hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết
với 0,25 mol X cần tối đa a mol NaOH trong dung dịch, thu được 30 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
A. 0,45.
B. 0,35.
C. 0,40.
D. 0,30
Câu 75: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn
toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu
được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,80.
B. 5,68.

C. 7,12.
D. 13,52.
Câu 76: Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước dưới đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu ăn và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ. Sau đó để nguội.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Ở bước 1, có thể thay thế dầu ăn bằng mỡ động vật,
(b) Ở bước 2, nếu không liên tục khuấy đều phản ứng sẽ xảy ra chậm vì dầu ăn không tan trong dung dịch
NaOH.
(c) Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục.
(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất vào là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 77: X và Y là hai este no đa chức, mạch hở. Cho 12,24 gam hỗn hợp (H) gồm X, Y tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, thu 7,56 gam hỗn hợp Z chứa hai ancol cùng số nguyên tử cacbon và a gam hỗn hợp T
Trang 3


chứa hai muối. Đốt cháy hết a gam T, thu 9,01 gam Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 4,55 gam.
Khối lượng (gam) của este có phân tử khối lớn hơn gần nhất với:
A. 5,3.
B. 7,0.
C. 5,1.
D. 5,8
Câu 78: Cho các phát biểu sau:

(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để chế xà phòng.
(b) Nước ép từ cây mía có phản ứng với Cu(OH)2
(c) Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.
(e) Dung dịch anilin không đổi màu giấy quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 79: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được
sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z
tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3).
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho a mol T tác dụng với một lượng dư NaHCO3 thu được a mol CO2.
(b) Chất Y có mạch cacbon không phân nhánh.
(c) X là ancol no, hai chức, mạch hở.
(d) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
Số lượng phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 80: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C6H13O4N) và 0,15 mol Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic
hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng)
và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng ba nguyên tử cacbon trong phân
tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α- amino axit). Phần trăm khối lượng của
muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 51,75%.
B. 53,05%.

C. 46,95%.
D. 37,89%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
41. D

42. D

43. D

44. C

45. C

46. A

47. C

48. A

49. A

50. B

51. B

52. C

53. B

54. D


55. C

56. C

57. D

58. A

59. B

60. A

61. A

62. A

63. D

64. B

65. C

66. A

67. D

68. D

69. C


70. C

71. B

72. D

73. A

74. B

75. C

76. C

77. A

78. B

79. D

80. B

Câu 64: Chọn B
n O2 = 0, 4
m kim loại = m oxit - m O2 = 15, 6 gam.
Câu 66: Chọn A
Quy đổi hỗn hợp thành C và H2O
n C = n O2 = 0, 6
→ m = m C + m H2O = 19,8gam


Câu 67: Chọn D
Trang 4


(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, trùng hợp CH2=CH-CN
(d) Đúng
Câu 69: Chọn C
n KOH = 0, 4 → n H2O = n Ala −Gly −Gly = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
m Ala −Gly −Gly + m KOH = m rắn + m H2O

→ m rắn = 40,9 gam.
Câu 71: Chọn B
mddY = m X + mddH2SO4 − mCO2 = 121,8
Dung dịch Y chứa MSO4
n MSO4 = n H2SO4 = 0, 4

→ mMSO4 = 0, 4 ( M + 96) = 121,8.39, 41%
→ M = 24: M là Mg
Câu 72: Chọn D
(a) Đúng
Na + H2O → NaOH + H2
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
(b) Đúng
Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O
(c) Đúng, do Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa keo Al(OH)3
(d) Sai, Fe khử được Fe3+

(e) Đúng, cặp điện cực Fe-C.
Câu 73: Chọn A
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y) và H2 (-0,08)
n O2 = 5x + 1,5y − 0, 08.0,5 = 3,1
n CO2 = 6x + y = 2, 2
→ x = 0, 04; y = 1,96

→ mX = m + 4,32 = 34,32

→ m = 30 và M X = 858
Với KOH:
n X = ( m + 0,03) / 858 = 0,035 → n KOH = 0,105 và n C3H5 ( OH ) = 0, 035
3

Bảo toàn khối lượng → m muối = 32, 69 gam.
Câu 74: Chọn B
Để thu được 2 muối thì cặp este đã dùng là HCOOC6H4-CH3 (x mol) và HCOOCH2C6H5 (y mol)
n X = x + y = 0, 25
Sản phẩm gồm 2 muối và H2O (x mol), C6H5CH2OH (y mol)
Bảo toàn khối lượng:
0, 25.136 + 40 ( 2x + y ) = 30 + 18x + 108y
→ n NaOH = a = 2x + y = 0,35

Trang 5


Câu 75: Chọn C
n Fe2 (SO4 ) = 0, 045 → n Fe = 0, 09
3


Quy đổi Y thành Fe (0,09) và O (a mol)
Bảo toàn elctron → 0, 09.3 = 2a + 2.0, 045
→ a = 0, 09

→ mY = mFe + mO = 6, 48

Khí Z chứa n CO2 = n CaCO3 = 0, 04
→ n O bị lấy = 0,04
mX = mY + mO bị lấy = 7,12

Câu 76: Chọn C
A. Đúng
B. Đúng, phải quấy đều để dầu ăn trộn lẫn vào dung dịch NaOH và không bị cháy.
C. Đúng
D. Sai, để nguội sẽ thấy lớp chất rắn màu trắng đục (chính là xà phòng).
Câu 77: Chọn A
n Na 2CO3 = 0, 085 → n NaOH = 0,17
Bảo toàn khối lượng → mT = 11, 48
Đốt T → n CO2 = u và n H 2O = v
→ 44u + 18v = 4,55

mT = 12 ( u + 0,085) + 2v + 0,17.32 + 0,17.23 = 11, 48
→ u = 0, 085 và v = 0, 045

n C(T) = n Na2CO3 + n CO2 = 0,17

→ T có n C = n Na
→ T gồm HCOONa (0,09) và (COONa)2 (0,04)
 0, 09 
→ Ancol gồm Cn H 2n + 2 O x 

 và Cn H2n +2O ( 0,08)
 x 
0, 09
m Z = (14n + 16x + 2 ) .
+ 0, 08 (14n + 18 ) = 7,56
x
Biện luận với x = 2,3, 4... → x = 3, n = 3 là nghiệm phù hợp.
Este gồm (HCOO)3C3H5 (0,03) và (COOC3H7)2 (0,04)
→ m( HCOO) C3H5 = 5, 28
3

Câu 78: Chọn B
(a) Đúng
(b) Đúng, nước mía chứa saccarozơ.
(c) Đúng, do poliamit chứa –CONH- dễ bị thủy phân.
(d) Đúng
(e) Đúng, C6H5NH2 có tính bazơ nhưng rất yếu.
Câu 79: Chọn D
(a) Đúng:
HO-C2H4-COOH + NaHCO3 → HO-C2H4-COONa + CO2 + H2O
(b) Đúng
Trang 6


(c) Sai, X no, đơn, hở.
(d) Đúng.
Câu 80: Chọn B
Các muối đều 3C, gồm 2 muối cacboxylat + 1 muối của a-amino axit nên:
X là CH3-CH2-COONH3-CH(CH3)-COOH
Y là CH3NH3-OOC-CH2-COO-NH3-C2H5

Muối gồm C2H5COOK (0,1), AlaK (0,1), CH2(COOK)2 (0,15)
→ % CH2(COOK)2 = 53,05%

Trang 7



×