Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề tham khảo thi tốt nghiệp môn Hóa 2020 có đáp án đề số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.42 KB, 6 trang )

ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ TỐT
NGHIỆP THPT
NĂM 2020
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài:
50 phút, không kể
thời gian phát đề
Câu 1. Kim loại X là
một kim loại quý, dẫn
điện tốt nhất trong số
các kim loại và có
nhiều ứng dụng: làm
phim ảnh, gương
cầu... X là
A. Al.
B. Ag.
C. Cr.
D. Fe.
Câu 2. Trong công
nghiệp, kim loại nào
sau đây chỉ được điều
chế bằng phương
pháp điện phân nóng
chảy?
A. Fe.
B. Cu.
C. K.
D. Ag.
Câu 3. Môi trường
không khí, đất, nước


xung quanh một số
nhà máy hoá chất
thường bị ô nhiễm
nặng bởi khí độc, ion
kim loại nặng và các
hoá chất. Biện pháp
nào sau đây không
thể chống ô nhiễm
môi trường?
A. Có hệ thống xử lí chất
thải trước khi xả ra
ngoài hệ thống không
khí, sông, hồ, biển.
B. Thực hiện chu trình
khép kín để tận dụng
chất thải một cách
hiệu quả.

C. Thay đổi công nghệ sản xuất, sử dụng nhiên liệu sạch.
D. Xả chất thải trực tiếp ra không khí, sông và biển lớn.
Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn vinyl propionat trong dung
dịch KOH (vừa đủ) tạo thành sản phẩm gồm
A. C2H5COOK và HCHO.B. C2H5COOK và
CH2=CH-CH2-OH.
C. C2H5COOK và CH3CHO.D. C2H5COOK và
CH2=CH-OH.
Câu 5. Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch
Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
A. NaOH.
B. HCl.

C. Ca(OH)2.
D. H2SO4.
Câu 6. Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H8N2.
B. C2H7N.
C. C4H11N.
D. CH6N2.
Câu 7. Hợp chất X (hay còn gọi là corindon) được dùng
làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kỹ
thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia
lade…. Hợp chất X là
A. Fe3O4.
B. Na3AlF6.
C. Al2O3.
D. AlCl3.
Câu 8. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl 2, ZnCl2,
FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung
dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 9. Loại vật liệu polime có hình sợi, dài và mảnh với
độ bền nhất định được gọi là
A. chất dẻo. B. cao su. C. keo dán. D. tơ.
Câu 10. Công thức hoá học của crom(III) hiđroxit là
A. Cr2O3.
B. CrO3. C. Cr(OH)3. D. Cr(OH)2.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tinh bột và saccarozơ đều là cacbohiđrat.

B. Trong dung dịch, glucozơ hoà tan được Cu(OH)2.
C. Cho xenlulozơ vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh
tím.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
Câu 12. Chất X ở điều kiện thường là chất khí, có mùi
khai, xốc và tan tốt trong nước. X là
A. NH3.
B. SO2.
C. H2S.
D. N2.
Câu 13. Cho 5,4 gam Mg vào 300 ml dung dịch CuSO 4
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 12,8.
B. 9,6.
C. 14,4.
D. 11,4.
Câu 14. Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (có cùng số mol)
vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau


khi
các
phản
ứng
xảy ra
hoàn
toàn
thu được dung dịch Y,
m gam kết tủa và 3,36

lít khí (đktc). Giá trị
của m là
A. 25,75.
B.
16,55.
C.
23,42.
D.
28,20.
Câu 15. Cho dãy các
chất: axit acrylic,
phenyl axetat, anlyl
axetat,
meylamoni
axetat, etyl fomat,
tripanmitin. Số chất
trong dãy khi thủy
phân trong dung dịch
NaOH (dư), đun nóng
sinh ra ancol là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 16. X là este của
amino axit có công
thức phân tử là
C3H7O2N. Cho X tác
dụng với 150 ml dung
dịch KOH 1M, đun

nóng thu được dung
dịch Y và 3,2 gam
chất hữu cơ Z. Cô cạn
dung dịch Y thu được
m gam rắn khan. Giá
trị của m là
A. 11,30. B. 14,10.
C. 16,95. D. 11,70.
Câu 17. Đun nóng 0,2
mol hỗn hợp gồm
glucozơ và saccarozơ
với lượng dư dung
dịch AgNO3/NH3 thu
được 25,92 gam Ag.

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol O2. Giá trị
của a là
A. 1,24.
B. 1,48.
C. 1,68.
D. 1,92.
Câu 18. Mô hình thí nghiệm sau đây ứng với phương
pháp tách chất nào sau đây?
A. phương pháp chưng cất áp suất cao.
B. phản ứng chiết lỏng.
C. phản ứng kết tinh.
D. phương pháp chưng cất áp suất thường.
Câu 19. Cho các phương trình hóa học:
(1) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O;(2) Mg(OH)2 +
2HCl → MgCl2 + 2H2O;

(3) HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O;
(4) H2S +
2NaOH → Na2S + 2H2O.
Các phương trình có cùng phương trình ion thu gọn là
A. (1) và (2).
B. (2) và (3). C. (3) và (4).
D. (1) và (3).
Câu 20. Lên men glucozơ (25 – 30oC) thu được hai chất
X và Y. Từ chất X điều chế ra axit axetic bằng phương
pháp lên men giấm. Cho chất Y tác dụng với chất Z thu
được đạm ure. Hai chất X và Z là
A. CO2 và NH3.
B. C2H5OH và CO2.C.
C2H5OH và NH3.
D. CO2 và N2.
Câu 21. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b) Nhúng thanh sắt vào nước.
(c) Nhúng thanh bạc vào dung dịch H2SO4 loãng.
(d) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch KOH.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng
ở điều kiện thường là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 22. X là este đơn chức, mạch hở, phân tử có 4
nguyên tử cacbon và chứa một loại nhóm chức.
Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần dùng a mol H2 (Ni, to).
Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là

A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.


Câu 23. Cho các chất
sau: HCl, KI, Al, Cu,
AgNO3, HNO3 và
NaOH. Số chất tác
dụng được với dung
dịch FeCl3 là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D.
3.
Câu 24. Cho các chất
sau: vinyl clorua,
isopren, acrilonitrin,
caprolactam và metyl
metacrylat. Số chất
tham gia phản ứng
trùng hợp tạo thành
polime có tính dẻo là
A. 2. B. 4. C. 5.
D. 3.
Câu 25. Cho các phát
biểu sau:
(a) Tinh bột bị thủy phân

khi có xúc tác axit
hoặc enzim.
(b) Tơ visco được chế tạo
từ xenlulozơ.
(c) Sự kết tủa của protein
bằng nhiệt được gọi là
sự đông tụ.
(d) Anilin có tính bazơ,
dung dịch anilin làm
xanh quỳ tím.
(e) Nhiệt độ sôi của
triolein cao hơn nhiệt
độ sôi của tristrearin.
(g) Dung dịch
formol dùng để bảo
quản thực phẩm
(thịt, cá…).
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 5. C. 4.
D. 3.
Câu 26. Cho 18 gam
hỗn hợp X gồm
R2CO3 và NaHCO3 (tỉ
lệ mol 1 : 1) tác dụng
với lượng dư dung
dịch HCl, kết thúc

phản ứng thu được 4,48 lít khí khí CO2 (ở đktc). Mặt
khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được
m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 2,65.
B. 7,45.
C. 6,25.
D. 3,45.
Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 54,36 gam hỗn hợp X gồm
axit panmitic, axit stearic và các chất béo tạo bởi hai axit
đó, thu được a mol CO 2 và (a - 0,12) mol H 2O. Mặt khác,
54,36 gam X tác dụng vừa hết với 0,2
mol KOH trong dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 57,42.
B. 60,25.
C. 59,68.
D. 64,38.
Câu 28. Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4.
Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X2 + H2 → X3
(3) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4

(4) 2Z + O2 → 2X2

Biết các phản ứng xảy ra
theo đúng tỉ lệ mol. Phát
biểu nào sau đây là sai?
A. X có mạch cacbon
không phân nhánh.
B. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170oC), thu được chất Z.
C. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử
hidro.
D. X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2.

Câu 29. Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol các chất tương ứng)
và thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Hỗn hợp gồm Al2O3 và Na (1 : 2) cho vào nước dư.
(b) Hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) cho vào nước dư.
(c) Hỗn hợp gồm BaO và Na2SO4 (1 : 1) cho vào nước dư.
(d) Hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư.
(e) Hỗn hợp gồm BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) cho vào dung
dịch NaOH dư.
Số thí nghiệm mà hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ
tạo thành dung dịch trong suốt là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 30. Cho các phát biểu sau:
(a) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.
(b) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ giảm dần
từ Be đến Ba.
(c) CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit.
(d) Có thể dùng dung dịch NaOH làm mềm nước cứng tạm
thời.
(e) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, dao cắt thủy
tinh.


(g) Hỗn hợp gồm
NaNO3 và Cu (tỉ lệ
mol 4: 1) tan hết
trong dung dịch
HCl loãng, dư

Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 31. Hỗn hợp X
chứa Mg, Fe, Cu,
FeO, Fe2O3, Fe3O4 và
CuO, trong đó oxi
chiếm 3,5% khối
lượng. Đun nóng m
gam X với 0,448 lít
khí CO một thời gian
thu được rắn Y và hỗn
hợp khí Z có tỷ khối
hơi so với hiđro bằng
16. Hoà tan hết Y
trong dung dịch chứa
1,3 mol HNO3, thu
được dung dịch T
chứa 84,72 gam muối
và 2,688 lít hỗn hợp
khí G chứa NO và N2.
Biết G có tỷ khối hơi
đối với hiđro bằng
89/6. Biết thể tích các
khí đều đo ở đktc. Giá
trị của m là
A. 19,2. B. 12,8.
C. 16,0. D. 32,0.

Câu 32. Cho 6,03
gam hỗn hợp gồm
etanal và axetilen tác
dụng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3,
thu được 41,4 gam kết
tủa. Cho toàn bộ
lượng kết tủa này vào
dung dịch HCl dư,
sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn còn lại m
gam chất rắn không
tan. Giá trị của m là

A. 41,400.
B. 46,335.
C. 16,200.
D. 30,135.
Câu 33. Điện phân dung dịch chứa 11,7 gam NaCl và x
gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một
thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch
giảm 25,5 gam. Cho thanh Mg (dư) vào dung dịch X đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh
Mg tăng 9,18 gam và thoát ra 0,56 lít khí NO, cô cạn
dung dịch thu được m gam muối khan. Phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Dung dịch X có chứa NaOH. B. Giá trị của x là 94.
C. Khối lượng Mg phản ứng là 9,84 gam. D. Giá trị
của m là 63,39.

Câu 34. Nung nóng hỗn hợp chứa các chất rắn có cùng
số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 đến
khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Hòa tan
X vào nước dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z.
Thổi luồng khí CO (dư) qua chất rắn Z, nung nóng thu
được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận
định nào sau đây là đúng?
A. Nhỏ dung dịch HCl vào Y, thấy khí không màu thoát ra.
B. Chất rắn T chứa một đơn chất và một hợp chất.
C. Nhỏ dung dịch HCl vào Y, thất xuất hiện ngay kết tủa.
D. Hỗn hợp rắn X chứa bốn oxit kim loại.
Câu 35. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin
theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 –
2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và
khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài
giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch
NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ
nổi lên.
B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là
làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.


D. Phần chất lỏng
sau khi tách hết xà

phòng
hòa
tan
Cu(OH)2 thành dung
dịch màu xanh lam.
Câu 36. Cho từ từ
từng giọt dung dịch
Ba(OH)2 loãng đến dư
vào dung dịch chứa a
mol Al2(SO4)3 và b
mol Na2SO4. Khối
lượng kết tủa (m gam)
thu được phụ thuộc
vào số mol Ba(OH)2
(n mol) được biểu
diễn theo đồ thị bên.
Giá trị tỉ lệ a : b tương
ứng là
A. 1 : 2.
B. 1 : 1.
C. 2 : 5. D. 2 : 3.
Câu 37. Cho 1,792 lít
khí O2 (đktc) tác dụng
hết với hỗn hợp X
gồm Na, K và Ba, thu
được hỗn hợp rắn Y
chỉ gồm các oxit và
các kim loại. Hòa tan
hết toàn bộ Y vào
H2O lấy dư, thu được

dung dịch Z và 3,136
lít khí H2 (đktc). Cho
Z tác dụng với lượng

dung
dịch
NaHCO3, thu được
39,4 gam kết tủa. Mặt
khác, hấp thụ hoàn
toàn 10,08 lít khí CO 2
vào dung dịch Z, thu

được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 44,32.
B. 29,55.
C. 39,40.
D. 14,75.
Câu 38. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức,
mạch hở), hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng
và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a
gam E, thu được 13,64 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt
khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH
1M. Để trung hòa NaOH dư cần 30 ml dung dịch H 2SO4
1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam
muối khan và 2,12 hỗn hợp T gồm hai ancol. Cho T tác
dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H 2 (đktc). Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 13,64.
B. 16,58.

C. 14,62.
D. 15,60.
Câu 39. Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg,
Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z
(đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn
Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38
mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và 7,168 lít
hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung
dịch A tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3, thu
được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m
gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 413.
B. 415.
C. 411.
D. 414.
Câu 40. Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và
0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic
hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu
được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được
hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử
cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và
muối của
một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có
phân tử khối nhỏ nhất trong G là
A. 19,2 gam.
B. 18,8 gam. C. 14,8 gam.
D. 22,2 gam.



PHẦN ĐÁP ÁN
1B
11C
21A
31C

2C
12A
22A
32B

3D
13D
23C
33D



×