Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng thi công nền móng thành đại lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.41 MB, 134 trang )

Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................7
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & THI
CÔNG NỀN MÓNG THÀNH ĐẠI
LỘC...................................................................................8
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần xây dựng & thi công nền móng Thành
Đại
Lộc…………………………………..………...................................................................8
1.1.1. Tên doanh nghiệp:.............................................................................................8
1.1.2. Giám đốc, Kế toán trưởng hiện tại của doanh nghiệp:......................................8
1.1.3. Địa chỉ:..............................................................................................................8
1.1.4. Cơ sỏ pháp lí của Công ty :................................................................................8
1.1.5. Loại hình doanh nghiệp:................................................................................... 9
1.1.6. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:............................................................9
1.1.7. Lịch sử phát triển qua các thời kì:.....................................................................9
1.2. Khái quát hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty........................................10
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty:......................................10
1.2.2. Quy
trình
sản
xuất
kinh
doanh:........................................................................11
1.2.3. Tổ
chức


sản
xuất-kinh
doanh:..........................................................................12
1.2.4. Khái quát tình hình sản xuất -kinh doanh của công ty thời gian gần đây:......13
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí tại công ty..........................................................16
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:.........................................................................16
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:...........................................................17
1.3.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận:.........................................................................18
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty........................................................18
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:.............................................18
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty:..................................................20
1.4.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty:........................................22
PHẦN 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DƯNG &
THI
CÔNG
NỀN
MÓNG
THÀNH
ĐẠI
LỘC…………………………………………..………….23
2.1. Đặc điểm chung về sản phẩm và tổ chức xây lắp tại Công ty ………………….23
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm và tổ chức xây lắp tại Công ty ………………...................23
2.1.2. Đặc điểm chi phí xây lắp tại Công ty ……………...........................................25
2.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty..................................................26
2.2. Thực tế kế toán chi phí xây lắp tại công ty.............................................................27

2
SVTH: Đào Thị Thủy


GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội
2.2.1.
2.2.2.
2.2.3.
2.2.4.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................27
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................100
Kế toán chi phí sản xuất chung.....................................................................107
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................................118

2.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty ………..………….121
2.3.1. Đối tượng tính giá thành:...............................................................................121
2.3.2. Kỳ tính giá thành:...........................................................................................121
2.3.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang......................................................121
2.3.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm hoàn thành................................................121
PHẦN 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THI CÔNG NỀN MÓNG THÀNH ĐẠI
LỘC………………………..127
3.1. Đánh giá thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ
Phần
xây
dựng


thi
công
nền
móng
Thành
Đại
Lộc……………..……..……………...127
3.1.1. Những ưu điểm tại Công ty …………………..............................................127
3.1.2. Những mặt còn tồn tại của công ty...............................................................128
3.2. Đánh giá thực trạng kế toán chí phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần xây dựng và thi công nền móng Thành Đại Lộc.............................................129
3.3. Điều kiện để các giải pháp được khả thi.............................................................130
3.4. Một số biện pháp nhằm giảm chi phí sản xuất , hạ giá thành sản phẩm xây
lắp..................................................................................................................................131
KẾT LUẬN...................................................................................................................132
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................133
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ DOANH NGHIỆP
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP

3
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCTC
BHYT
BHXH
BHTN
KPCĐ
BH
BTC
CCDC
DTT
GTGT


TNHH
TSCĐ
TKĐU
CPSX
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
NVL
KLXLDD
HMCT
TSCĐ
TK

: Báo cáo tài chính
: Bảo hiểm y tế
: Bảo hiểm xã hội

: Bảo hiểm thất nghiệp
: Kinh phí công đoàn
: Bán hàng
: Bộ tài chính
: Công cụ dụng cụ
: Doanh thu thuần
: Giá trị gia tăng
: Hợp đồng
: Quyết định
: Trách nhiệm hữu hạn
: Tài sản cố định
: Tài khoản đối ứng
: Chi phí sản xuất
: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
: Chi phí nhân công trực tiếp
: Chi phí sản xuất chung
: Nguyên vật liệu
: Khối lượng xây lắp dở dang
: Hạng mục công trình
: Tài sản cố định
: Tài khoản

4
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 01: Bảng tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Thành Đại Lộc…..14
Bảng 02: Hợp đồng thi công xây dựng khách sạn Hàng Bồ…………………………….29
Bảng 03: Hồ sơ thanh toán đợt 02………………………………………………………65
Bảng 04: Bảng tổng hợp giá trị khối lượng công việc hoàn thành đề nghị thanh toán đợt
2 ……………………………………………………………………………………….. 66
Bảng 05: Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành đợt 2………………..67
Bảng 06: Bảng xác định giá giảm trừ tạm tính đối với công tác thực hiện đợt 2………..73
Bảng 07: Phiếu yêu cầu nghiệm thu đợt 2………………………………………………74
Bảng 08: Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành đợt 2………………….75
Bảng 09: Hồ sơ thanh toán đợt 03………………………………………………………80
Bảng 10: Bảng tổng hợp giá trị khối lượng công việc hoàn thành đề nghị thanh toán đợt
3 ……………………………………………………………………………………….. 81
Bảng 11: Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành đợt 3………..…….. 82
Bảng 12: Bảng xác định giá giảm trừ tạm tính đối với công tác thực hiện đợt3………. 87
Bảng 13: Phiếu yêu cầu nghiệm thu đợt 3………………………………………………88
Bảng 14: Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành đợt 3…………………..89
Bảng 15: Trích Phiếu xuất kho………………………………………………………....97
Bảng 16: Trích sổ nhật ký chung quý III năm 2019…………………………………….98
Bảng 17: Sổ chi tiết 1541 Khách sạn Hàng Bồ…………………………………………99
Bảng 18: Trích sổ cái TK 154…………………………………………………………100
Bảng 19: Bảng chấm công ……………………………………………………………104
Bảng 20: Bảng thanh toán lương thuê ngoài…………………………………………..105
Bảng 21: Trích sổ chi tiết TK 1542 Khách sạn Hàng Bồ…………………………….106
Bảng 22: Trích sổ cái TK 154 Khách sạn Hàng Bồ…………………………………..107
Bảng 23: Bảng thanh toán lương………………………………………………………111
Bảng 24: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội…………………...……….…112
Bảng 25: Sổ chi tiết 1547 Khách sạn Hàng Bồ……………………………………….113

Bảng 26: Giấy đề nghị thanh toán……………………………………………………115
Bảng 27: Giấy thanh toán tiền tạm ứng……………………………………………....117
Bảng 28: Sổ chi tiết Tk 1547 –chi phí khác bằng tiền………………………………..118
Bảng 29 : Nhật trình sử dụng máy thi công…………………………………………..121

5
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh .............................................................11
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh..................................................................12
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí...........................................................................16
Sơ đồ 4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán..........................................................................18
Sơ đồ 5: Sơ đồ Trình tự kế toán sổ kế toán....................................................................21

6
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU

Trải qua bao nhiêu năm phát triển, ngành kinh tế đang là một ngành dẫn đầu trong
thời kì phát triển hiện nay. Có rất nhiều doanh nghiệp đã được thành lập và phát triển như
doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại và không thể không kể đến là những
doanh nghiệp xây dựng. Dù là bất cứ loại hình doanh nghiệp nào thì một trong những yếu
tố cần thiết đem lại thành công cho doanh nghiệp đó là khâu quản lí. Không những yêu
cầu quản lí tốt về mặt tình hình chung mà còn cả với các mặt cụ thể diễn ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Trong đó yêu cầu đối với chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm rất quan trọng vì chúng thể hiện hiệu quả sử dụng vốn cũng như kết quả kiểm soát
nguồn chi phí đầu vào của doanh nghiệp , do đó chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm phải được quản lí chặt chẽ, linh hoạt từ khâu lập dự toán, trong giai đoạn phát sinh
đến khi tổng hợp cuối kì để vừa đầu tư chi phí hợp lí-cơ sở hợp lí để tính giá thành xây
lắp vừa đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Đối với những doanh nghiệp xây dựng, xây lắp có những nét đặc thù riêng khác
với các doanh nghiệp sản xuất khác như: Sản phẩm là các công trình có giá trị cao, thời
gian sử dụng lâu dài , là cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân nhưng nó không nằm
ngoài quy luật cạnh tranh của thị trường , các cơ quan quản lý Nhà nước . Nhận thức được
điều đó, trong quá trình thực tập tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng
& thi công nền móng Thành Đại Lộc, xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn cũng như tầm quan
trọng của việc hạch toán chi phí sản xuất , tính giá thành sản phẩm, em nhận thấy vấn đề
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một vấn đề nổi bật cần thiết phải được ban
quản lí và phòng kế toán hạch toán quan tâm.. Tuy thời gian thực tập có hạn , bản thân
còn nhiều hạn chế và thiếu xót, song với vốn kiến thức đã được học và tích lũy ở nhà
trường , kết hợp các tài liệu đọc thêm, em quyết dịnh đi sâu vào nghiên cứu đề tài cho
báo cáo tốt nghiệp: "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần xây dựng & thi công nền móng Thành Đại Lộc".
Kết cấu bài báo cáo tốt nghiệp của em gồm 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty Cổ phần xây dựng & thi công nền móng Thành Đại

Lộc
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần xây dựng & thi công nền móng Thành Đại Lộc
Phần 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng & thi công nền móng Thành Đại
Lộc
Do thời gian thực tập có hạn cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo tốt nghiệp
của em không thể tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được sự góp ý , chỉ dậy
của các cô chú anh chị trong công ty cũng như giáo viên hướng dẫn để bài báo cáo tốt
nghiệp của em được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn !

7
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & THI
CÔNG NỀN MÓNG THÀNH ĐẠI LỘC
1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần xây dựng & thi công nền móng Thành
Đại Lộc
1.1.1. Tên doanh nghiệp:


Tên đầy đủ bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & THI CÔNG

NỀN MÓNG THÀNH ĐẠI LỘC



Tên giao dịch quốc tế: THANH DAI LOC TRADING INVESTMENT AND
CONSTRUCTION JOINT STOC



Tên quốc tế: THANHDAILOC.JSC

1.1.2. Giám đốc, kế toán trưởng hiện tại:


Giám đốc: Ông Trần Văn Đức



Kế toán trưởng: Bà Nguyễn Huyền Sâm

1.1.3. Địa chỉ:


Địa chỉ trụ sở chính:Số 224 Vĩnh Hưng,P.Vĩnh Hưng quận Hoàng Mai,Hà Nội



Điện thoại:84.462840158-0918910425




Email:



Website: khoancocnhoithanhdailoc.com



Logo

1.1.4. Cơ sở pháp lí của Công ty Cổ Phần xây dựng & thi công nền móng Thành Đại
Lộc:


Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng

Bằng chữ :Mười lăm tỷ đồng



Mệnh giá cổ phần : 100.000 đồng

Tổng số cổ phần : 150.000

8
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang



Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp



Giấy CNĐKKD số 010317599 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp
lần đầu vào ngày 04/06/2007 và đăng kí thay đổi lần thứ nhất ngày 19/01/2011



Mã số thuế : 0102283822

1.1.5. Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần xây dựng & thi công nền móng Thành
Đại Lộc là Công ty Cổ phần.

1.1.6 . Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:
Theo Giấy CNĐKKD số 010317599 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp
lần đầu vào ngày 04/06/2007 và đăng kí thay đổi lần thứ nhất ngày 19/01/2011, ngành
nghề đăng kí kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng & thi công nền móng Thành Đại
Lộc bao gồm :


Xuất nhập khẩu hàng hóa công ty kinh doanh;



Dịch vụ vận tải hàng hóa ,vận chuyển hành khách theo hợp đồng;




Môi giới xúc tiến thương mại môi giới trong lĩnh vực xây dựng;



Kinh doanh đồ gỗ các sản phẩm từ gỗ ;



Kinh doanh bất động sản , quyền sử dụng đất thuộc chủ sỡ hữu, chủ sử dụng hoặc
đi thuê;



Cho thuê máy móc thiết bị và đồ dùng hữu hình khác;



Kinh doanh thiết bị máy móc phục vụ ngành công nghiệp ,nông nghiệp ,xây
dựng,giao thông vận tải ,thủy lợi;



Sản xuất mua bán vật liệu xây dựng ,kết cấu thép ,các sản phẩm từ thép và kim
loại khác.;



Tư vấn quản lý và điều hành các dự án đầu tư xây dựng;




Kiểm định chất lượng công trình và thiết bị xây dựng;



Lập dự án đầu tư xây dựng ,lập tổng dự toán các công trình xây dựng ;tư vấn lập
hồ sơ dự thầu,đấu thầu trong lĩnh vực xây dựng;



Xây dựng sửa chữa nhà .Xử lý nền móng bằng phương pháp cọc khoan nhồi;



Xây dựng lắp đặt và thi công các công trình công cộng ,công trình dân dụng ,công
nghiệp ,giao thông ,đường bộ,thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật;

9
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

1.1.7. Lịch sử phát triển qua các thời kỳ:



Công ty cổ phần xây dựng & thi công nền móng Thành Đại Lộc được thành lập
theo giấy phép đăng kí kinh doanh số 010317599 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội cấp lần đầu vào ngày 04/06/2007 và đăng kí thay đổi lần thứ nhất
ngày 19/01/2011



Trong quá trình hoạt động và phát triển hơn 12 năm qua, Công ty Cổ phần xây
dựng & thi công nền móng Thành Đại Lộc liên tục phát triển, không ngừng lớn
mạnh và từng bước khẳng định được vị trí vững chắc của mình trên thương trường.
Công ty đã thi công nhiều công trình dân dụng, khách sạn, trung tâm thương mại
căn hộ cao cấp đòi hỏi tiến độ chất lượng trên khắp địa bàn cả nước và đã được
khách hàng đánh giá cao về năng lực, chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Công ty là
nhà thầu thi công các hạng mục nền móng cho các công trình tiêu biểu: Khách
sạn :Hoàng Nhâm,galaxy Bình Dương,Intercontinental Hotel Quảng Bình ;
Trung tâm thương mại: Festive Gamuda, thẩm mỹ viện: Quang Anh,Xuân
Hương...;công trình 52-54-56 Hàng Bồ



Công ty cổ phần xây dựng & thi công nền móng Thành Đại Lộc chuyên sản xuất
buôn bán vật liệu xây dựng ; kinh doanh cho thuê thiết văn phòng , hội trường,
nhà ở, kho bãi , xưởng sản xuất, nhà phục vụ cho mục đích kinh doanh. Thi công
xây lắp các công trình dân dụng , công nghiệp, giao thông, thủy lợi ...theo quy
hoạch kế hoạch phát triển của các Bộ ngành trong nước và ngoài nước theo yêu
cầu thị trường.

1.2. Khái quát chung hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty

1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty:


Công ty Cổ phần xây dựng & thi công nền móng Thành Đại Lộc xây dựng hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực thi công cọc khoan nhồi; thiết bị thi công phục vụ
ngành xây dựng, các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi;
chuyên sản xuất buôn bán vật liệu xây dựng. Trong quá trình hoạt động và phát
triển hơn 12 năm qua, Công ty Cổ phần xây dựng & thi công nền móng Thành
Đại Lộc liên tục phát triển, không ngừng lớn mạnh và từng bước khẳng định được
vị trí vững chắc của mình trên thương trường. Công ty đã thi công nhiều công
trình dân dụng, khách sạn, trung tâm thương mại căn hộ cao cấp đòi hỏi tiến độ
chất lượng trên khắp địa bàn cả nước và đã được khách hàng đánh giá cao về năng
lực, chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Công ty là nhà thầu thi công các hạng mục
thi công cọc khoan nhồi nền móng cho các công trình tiêu biểu: Khách sạn :
Intercontinental Phú Quốc, Hoàng Nhâm,galaxy Bình Dương,Intercontinental
Hotel Quảng Bình;Trung tâm thương mại: Festive Gamuda; Tòa nhà văn
phòng: Tòa nhà chung Liên Hiệp Quốc; Sentinel Place, Thư viện Tổng hợp viện

10
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


KHXH..; thẩm mỹ viện: Quang Anh,Xuân Hương...;công trình 52-54-56 Hàng
Bồ
Kết cấu sản phẩm xây dựng của Công ty Cổ phần xây dựng & thi công nền móng
Thành Đại Lộc khá phức tạp, một công trình( sản phẩm) có thể bao gồm nhiều
hạng mục, một hạng mục có thể có nhiều đơn vị cùng thi công, một công trình
bao gồm nhiều kết cấu công trình.

1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh
a. Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất- kinh doanh
Bên cạnh việc cung cấp kinh doanh các thiết bị, dịch vụ, đầu tư các dự án, thì Công ty
còn thực hiện xây dựng các công trình. Cho nên , sản phẩm sản xuất chính của công ty là
công trình xây lắp.
Đồ thị 01: Quy trình sản xuất - Kinh doanh
Tham gia đấu
thầu và nhận
thầu xây lắp

Lập kế hoạch
xây lắp công
trình

Tiến hành thi
công xây lắp

Mua sắm vật
liệu, thuê
nhân công

Giao nhận công
trình, hạng mục

công trình hoàn
thành
Duyệt, quyết toán
công trình, hạng
mục công trình

Thanh lí hợp đồng
bàn giao công
trình

b. Thuyết minh quy trình thực hiện:
Do ngành xây dựng có đặc thù riêng , bởi vậy quy trình chế tạo lắp đặt hoặc xây lắp
công trình dân dụng có những đặc thù khác nhau với các doanh nghiệp sản xuất khác.
Hoạt động xây lắp công trình chủ yếu diễn ra qua phương thức:

11
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

-

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Đấu thầu và nhận thầu xây lắp.

Với hình thức tham gia đấu thầu: Quy trình xây dựng công trình tại Công ty cổ phần xây

dựng & thi công nền móng Thành Đại Lộc thực hiện qua các giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Nhận thầu qua đấu thầu : Khi một đơn vị có nhu cầu xây dựng một công
trình hay một hạng mục công trình, đơn vị đó sẽ tiến hành mời thầu. Căn cứ vào điều kiện
và khả năng của mình công ty sẽ tiến hành đăng kí tham gia đấu thầu công trình, hạng
mục công trình đó. Sau khi đăng kí tham gia đấu thầu công ty tiến hành lập dự toán chi
phí đấu thầu trên cơ sở tổng hợp thông tin về chi phí sản xuất , lắp đặt xây dựng, bàn
giao... Căn cứ vào giá dự toán sẽ quyết định công ty có trúng thầu hay không. Công ty
chỉ trúng thầu khi giá dự toán công trình đưa ra là thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh, tuy
nhiên giá dự toán đưa ra phải hợp lí để đảm bảo chất lượng công trình và mang lại lợi
nhuận và uy tín cho công ty.
-Giai đoạn 2: Lập kế hoạch xây lắp công trình: Khi đã trúng thầu công ty lập kế hoạch
xây lắp công trình và soạn hợp đồng kí với khách hàng.
-Giai đoạn 3: Tiến hành thi công công trình: Trước khi thi công công trình, công ty tiến
hành khảo sát mặt bằng công trình để chuẩn bị về mặt bằng đảm bảo thuận lợi cho quá
trình thi công. Trong giai đoạn này, Công ty cổ phần xây dựng & thi công nền móng
Thành Đại Lộc sẽ thực hiện thi công theo hai phương thức: Giao thầu toàn bộ cho bên
thứ 3 hoặc tiến hành xuất vật tư và giao thầu cho nhân công sau đó quyết toán vật tư để
thực hiện .
- Giai đoạn 4: Hoàn thành bàn giao công trình: Sau khi hoàn thành một giai đoạn hay
một công trình đang thi công 2 bên công ty tiến hành nghiệm thu và công ty được thanh
toán một số tiền nhất định theo thỏa thuận giữa hai bên. Khi công trình hoàn thành bàn
giao hai bên tiến hành nghiệm thu toàn bộ công trình, bên chủ đầu tư thanh toán số tiền
còn lại cho công ty.
1.2.3. Tổ chức sản xuất - kinh doanh
Đồ thị 02: Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh
Phó tổng phụ trách

Trung tâm đấu thầu

Ban chỉ huy công trình


Đơn vị thi công ( nhận giao
thầu)

12
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận xây dựng
* Phó tổng phụ trách: Điều hành , quản lí các Ban QLDA các phòng chức năng của
Công ty và toàn bộ các công tác thiết kế , an toàn, kĩ thuật tổ chức việc kiểm tra , rà
soát hồ sơ nghiệm thu , thanh quyết toán, hồ sơ chất lượng.... của công trình, hạng
mục công trình trong quá trình thi công của các nhà thầu; giải quyết các vướng mắc ,
phát sinh có liên quan làm ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ và hiệu quả đầu tư của
dự án. Điều hành công tác nghiệm thu , đưa công trình vào vận hành.
* Trung tâm đấu thầu: Đấu thầu quản lí thầu và tìm kiếm hợp đồng hợp tác SXKD
theo nghành nghề sản xuất kinh doanh của công ty. Tham mưu, giúp việc cho Lãnh
đạo công ty, tổ chức thực hiện công tác tổ chức sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
xây lắp và các ngành nghề kinh doanh khác của cơ quan công ty. Theo dõi tư vấn và
Xây dựng các cơ chế, quy định , quy trình quản lý trình Lãnh đạo công ty phê duyệt,
phổ biến và áp dụng quy phạm theo chức năng, nhiệm vụ của trung tâm. Tổ chức
hướng dẫn , đôn đốc , kiểm tra, thực hiện các văn bản liên quan đến công tác quản lý
theo chức năng nhiệm vu của trung tâm đã được Lãnh đạo Công ty phê duyệt nhằm
tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.

* Ban chỉ huy công trình: Đại diện nhà thầu trực tiếp quản lí quá trình đầu tư và xây
dựng các dự án đầu tư . Tư vấn quản lý điều hành dự án, lập hồ sơ mời thầu và phân
tích đánh giá kết quả đấu thầu, giám sát kỹ thuật xây dựng cho các nhà thầu có dự án
chuyên ngành theo đúng quy chế quản lí đầu tư và xây dựng.
* Đơn vị thi công ( nhận giao thầu ): Có trách nhiệm hoàn thành công việc đúng tiến
độ,chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng. Đối với hợp đồng thiết kế : Tham gia
nghiệm thu công trình xây dựng cùng chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản
lý chất lượng công trình xây dựng, giám sát tác giả, trả lời các nội dung có liên quan
đến hồ sơ thiết kế theo yêu cầu của bên giao thầu. Các nghĩa vụ khác phải theo yêu
cầu của pháp luật.
1.2.4. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty trong thời gian gần đây:
Do công trình xây lắp do công ty thực hiện thường kéo dài trong vòng nhiều
năm và chia thành nhiều hạng mục, vì vậy trong quá trình thực tập từ 10/1/2019-8/3/2020
số liệu thu thập được chỉ thu thập được trong 4 năm 2016,2017,2018và 2019 do giấy tờ
đã được niêm yết lưu trữ và bảo quản. Số liệu năm 2019 vì chưa nộp báo cáo tài chính và
chưa được kiểm toán nên không được đưa vào bảng số liệu.
Trong phạm vi báo cáo tài chính của mình, mọi số liệu, quy trình, sơ đồ xuyên suốt BCTT
là thuộc mô hình công ty Cổ phần.

13
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Bảng 01: Bảng tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây

dựng & thi công nền móng Thành Đại Lộc trong thời gian gần đây:

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

Chênh lệch
2017-2016

Năm
2019

Chênh lệch 20182017

Chênh lệch 20192018

Số tiền

Tỷ lệ
(%)


Số tiền

Tỷ lệ
(%)

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

1. Tổng vốn
KD

Triệu
đồng

40.351,
5

53.220,
9

73.771,
5

85.867,
3

12.869,
4


132%

20.550,6

139%

12.095,8

116%

2.
Tổng
CPSX KD

Triệu
đồng

20.125,
8

44.870,
4

56.840,
9

66.429,
1


24.744,
6

223%

11.920,5

127%

9.588,2

117%

3. Tổng số
lượng
lao
động
bình
quân

Người

22

20

24

28


(2)

91%

4

120%

4

117%

4. Doanh thu
bán hàng và
CCDV

Triệu
đồng

16.735,
2

37.044,
4

22.282,
3

37.006,
7


20.269,
2

221%

14.722,1

(60%)

14.724,4

166%

5. LN từ hoạt
động
kinh
doanh

Triệu
đồng

466

297

98

178


(169)

64%

(199)

33%

80

182%

6. Lợi nhuận
tài chính

Triệu
đồng

0,7

5

1,1

1,8

4,3

714%


(3,9)

(22%)

0,7

164%

7. Lợi nhuận
khác

Triệu
đồng

72,8

(72,1)

(58,35)

(142,9)

(144,9)

(99%)

13,8

81%


(84,6)

245%

8. Lợi nhuận
sau thuế

Triệu
đồng

16,3

94,8

50,7

78,5

78,5

341%

(44,1)

53,48
%

27,8

154%


9.
Thuế
TNDN

Triệu
đồng

6,2

24,5

2,2

20,1

(18,3)

25%

(22,3)

8,97%

17,9

914%

10. Thu nhập
bình

quân
người LĐ

Trđ/
tháng

6,5

8,5

7,2

8,0

20

131%

(1,3)

85%

0,8

111%

14
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang



Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy, tình hình kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn vừa qua
có nhiều chuyển biến tích cực:
* Về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu thuần có những biến động
khá rõ nét qua các năm gần đây. Trong đó có sự tăng mạnh vào năm 2017 nhưng đến năm
2018 lại có xu hướng giảm và tăng dần ở năm 2019. Năm 2017doanh thu thuần về bán
hàng là 37.044,4 trđ tăng so với năm 2016 là 20.269,2 trđ , tương đương với 121% Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2018 so với năm 2017 giảm14.722,1trđ hay
tương đương 60%. Năm 2019doanh thu thuần về bán hàng là 37.006,7 trđ tăng so với
năm 2018 là 14.724,4 trđ , tương đương với 66%. Có sự biến động trên là do :
+ Do trong năm 2017 , Công ty cổ phần Xây dựng thực hiện một số dự án với doanh
thu lớn. Trong đó công ty ghi nhận doanh thu dự án Khách sạn SunMedia Khu tân cảng
-720 Điện Biên Phủ- Phường 22- Quận Bình Thạnh- TP HCM với số tiền là 17 tỷ đồng;.
+ Năm 2018 các công trình Khách sạn Place xanh,Bềnh Viện thanh Nhàn ... đều đã
được hoàn thành năm 2017. Trong năm 2018 công ty tiếp tục đầu tư thi công một số hợp
đồng trong đó có cả hợp đồng lớn và hợp đồng nhỏ như: Cung cấp vật tư, cho các công
trình như TMV Xuân Hương Công trình Khách sạn Hàng Bồ kí hợp đồng vào năm 2018
nhưng chưa hoàn thành nên doanh thu có sự giảm sút so với năm 2015.
+ Tiếp đó, năm 2019 Một số dự án được hoàn thành như công trình Khách sạn Hàng
Bồ được quyết toán .Khách sạn Galaxy Bình Dương được ghi nhận doang thu 20 tỷ
Trong 4 năm 2019-2016 , Công ty Cổ phần Thành đại Lộc không có khoản giảm
trừ doanh thu và thiệt hại trong sản xuất , do đó được coi là một dấu hiệu tốt trong công
tác bán hàng và quản lý chi phí đầu vào của doanh nghiệp. Chứng tỏ chất lượng công
trình ngày càng được tăng lên , tốt hơn và tạo được uy tín với khách hàng , đối tác làm ăn

và trên thị trường kinh tế hiện nay.
* Về tình hình lợi nhuận:
Lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hướng tăng lên ở 2017 có xu hướng giảm ở
2018 và có tăng dần ở năm 2019. LNST của doanh nghiệp năm 2017 tăng 78,5 triệu đồng
tăng 341 % so với năm 2016. Nguyên nhân là do doanh thu năm 2017 tăng đột biến so
với năm 2016.LNST năm 2018 giảm 44,1trđ so với 2017.LNST năm 2019 là 78,5trđ tăng
so với 2018 54%
Trong khi đó , năm 2018 giá vốn hàng bán tăng với tỉ lệ thấp hơn do chi phí dự án
Khách sạn Hàng Bồ chưa được xác định vì năm 2019 hợp đồng mới quyết toán nên doanh
thu năm 2018 giảm so với năm 2017 là 444trđ tương đương với 52,4% so với năm 2017.
Chứng tỏ doanh nghiệp có xu hướng kiểm soát chi phí đầu vào của mình để duy trì hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó doanh nghiệp có giảm bớt số lượng
lao động và giảm dần các khoản đầu tư tài chính qua các năm, tuy nhiên số lượng không
đáng kể và không ảnh hưởng nhiều đến kết quả SXKD của DN.
Từ những kết quả trên ta thấy trong nền kinh tế thị trường đang có sự biến động và
đang trong đà phát triển, công ty đã biết tận dụng và ứng phó kịp thời , duy trì sự ổn định
trong hoạt động sản xuất kinh doanh . Từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và
nâng cao đời sống chất lượng của người lao động.

15
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Đồ thị 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

TỔNG GIÁM
ĐỐC

GIÁM ĐỐC

PHÒNG TỔ CHỨC
– HÀNH CHÍNH

PHÒNG KẾ HOẠCH
- KỸ THUẬT

ĐỘI THI CÔNG
SỐ 1

ĐỘI THI CÔNG
SỐ 2

PHÒNG THIẾT
KẾ - GIÁM SÁT

ĐỘI THI CÔNG
SỐ 3

PHÒNG TÀI
VỤ - KẾ TOÁN

ĐỘI THI CÔNG

SỐ 4

16
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty theo mô hình Công ty cổ phần bao gồm:
* Giám đốc Công ty: Là người quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết
định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty .
*Phó giám đốc:- Thay mặt Giám đốc trực tiếp điều hành sản xuất và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Công ty. - Quản lý toàn bộ các mặt về tiến độ, chất lượng, an toàn lao
động trên công trường. - Hàng tháng lập kế hoạch sản xuất, tiến độ, vật tư, nhân lực,
máy móc thiết bị,tiền lương cụ thể báo cáo Giám đốc Công ty. - Chịu trách nhiệm về
các thủ tục thanh quyết toán công trình. - Giao ban định kỳ với giám sát thi công và Chủ
Đầu tư. * Phòng Kế hoạch kỹ thuật: - Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu để hướng dẫn Chỉ huy
trưởng công trường thi côngcông trình đảm bảo chất lượng, tiến độ theo đúng hồ sơ
thiết kế và các quy định của Nhà nước về XDCB. - Tổng hợp, theo dõi tiến độ, khối
lượng thực hiện trên công trường để báo cáo và có các biện pháp đề xuất trước Giám
đốc Công ty. - Giúp chỉ huy trưởng công trường giải quyết các khó khăn, vướng mắc về
mặt kỹ thuật, thủ tục thanh quyết toán, bàn giao công trình. - Giám sát thi công, nghiệm
thu nội bộ các công việc hoàn thành trên công trường. - Quản lý cán bộ kỹ thuật hiện
trường. *Phòng Tài chính - Kế toán: - Quản lý cán bộ kế toán hiện trường. - Lập kế
hoạch về vốn báo cáo giám đốc Công ty và chịu trách nhiệm cung cấpđầy đủ kinh phí

cho công trường hoạt động sản xuất - Hướng dẫn Chỉ huy trưởng công trường và cán bộ
kế toán hiện trường thực hiệnđúng Luật Thuế nhà nước, Luật Kế toán thống kê và các
Quy định khác của Nhà nước. *Phòng Tổ chức hành chính: Tham mưu giúp công ty
quan hệ với chính quyền địa phương giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký tạm
trú tạm vắng, an ninh trật tự, giao thông, thông tin liên lạc,điện nước sinh hoạt tại công
trường, thực hiện các nghĩa vụ về bảo hiểm lao động chế độ tiền lương, phúc lợi xã hội
đối với người lao động....
* Cán bộ An toàn lao động: Quản lý công tác bảo hộ lao động. Quy định các quy chế
và chế độ của người lao động. Chịu trách nhiệm về an toàn lao động cho toàn bộ công
nhân thi công, sản xuất. Đảm bảo sự an toàn cho các nhân công trong quá trình đi công
trình và nhân công sản xuất. * Các tổ đội thi công: Thực hiện nhiệm vụ sản xuất đã
được giao đảm bảo chất lượng, tiến độ công trình. - Nghiêm chỉnh chấp hành biện pháp
tổ chức thi công, biện pháp ATLĐ, VSMT, PCCC, nội quy của công trường. - Quản lý,
bảo vệ tài sản của cá nhân tài sản được giao để phục vụ sảnxuất. - Chịu sự điều hành
trực tiếp của Ban chỉ huy công trường. - Thường xuyên bảo vệ công trường 24/24h.
Đảm bảo tài sản của công trường cũng như cá nhân không bị trộm cắp, tráo đổi.
1.3.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận
* Các phòng nghiệp vụ:Là các bộ phận tham mưu giúp việc cho ban giám đốc trong việc
điều hành , chỉ đạo sản xuất kinh doanh; kiểm tra đôn đốc, giải quyết vướng mắc thuộc
nội dung chuyên môn của từng phòng tạo điều kiện cho các đội, các bộ phận hoàn thành
nhiệm vụ của mình.
* Ban giám đốc công ty: Ban giám đốc công ty làm việc với các phòng các đội, bộ phận
theo chế độ thủ trưởng. Trong quá trình điều hành sản xuất đưa ra ý kiến chỉ đạo , văn
bản , kết luận, chỉ thị yêu cầu các phòng các đội nghiêm túc thực hiện.

17
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang



Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Quan hệ giữa các phòng các đội với các bộ phận trong công ty trên cơ sở bình đẳng tôn
trọng hợp tác với mục tiêu thúc đẩy sản xuất vì lợi ích chung. Các vướng mắc về công
việc giữa phòng và đội không thống nhất được phải báo cáo với Ban giám đốc để giải
quyết cụ thể từng trường hợp.
1.4. Đặc điểm tỏ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Để tạo sự phù hợp với đặc điểm tổ chức quy mô hoạt động ngành nghề của công ty, bộ
máy kế toán được tổ chức và thực hiện theo hình thức tập chung. Việc tổ chức bộ máy kế
toán của công ty đảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ , đơn giản, đảm bảo sự chỉ đạo chặt chẽ tập
chung thống nhất của kế toán trưởng, đồng thời kết hợp với nâng cao trình độ nghiệp vụ
và trình độ chuyên môn hóa công tác kế toán của nhân viên , bộ phận kế toán.
Để thực hiện đầy đủ các yêu cầu , nhiệm vụ kế toán , đảm bảo sự lãnh đạo và chỉ đạo
tập chung thống nhất của kế toán trưởng, sơ đồ bộ máy kế toán gồm:
Đồ thị 04: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
công nợ

Kế toán
thuế

Kế toán

tiền lương
và Tài sản

Kế toán
các đội
trực thuộc

Kế toán
ngân hàng

18
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang

Thủ quỹ


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng-Nguyễn Huyền Sâm: Là người chịu trách nhiệm điều hành, kiểm tra,
đôn đốc và hướng dẫn các bộ phận kế toán hạch toán theo đúng quy định của BTC. Kế
toán trưởng là người tổng hợp, phân tích thông tin kịp thời, chính xác nhằm giúp cho các
nhà lãnh đạo đưa ra các quyết định đúng đắn trong SXKD. Kế toán trưởng chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về tính chính xác của số liệu kế toán và quy định vận hành của bộ
máy kế toán.
- Kế toán tổng hợp-Nguyễn Thị Thìn : Theo dõi kết quả tiêu thụ sản phảm, theo dõi tất

cả các tài liệu liên quan đến giá thành công trình. cuối tháng căn cứ vào số liệu từng phần
hành để vào sổ cái, tập hợp số liệu báo cáo trước ban giám đốc. Kiểm tra đối chiếu số liệu
giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp. Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ
phát sinh, sự cân đối giữa số liệu chi tiết và tổng hợp. Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lí và
khớp với báo cáo chi tiết. Lập BCTC theo từng quý, sáu tháng , năm và các báo cáo giải
trình chi tiết. Hướng dẫn xử lí và hạch toán nghiệp vụ kế toán. Tham gia phối hợp công
tác kiểm tra , kiểm kê tại đơn vị cơ sở. Chấn chỉnh, đôn đốc công việc của các vị trí kế
toán.
- Kế toán công nợ-Trịnh Thu Hà: Theo dõi các công nợ với người mua, người bán, ở
phần tài chính do công ty đứng ra mua . Còn phần các đơn vị sản xuất thì kế toán đội theo
dõi . Theo dõi tình hình công nợ của công ty với ngân hàng. Cuối tháng tập hợp số liệu
đối chiếu với kế toán tổng hợp và lập báo cáo lên Ban giám đốc để tham mưu cho giám
đốc về tình hình thanh toán tình hình công nợ của công ty.
- Kế toán tiền lương và tài sản-Lê Thị Hoa: Theo dõi sự biến động của vật tư các hợp
đồng mua bán vật tư để tập hợp số liệu hạch toán. Phản ánh đầy đủ chính xác số công,
tiền công của CB-CNV trong công ty. Theo dõi các khoản trích , khoản thu về
BHXH,BHYT,BHTN của cán bộ công nhân viên,theo dõi việc chi trả tiền do BHXH
thanh toán với người lao động trong công ty. Cuối tháng tập hợp số liệu đối chiếu với kế
toán tổng hợp và lập báo cáo lên Ban giám đốc để tham mưu cho giám đốc về tình hình
thanh toán quyết toán lương với người lao động, tình hình chi trả bảo hiểm cho người LĐ
như tiền ốm đau, tai nạn....
- Kế toán đội: Kế toán đội dưới sự điều hành của kế toán trưởng, làm nhiệm vụ tập hợp
chứng từ và vào các sổ chi tiết
-Kế toán ngân hàng-Nguyễn Thị Mai Anh: Kiểm tra số dư ngân hàng,tính hợp lệ hợp
lý của chứng từ gốc và các chứng từ liên quan theo quy định đối với các khoản thanh
toán tiền qua ngân hàng trước khi chuyển lên kế toán trưởng , giám đốc kí duyệt. Theo
dõi lên kế hoạch thanh toán các khoản phải trả kịp thời và đúng hạn. Tổng hợp tình hình
thu chi của ngày đó và theo dõi số dư tài khoản tại ngân hàng. Cuối tháng cập nhật sổ phụ
ngân hàng để khai phí chuyển tiền , kiểm tra lại công nợ của từng đối tượng trong tháng
đã chuyển tiền. Sắp xếp và lưu trữ toàn bộ chứng từ thu chi và các chứng từ giao dịch với

ngân hàng.
- Thủ quỹ- Đặng Thu Phương: Thực hiện nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định của
lãnh đạo và thu tiền vốn vay của các đơn vị . Theo dõi ghi chép và phản ánh kịp thời đầy
đủ chính sách , tình hình tăng giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin chính
xác để cho kế toán trưởng làm cơ sở cho việc kiểm soát điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó
đưa ra quyết định thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính của
công ty.

19
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty.
Hình thức sổ kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức : Nhật ký chung
Việc áp dụng theo hình thức nhật ký chung là hình thức phù hợp và tiêu tiêu biểu nhất
đối với các đơn vị tổ chức công tác kế toán trên máy.
Đồ thị 05: Sơ đồ trình tự kế toán sổ kế toán

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

NHẬT KÝ CHUNG


Sổ , thẻ kế toán chi
tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

20
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Các sổ sách và báo cáo được máy tính tự động tập hợp cho phép ghi theo định khoản 1
Nợ nhiều Có hoặc 1 Có nhiều Nợ hoặc nhiều Nợ nhiều Có. Quy trình kế toán chỉ cần

nhập số liệu chứng từ gốc một lần vào máy , máy sẽ tự động xử lý và cung cấp bất kỳ sổ
kế toán và các báo cáo theo sổ kế toán yêu cầu của người sử dụng.
Hằng ngày , căn cứ vào các chứng từ gốc ( đã được kiểm tra), các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, kế toán cập nhật vào máy để vào các sổ chi tiết liên quan, máy sẽ tự động ghi sổ các
tài khoản phù hợp. Cuối tháng kế toán dung bút toán kết chuyển sổ cái, bảng cân đối số
phát sinh và định kỳ phân bổ loại báo cái tài chính.
Theo hình thức nhật kí chung , bao gồm các loại sổ kế toán sau:
* Sổ nhật ký chung
* Sổ cái tài khoản
* Sổ chi tiết tài khoản
* Các bảng phân bổ , các bảng kê
Kế toán công ty không mở Nhật ký đặc biệt , nếu nghiệp vụ nào phát sinh với khối
lượng lớn, liên tục , kế toán phần hành sẽ mở sổ chi tiết để theo dõi riêng.
Hiện nay phòng kế toán sử dùng phần mềm kế toán nội được lập trình riêng. Khi có
nghiệp vụ kinh tế phát sinh , kế toán lập và tập hợp các chứng từ ban đầu , sau đó tổng
hợp nhập số liệu trên chứng từ ban đầu vào các phân hệ nghiệp vụ đã có trong phần
mềm kế toán máy sẽ tự động chuyển số liệu trên các sổ và lập BCTC trrong chương trình
đã cài đặt sẵn.
- Hệ thống sổ sách kế toán hiện nay công ty đang dùng bao gồm:
+ Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tưng thời gian,
phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ việc ghi sổ cái.
- Sổ cái tất cả các tài khoản : Các sổ cái dung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế
toán áp dụng cho doanh nghiệp.
+ Sổ thẻ chi tiết:
- Sổ chi tiết vật tư ( bao gồm hai sổ chi tiết TK 1521: Vật liệu chính và cho các tài
khoản 1522: vật liệu phụ; tài khoản 1523: Nhiên liệu, TK 1524 : phụ tùng thay thế).
- Sổ thẻ chi tiết TSCĐ.
- Sổ thẻ chi tiết tiền gửi ngân hàng, tiền mặt, sổ quỹ.


21
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Sổ chi tiết vay ngắn hạn ngân hàng.
- Sổ chi tiết tạm ứng.
- Sổ chi tiết phải trả người bán, phải thu của người mua...
1.4.3: Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
- Chế độ kế toán: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Công ty thực hiện chế độ độc lập và gửi báo cáo tài
chính năm, sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán và hệ thống tài khoản theo quyết
định trên.
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán là đông Việt Nam.
- Kỳ kế toán của công ty: Là 1 năm ( Theo năm dương lịch) bắt đầu từ 1/1 và kế thúc vào
ngày 31/12 hàng năm.
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT : công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phượng
pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp Nhập trước- Xuất
trước.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Hình thức kế toán sổ áp dụng: Nhật ký chung.

- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

22
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

PHẦN 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH ĐẠI LỘC
Để thể hiện rõ nét nhất tình hình thực tế nghiệp vụ kế toán Chi phí xây lắp tại công ty
Cổ phần xây dựng và thi công nền móng Thành Đại Lộc , sinh viên chọn công trình 5254-56 Hàng Bồ-Thi công cọc khoan nhồi,móng ,2 tầng hầm,kết cấu bê tông cốt thép xây
thô và trát. Thi công từ ngày 1/4/2018 đến tháng 8/2019 để làm ví dụ tiêu biểu xuyên suốt
bài báo cáo thực tập.
Một vài thông tin bổ sung cho công trình:
* Tên công trình: Công trình 52-54-56 Khách sạn Hàng Bồ
* Địa điểm xây dựng : 52-54-56 Hàng Bồ
* Chủ đầu tư: Công ty CP thương mại ,du lịch và hội trợ triễn lãm quốc tế
* Khối lượng thi công chính :
- Thi công móng+ hầm B1,B2 và phần thân( bao gồm kết cấu bê tông cốt thép và
phần xây trát)
* Tiến độ thi công :
- Thời điểm thi công: Tháng 4/2018
- Thời điểm bàn giao : Tháng 08/2019
Công trình 52-54-56 Hàng Bồ là công trình do Công ty Cổ phần xây dựng và thi
công nền móng Thành Đại Lộc đấu thầu thành công và tiến hành thi công theo phương

pháp giao thầu nhân công xuất vật tư và thi công tại công trình.
Chi phí sản xuất công trình 52-54-56 Hàng Bồ chỉ bao gồm 4 loại chi phí:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TK 1541
* Chi phí nhân công trực tiếp: TK 1542
*Chi phí sử dụng máy thi công : TK 1543
* Chi phí sản xuất chung: TK 1547 gồm:
- Chi phí quản lý chung
-Chi phí khác bằng tiền
2.1. Đặc điểm chung về sản phẩm và tổ chức xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng
và thi cồng nền móng Thành Đại Lộc
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm và tổ chức xây lắp tại công ty Cổ phần xây dựng và thi
công nền móng Thành Đại Lộc

23
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

* Sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Thành Đại Lộc là công trình dân dụng, công
nghiệp và hạ tầng kĩ thuật đô thị.
* Các sản phẩm này có đặc điểm:
- Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về công dụng , cấu tạo và cả về phương pháp
chế tạo.
- Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng và giá cả của chủ đầu tư
( người mua) , điều kiện địa lý , địa chất công trình nơi xây dựng.

- Sản phẩm là những công trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư xây dựng
lớn, thời gian kiến tạo và thời gian sử dụng lâu dài.
- Sản phẩm thường có kích thước lớn , trọng lượng lớn . Số lượng , chủng loại vật tư, thiết
bị xe máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi công trình rất khác nhau, lại luôn thay
đổi theo tiến độ thi công. Bởi vậy giá thành sản phẩm rất phức tạp thường xuyên thay
đổi theo từng thời kỳ, từng khu vực.
- Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành nghề về cả phương diện cung cấp các yếu tố
đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phượng diện sử dụng công trình . Sản phẩm
xây dựng liên quan đến nhiều cảnh quan và mội trường tự nhiên, do đó liên quan đến lợi
ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của nơi đặt công trình.
- Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật , kinh tế, xã hội , văn hóa - nghệ thuật và quốc
phòng, sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc.
-Công ty là nhà thầu thi công các hạng mục thi công cọc khoan nhồi nền móng cho các
công trình tiêu biểu:
Khách sạn: Intercontinental Phú Quốc, Hoàng Nhâm, Galaxy Bình
Dương,Intercontinental Hotel Quảng Bình;
Trung tâm thương mại: Festive Gamuda;
Tòa nhà văn phòng: Tòa nhà chung Liên Hiệp Quốc; Sentinel Place, Thư viện Tổng
hợp viện KHXH..;
Thẩm mỹ viện: Quang Anh,Xuân Hương...;
Công trình Khách sạn 52-54-56 Hàng Bồ
* Các sản phẩm xây lắp của công ty cổ phần Thành Đại Lộc phục vụ cho đối tượng khách
hàng chủ yếu là doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài.
* Nhiệm vụ chủ yếu của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp phù hợp với điều kiện hiện tại của doanh nghiệp và phương pháp kế toán theo trình
tự logic, chính xác đầy đủ, kiểm tra các khâu hạch toán như tiền lương , vật liệu , TSCĐ...
xác định số liệu cần thiết cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp. Cụ thể thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kì
kế toán.

- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức vật tư lao động, chi phí ửu dụng máy thi công
và các dự toán chi phí khác phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức , các
chi phí ngoài kế hoạch thi công.

24
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Tính toán chính xác và kịp thời giá thành sản phẩm xây lắp.
- Kiểm tra thực hiện việc kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp theo từng
công trình, hạng mục công trình, vạch ra khả năng và các biện pháo hạ giá thành một cách
hợp lý và có hiệu quả.
- xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng đã
hoàn thành. Định kì kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc
quy định.
* Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình, hạng mục công
trình, từng bộ thi công , đội xây dựng .. trong từng thời kỳ nhằm phục vụ cho yêu cầu
quản lí của lãnh đạo công ty.
2.1.2. Đặc điểm chi phí xây lắp tại công ty cổ phần Thành Đại Lộc.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra
để tiến hành các hoạt động xây dựng, lắp đặt các công trình( HĐSX sản phẩm xây lắp )
trong một thời kỳ nhất định.
Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán , kiểm tra chi phí cũng như phục vụ

cho việc ra quyết định kinh doanh , chi phí sản xuất kinh doanh cần được phân bổ theo
tiêu thức thích hợp
* Chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Thành Đại Lộc được phân theo mục đích và
công dụng của chi phí, bao gồm những khoản mục cơ bản với nội dung như sau.
Theo cách phân loại này, các khoản CP có mục đích, công dụng giống nhau được
xếp chung vào một khoản mục CP, không xét dến CP đó có nội dung kinh tế như thế
nào.Trong doanh nghiệp xây lắp CPSX được chia thành:
+CPNVL trực tiếp: là CP của các vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, giá trị
thiết bị kèm theo vật kiến trúc…cần thiết để tham gia cấu thành thực tế sản phẩm xây lắp.
+CPNCTT: là các chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương của công
nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Không bao gồm các khoản trích theo lương
như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp.
+CP sử dụng máy thi công: là CP cho các MTC nhằm thực hiện khối lượng công
tác xây lắp bằng máy bao gồm: CP nhân công, CP vật liệu, CP dụng cụ sản xuất, CP khấu
hao MTC, CP dịch vụ mua ngoài…
+CPSXC: là các khoản trích theo lương, phụ cấp lương của nhân viên quản lý đội,
tiền ăn ca và các khoản trích theo lương như (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) của toàn

25
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


Trường Đại Học Mở Hà Nội

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

đội xây dựng, CP vật liệu, CCDC, khấu hao dịch vụ mua ngoài và các CP khác bằng tiền
dùng chung cho các quản lý đội…

Cách phân loại theo tiêu thức này giúp DNXL quản lý CPSX theo định mức là cơ sở
cho các công tác tính giá thành sản phẩm, lập định mức CPSX và kế hoạch giá thành sản
phẩm cho kỳ sau.
Vì vậy trong xây dựng cơ bản, phương pháp lập dự toán thường là lập riêng cho từng
đối tượng xây dựng. Các khoản mục nên cách phân loại này sử dụng rất phổ biến trong
các doanh nhiệp xây lắp.
Trong lĩnh vực xây lắp, do đặc thù của Công ty Cổ phần xây dựng và thi công nền
móng Thành Đại Lộc là đấu thầu thành công và tiến hành thi công theo phương pháp giao
thầu nhân công xuất vật tư và thi công tại công trình Vì vậy chi phí sản xuất công trình
khách sạn Hàng Bồ 52-54-56 bao gồm 4 loại chi phí là :
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TK 1541
* Chi phí nhân công trực tiếp: TK 1542
* Chi phí sản xuất chung: TK 1547
* Chi phí sử dụng máy thi công: TK 1543
Các chi phí TK 1541,1542,1547,1543 sau khi được tập hợp sẽ được lên sổ cái và
sổ chi tiết để tính giá thành sản phẩm . Khi bàn giao công trình sẽ kết chuyển sang 632
để tính giá vốn công trình. TK sử dụng gồm;
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
Mỗi đối tượng kế toán đều được mở chi tiết để tập hợp chi phí sản xuất theo yêu
cầu của kế toán.
Các số liệu chi tiết được tập hợp theo từng tháng và được theo dõi chi tiết theo từng
khoản mục như trên.
Tỷ trọng khoản mục chi phí trong tổng chi phí xây lắp:
Chi phí sản xuất chiếm tỷ trọng chủ yếu là chi phí giá vốn hoạt động cơ khí và xây
dựng , bao gồm chi phí giao lại cho các đơn vị thành viên thực hiện ( được ghi nhận là
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cơ khí xây dựng ), nhân công , chi phí khấu hao máy móc
và thiết bị thi công, chi phí kinh doanh vật tư và các chi phí sản xuất chung.
2.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty:
Việc xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí của công ty có ý nghĩa rất lớn trong
công tác quản lý nói chung và trong việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất nói

riêng, nó giúp việc cung cấp các thông tin kế toán về chi phí , về giá thành được chính
xác , đáng tin cậy. Vì vậy việc xác định đối tượng tập hợp chi phí phải phù thuộc vào
từng đặc điểm của từng công ty.
Từ những yêu cầu trên về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, Công ty Cổ phần xây
dựng và thi công nền móng Thành Đại Lộc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

từng công trình , từng hạng mục công trình dựa trên các chứng từ mà các đội thi công
chuyển về từ khi bắt đầu khởi công đến khi kết thúc hoàn thành bàn giao.

26
SVTH: Đào Thị Thủy

GVHD:TS.Nguyễn Thanh Trang


×